NGHIÊN CỨU GIÁ TRỊ TIÊN LƯỢNG SỚM CỦA CHỈ SỐ THUỐC VẬN MẠCH – TĂNG CƯỜNG CO BÓP CƠ TIM ĐỐI VỚI KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ PHẪU THUẬT TIM MỞ TIM BẨM SINH

NGHIÊN CỨU GIÁ TRỊ TIÊN LƯỢNG SỚM CỦA CHỈ SỐ THUỐC VẬN MẠCH – TĂNG CƯỜNG CO BÓP CƠ TIM ĐỐI VỚI KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ PHẪU THUẬT TIM MỞ TIM BẨM SINH

LUẬN VĂN NGHIÊN CỨU GIÁ TRỊ TIÊN LƯỢNG SỚM CỦA CHỈ SỐ THUỐC VẬN MẠCH – TĂNG CƯỜNG CO BÓP CƠ TIM ĐỐI VỚI KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ PHẪU THUẬT TIM MỞ TIM BẨM SINH. Can thiệp phẫu thuật tim có tuần hoàn ngoài cơ thể cho trẻ mắc tim bẩm sinh có nhiều nguy cơ bệnh nặng và tử vong ở giai đoạn sau phẫu thuật. Hội chứng cung lượng tim thấp (HCCLTT) sau phẫu thuật tim mở là do tình trạng suy chức năng co bóp cơ tim, rối loạn vận mạch, rối loạn nhịp tim. Xử trí HCCLTT chủ yếu bằng sử dụng thuốc tăng cường co bóp cơ tim và vận mạch nhằm ổn định huyết động giai đoạn ngay sau phẫu thuật. Cách thức sử dụng thuốc vận mạch (số lượng thuốc, liều lượng thuốc) có giá trị tiên lượng tốt cho mức độ nặng và kết quả điều trị phẫu thuật tim có tuần hoàn ngoài cơ thể.

Năm 1995 G. Wernovsky và cộng sự [1] sử dụng chỉ số thuốc tăng cường co bóp cơ tim (IS) lần đầu cho nhóm bệnh nhân sơ sinh sau phẫu thuật chuyển gốc động mạch. Nghiên cứu đã xác định được giá trị phân loại mức độ nặng của bệnh, chưa có giá trị tiên lượng kết quả điều trị. M.G. Gaies và cộng sự [2] nghiên cứu giá trị tiên lượng sớm của chỉ số thuốc vận mạch – tăng cường cơ bóp cơ tim (VIS) lên kết quả điều trị sau phẫu thuật tim có tuần hoàn ngoài cơ thể. Giá trị tiên lượng tốt nhất của VIS trong 24 giờ sau phẫu thuật, VIS như là một thước đo tiên lượng, thực sự là công cụ tốt giúp các bác sỹ lâm sàng cũng như trong các nghiên cứu nhằm tiên lượng kết quả điều trị sau phẫu thuật tim bẩm sinh.
Bệnh viện Nhi Trung ương (BVNTW) là bệnh viện đầu ngành nhi khoa, hàng năm BVNTW có trên 300 trường hợp trẻ mắc tim bẩm sinh được phẫu thuật tim mở, trong đó chủ yếu là trẻ dưới 1 tuổi, cân nặng thấp, dị tật tim phức tạp [3],[4]. Do vậy vấn đề tiên lượng sớm kết quả điều trị sau phẫu thuật là rất quan trọng. Áp dụng chỉ số VIS trong phẫu thuật tim mở tim bẩm sinh tại Bệnh viện Nhi Trung ương nhằm tiên lượng sớm kết quả điều trị là mục đích của đề tài này.
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU:
– Mô tả đặc điểm huyết động sau phẫu thuật tim mở tim bẩm sinh tại Bệnh viện Nhi Trung ương.
– Đánh giá giá trị chỉ số thuốc vận mạch – tăng cường co bóp cơ tim (VIS) với kết quả phẫu thuật tim mở tim bẩm sinh .
MỤC LỤC NGHIÊN CỨU GIÁ TRỊ TIÊN LƯỢNG SỚM CỦA CHỈ SỐ THUỐC VẬN MẠCH – TĂNG CƯỜNG CO BÓP CƠ TIM ĐỐI VỚI KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ PHẪU THUẬT TIM MỞ TIM BẨM SINH

ðẶT VẤN ðỀ ……………………………………………………………………………… 1
Chương 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU ………………………………………………. 3
1.1. ðại cương về tim bẩm sinh ở trẻ em …………………………………………… 3
1.1.1. Phân loại tim bẩm sinh ở trẻ em …………………………………………… 4
1.1.2. ðiều trị ………………………………………………………………………….. .. 5
1.1.3. Phương pháp ñiều chỉnh yếu tố nguy cơ của ph ẫu thuật tim bẩm sinh … 12
1.2. Những ảnh hưởng lên tim mạch của tuần hoàn ngo ài cơ thể. …………. 13
1.3. Hội chứng cung lượng tim thấp ………………………………………………..14
1.3.1. Cung lượng tim ………………………………………………………………. 14
1.3.2. Triệu chứng lâm sàng của hội chứng cung lượng tim thấp ……….. 15
1.3.3. Chẩn ñoán hội chứng cung lượng tim thấp ……………………………. 16
1.3.4. ðiều trị hội chứng cung lượng tim thấp ………………………………… 17
1.4. Thuốc vận mạch và thuốc co bóp cơ tim …………………………………….17
1.4.1. Sinh lý các ñiểm nhận cảm của các catecholamine …………………. 17
1.4.2. Dược ñộng học các catecholamine……………………………………….. 18
1.4.3. Phân loại thuốc theo ñặc ñiểm huyết ñộng ……………………………. 19
1.4.4. Hướng dẫn sử dụng thuốc vận mạch sau phẫu th uật tim mở ……… 19
1.5. Chỉ số thuốc vận mạch – tăng cường co bóp cơ tim (VIS) và chỉ số thuốc
tăng cường co bóp cơ tim (IS) và các nghiên cứu liên quan. ………………20
Chương 2: ðỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU……….. 23
2.1. ðối tượng nghiên cứu. ……………………………………………………………23
2.2. Phương pháp nghiên cứu ………………………………………………………..23
2.2.1. Thiết kế nghiên cứu. ………………………………………………………… 23
2.2.2. Cỡ mẫu và phương pháp chọn mẫu ……………………………………… 23
2.2.3. Các bước tiến hành nghiên cứu …………………………………………… 23
2.2.4. Nội dung nghiên cứu và các biến số nghiên cứu …………………….. 25
2.2.5. Phương pháp tính toán và sử lý số liệu …………………………………. 28
2.2.6. Khía cạnh ñạo ñức nghiên cứu …………………………………………… 29
Chương 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU …………………………………………… 31
3.1. ðặc ñiểm chung của ñối tượng nghiên cứu …………………………………31
3.2. ðặc ñiểm huyết ñộng học sau phẫu thuật…………………………………….34
3.3. Mối tương quan giữa chỉ số VIS với kết quả ñiều trị ……………………..38
3.4. Một số yếu tố ảnh hưởng tới kết quả ñiều trị………………………………..43
Chương 4: BÀN LUẬN ……………………………………………………………….. 45
4.1. ðặc ñiểm chung của ñối tượng nghiên cứu …………………………………45
4.2. Mô tả huyết ñộng học sau phẫu thuật tim mở timbẩm sinh …………….46
4.3. Chỉ số thuốc vận mạch – tăng cường co bóp cơ tim và kết quả ñiều trị……50
4.3.1. Tỷ lệ sử dụng thuốc vận mạch sau phẫu thuật ………………………… 50
4.3.2. Kết quả ñiều trị………………………………………………………………… 52
4.3.3. Chỉ số thuốc vận mạch – tăng cường co bóp cơ tim …………………. 56
4.4. Phân tích mối tương quan của nhóm VIS với kết quả ñiều trị ………….57
4.5. Phân tích ñơn biến các yếu tố ảnh hưởng tới kết quả ñiều trị …………..59
4.5.1. Sự ảnh hưởng của các yếu tố trước phẫu thuật ……………………….. 60
4.5.2. Sự ảnh hưởng của các yếu tố trong phẫu thuật ……………………….. 60
4.5.3. Sự ảnh hưởng của các yếu tố sau phẫu thuật ………………………….. 61
KẾT LUẬN ……………………………………………………………………………….. 6 3
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Wernovsky G, Wypij D, Jonas R.A et al (1995). Po stoperative course and hemodynamic profile after the arterial switch operation in neonates and infants. A comparison of low-flow cardiopulmonary bypass and circulatory arrest. Circulation , 92(8), 2226-35.
2. Gaies M.G, Gurney J.G, Yen A.H et al (2010). Vasoactive-inotropic score as a predictor of morbidity and mortality in infants after cardiopulmonary bypass. Pediatr Crit Care Med, 11(2), 234-8.
3. Trần Minh ðiển, Nguyễn Thanh Liêm, ðặng Ánh Dương và cộng sự (2012). Kết quả phẫu thuật tim mở trẻ sơ sinh tại Bệnh viện Nhi Trung ương. Tạp chí nghiên cứu y học , 80(3A), 58-64.
4. Trần Minh ðiển, Trịnh Xuân Long và Nguyễn Thanh Liêm (2014). ðánh giá kết quả phẫu thuật tim mở năm 2010 và xác ñịnh một số yếu tố liên quan. Tạp chí y học thực hành, 3(908), 55-58.
5. Nguyễn Văn Bàng và Lê Ngọc Lan (2009). Bệnh tim bẩm sinh ở trẻ em, Bài giảng nhi khoa, Nhà xuất bản Y học, Hà Nội, Tập 2, 15.
6. Nguyễn Trung Kiên (2011). Mô tả biểu hiện lâm sàng và mô hình các dị tật tim bẩm sinh tại khoa Sơ Sinh Bệnh viện Nhi Trung ương, Luận án tốt nghiệp bác sỹ nội trú bệnh viện, Trường ðại học Y Hà Nội.
7. Bernstein D (2011). Congenital heart disease. Nelson textbook of pediatrics , 19 edition, Elsevier Saunders, Philadelphia, 1544-1600.
8. Jenkins K.J, Gauvreau K, Newburger J.W et al (2002). Consensusbased method for risk adjustment for surgery for co ngenital heart disease. The Journal of thoracic and cardiovascular surgery , 123(1), 110-8.
9. Jenkins K.J, Gauvreau K (2002). Center-specific differences in mortality: preliminary analyses using the Risk Adjustment in Congenital Heart Surgery (RACHS-1) method. J Thorac Cardiovasc Surg , 124(1), 97-104.
10. Amark K, Berggren H, Bjork K et al (2005). Blood cardioplegia provides superior protection in infant cardiac surgery. Ann Thorac Surg , 80(3), 989-94.
11. Carcillo J.A, Fields A.I (2002). Clinical practice parameters for hemodynamic support of pediatric and neonatal patie nts in septic shock. Critical care medicine, 30(6), 1365-78.
12. Hazinski M.F (2012). Cardiovascular disorders. Nursing care of the critically ill child, 3 edition, Elsevier Saunder, Philadenphia, 117 – 271.
13. Vincent J.L, Gerlach H (2004). Fluid resuscitat ion in severe sepsis and septic shock: an evidence-based review. Critical care medicine , 32(11 Suppl), S451-4.
14. Tibby S.M, Murdoch I.A (2003). Monitoring cardi ac function in intensive care. Archives of disease in childhood , 88(1), 46-52.
15. Hoffman T.M, Wernovsky G, Atz A.M et al (2002). Prophylactic intravenous use of milrinone after cardiac operatio n in pediatrics (PRIMACORP) study. Prophylactic Intravenous Use of Milrinone After Cardiac Operation in Pediatrics. Am Heart J, 143(1), 15-21.
16. O’Laughlin M.P (1999). Congestive heart failure in children. Pediatr Clin North Am, 46(2), 263-73.
17. Craig J, Smith J.B, Fineman L.D (1996). Tissue perfusion. Critical care nursing of infants and children, 2 edition, W.B. Saunders company, Philadelphia, 131-231
18. Graham T.P (1998). Disorders of the circulation : myocardial dysfunction. Pediatric critical care , 2 edition, Mosby Inc Saint Louis MO, 261 – 271.
19. Dellinger R.P (2003). Cardiovascular management of septic shock. Critical care medicine, 31(3), 946-55.
20. Wilson W.C, Shapiro B (2001). Perioperative hyp oxia. The clinical spectrum and current oxygen monitoring methodology. Anesthesiology clinics of North America, 19(4), 769-812.
21. Doyle A.R, Dhir A.K, Moors A.H et al (1995). Treatment of perioperative low cardiac output syndrome. The Annals of thoracic surgery, 59(2 Suppl), S3-11.
22. Parr G.V, Blackstone E.H, Kirklin J.W (1975). Cardiac performance and mortality early after intracardiac surgery in i nfants and young children. Circulation, 51(5), 867-74.
23. Charpie J.R, Dekeon M.K, Goldberg C.S et al (2000). Serial blood lactate measurements predict early outcome after ne onatal repair or palliation for complex congenital heart disease. The Journal of thoracic
and cardiovascular surgery , 120(1), 73-80.
24. Lee C, Mason L.J (2001). Pediatric cardiac emergencies. Anesthesiology clinics of North America , 19(2), 287-308.
25. Leonard S.R, Nikaidoh H, Copeland M.M et al (1997). Cardiothoracic surgery. Essentials of pediatric intensive care, New York7 Churchill Livingstone, 611 – 23.
26. Munoz R, Laussen P.C, Palacio G et al (2000). Changes in whole blood lactate levels during cardiopulmonary bypass for surgery for congenital cardiac disease: an early indicator of morbidity an d mortality. J Thorac Cardiovasc Surg , 119(1), 15562.
27. Gooneratne N, Manaker S (2008). Use of vasopressors and inotropes. uptodate.com.
28. Irazuzta J, Sullivan K.J, Garcia P.C et al (2007). Pharmacologic support of infants and children in septic shock. Jornal de pediatria , 83(2 Suppl), S36-45.
29. Rosenzweig E.B, Starc T.J, Chen J.M et al (1999). Intravenous arginine-vasopressin in children with vasodilatory shock after cardiac surgery. Circulation, 100(19 Suppl), II182-6.
30. Sano S, Ishino K, Kawada M et al (2003). Right ventricle-pulmonary artery shunt in first-stage palliation of hypoplastic left heart syndrome. J Thorac Cardiovasc Surg , 126(2), 504-9; discussion 509-10.
31. Shekerdemian L.S, Bush A, Shore D.F et al (1997). Cardiopulmonary interactions after Fontan operations: augmentation of cardiac output using negative pressure ventilation. Circulation , 96(11), 3934-42.
32. Duncan B.W, Hraska V, Jonas R.A et al (1999). Mechanical circulatory support in children with cardiac disease. J Thorac Cardiovasc Surg, 117(3), 529-42.
33. Butts R.J, Scheurer M.A, Atz A.M et al (2012). Comparison of maximum vasoactive inotropic score and low cardiac output syndrome as markers of early postoperative outcomes after ne onatal cardiac
surgery. Pediatr Cardiol , 33(4), 633-8.
34. Davidson J, Tong S, Hancock H et al (2012). Prospective validation of the vasoactive-inotropic score and correlation to s hort-term outcomes in neonates and infants after cardiothoracic surger y. Intensive care
medicine, 38(7), 1184-90.
35. Sanil Y, Aggarwal S (2013). Vasoactive-inotropi c score after pediatric heart transplant: a marker of adverse outcome. Pediatric transplantation , 17(6), 567-72.
36. Gaies M.G, Jeffries H.E, Niebler R.A et al (2014). Vasoactive-inotropic score is associated with outcome after infant cardi ac surgery: an analysis from the Pediatric Cardiac Critical Care Consortium and Virtual PICU System Registries. Pediatr Crit Care Med , 15(6), 529-37.
37. Burrows F.A, Williams W.G, Teoh K.H et al (1988 ). Myocardial performance after repair of congenital cardiac defe cts in infants and children. Response to volume loading. The Journal of thoracic and cardiovascular surgery, 96(4), 548-56.
38. Pesonen E.J, Peltola K.I, Korpela R.E et al (19 99). Delayed impairment
of cerebral oxygenation after deep hypothermic circulatory arrest in
children. The Annals of thoracic surgery , 67(6), 1765-70.
39. du Plessis A.J, Jonas R.A, Wypij D et al (1997). Perioperative effects
of alpha-stat versus pH-stat strategies for deep hy pothermic
cardiopulmonary bypass in infants. The Journal of thoracic and
cardiovascular surgery, 114(6), 991-1000; discussion 1000-1.
40. Wright E.M, Skoyles J, Sherry K.M (1992). Milri none in the treatment
of low output states following cardiac surgery. European journal of
anaesthesiology. Supplement , 5, 21-6.
41. Ramamoorthy C, Anderson G.D, Williams G.D et al (1998).
Pharmacokinetics and side effects of milrinone in i nfants and children
after open heart surgery. Anesthesia and analgesia, 86(2), 283-9.
42. Chang A.C, Atz A.M, Wernovsky G et al (1995). Milrinone: systemic
and pulmonary hemodynamic effects in neonates aftercardiac surgery.
Critical care medicine, 23(11), 1907-14.
43. Bailey J.M, Miller B.E, Lu W et al (1999). The pharmacokinetics of
milrinone in pediatric patients after cardiac surgery. Anesthesiology,
90(4), 1012-8.
44. Asimakopoulos G, Taylor K.M (1998). Effects of cardiopulmonary
bypass on leukocyte and endothelial adhesion molecu les. The Annals of
thoracic surgery, 66(6), 2135-44.
45. Masse L, Antonacci M (2005). Low cardiac output syndrome:
identification and management. Critical care nursing clinics of North
America , 17(4), 375-83.
46. Wessel D.L (2001). Managing low cardiac output syndrome after
congenital heart surgery. Critical care medicine, 29(10 Suppl), S220-30.
47. Antman E (1997). Medical management of the pati ent undergoing
cardiac surgery. Heart disease: a textbook of cardiovascular medicine,
5 edition, WB Saunders, Philadelphia, 1715-40.
48. Hoffman T.M, Wernovsky G, Atz A.M et al (2003). Efficacy and
safety of milrinone in preventing low cardiac output syndrome in
infants and children after corrective surgery for congenital heart
disease. Circulation, 107(7), 996-1002.
49. Nagashima M, Imai Y, Seo K et al (2000). Effect of hemofiltrated
whole blood pump priming on hemodynamics and respiratory function
after the arterial switch operation in neonates. The Annals of thoracic
surgery, 70(6), 1901-6.
50. Froese N.R, Sett S.S, Mock T et al (2009). Does troponin-I
measurement predict low cardiac output syndrome fol lowing cardiac
surgery in children? Crit Care Resusc, 11(2), 116-21.
51. Schroeder V.A, Pearl J.M, Schwartz S.M et al (2003). Combined
steroid treatment for congenital heart surgery impr oves oxygen delivery
and reduces postbypass inflammatory mediator expres sion. Circulation,
107(22), 2823-8.
52. Balaguru D, Haddock P.S, Puglisi J.L et al (1997). Role of the
sarcoplasmic reticulum in contraction and relaxatio n of immature rabbit
ventricular myocytes. Journal of molecular and cellular cardiology,
29(10), 2747-57.
53. Hatem S.N, Sweeten T, Vetter V et al (1995). Ev idence for presence of
Ca2+ channel-gated Ca2+ stores in neonatal human atrial myocytes.
Am J Physiol, 268(3 Pt 2), H1195-201.
54. Lê Xuân Dương và Trần Duy Anh (2012). Xác ñịnh các yếu tố nguy cơ
của hội chứng cung lượng tim thấp sau phẫu thuật ti m mở dưới tuần
hoàn ngoài cơ thể. Tạp chí Y dược Lâm sàng 108,(7), 47-54.
55. Lê Xuân Dương (2014). Nghiên cứu những biến ñổi huyết ñộng và
lượng nước ngoài mạch phổi bằng phương pháp PiCCO ở bệnh nhân
sau mổ tim mở, Luận án tiến sỹ y học, Trường ðại học Y Hà Nội.
56. Trần Minh ðiển, Mai Kiều Anh, Trịnh Xuân Long và cộng sự (2009).
Nghiên cứu giá trị tiên lượng của Lactate máu tronghồi sức sau phẫu
thuật tim mở trẻ nhỏ dưới 5 kg tại bệnh viện Nhi Tr ung ương. Tạp chí
Nhi khoa, 2, 26-31.
57. Hoàng Anh Khôi, Nguyễn Thị Quý, Hồ Thị Xuân Nga và cộng sự
(2010). ðánh giá và xử trí những rối loạn huyết ñộn g trên các bệnh
nhân tứ chứng Fallot ñược phẫu thuật triệt ñể. Tạp chí Y học Việt Nam,
375, 487-489.
58. Feneck R.O (1992). Intravenous milrinone following cardiac surgery: I.
Effects of bolus infusion followed by variable dose maintenance
infusion. The European Milrinone Multicentre Trial Group. Journal of
cardiothoracic and vascular anesthesia, 6(5), 554-62.
59. Li J, Zhang G, Holtby H et al (2006). Adverse e ffects of dopamine on
systemic hemodynamic status and oxygen transport in neonates after
the Norwood procedure. Journal of the American College of
Cardiology, 48(9), 1859-64.
60. Zhang G, Holtby H, Cai S et al (2011). Aortic atresia is associated with
an inferior systemic, cerebral, and splanchnic oxygen-transport status in
neonates after the Norwood procedure. Eur J Cardiothorac Surg, 39(3),
e13-21.
61. Mastropietro C.W, Clark J.A, Delius R.E et al (2008). Arginine
vasopressin to manage hypoxemic infants after stage I palliation of
single ventricle lesions. Pediatric critical care medicine : a journal of
the Society of Critical Care Medicine and the World Federation of
Pediatric Intensive and Critical Care Societies, 9(5), 506-10.
62. Nguyễn Quốc Kính (2002). Nghiên cứu rối loạn chức năng thận ở bệnh
nhân mổ tim mở dưới tuần hoàn ngoài cơ thể, Luận án tiến sĩ y học,
Trường ñại học Y Hà Nội.
63. Manrique A.M, Kelly K, Litchenstein S.E (2010). The Effects of
Cardiopulmonary Bypass Following Pediatric Cardiac Surgery. Critical
Care of Children with Heart Disease,Springer, London, 103-120.
64. Rhodes J.F, Blaufox A.D, Seiden H.S et al (1999). Cardiac arrest in
infants after congenital heart surgery. Circulation , 100(19 Suppl),
II194-9.
65. Trần Minh ðiển, Phạm Văn Thắng và Nguyễn Thị Mỹ (2014). Xác
ñịnh tỷ lệ và một số yếu tố nguy cơ mắc tổn thương thận cấp ở bệnh nhi
phẫu thuật tim mở tim bẩm sinh. Tạp chí Y dược Lâm sàng 108 , 9(1),
144-149.
66. Mai Kiều Anh và Trần Minh ðiển (2013). ðánh giáhiệu quả của thẩm
phân phúc mạc ở trẻ suy thận cấp sau phẫu thuật timmở tại Bệnh viện
Nhi Trung ương. Tạp chí Y học Việt Nam, 412(1), 37-40.
67. Pedersen K.R, Hjortdal V.E, Christensen S et al (2008). Clinical
outcome in children with acute renal failure treated with peritoneal
dialysis after surgery for congenital heart disease . Kidney international.
Supplement (108), S81-6.
68. Trần Minh ðiển, Phạm Anh Tuấn, ðặng Ánh Dương và cộng sự
(2012). Viêm phổi liên quan thở máy ở bệnh nhân saumổ tim mở tại
khoa Hồi sức Ngoại Bệnh viện Nhi Trung ương. Tạp chí nghiên cứu y
học, 80(3A), 86-91.
69. Hazle M.A, Gajarski R.J, Yu S et al (2013). Fluid overload in infants
following congenital heart surgery. Pediatric critical care medicine : a
journal of the Society of Critical Care Medicine and the World Federation
of Pediatric Intensive and Critical Care Societies, 14(1), 44-9.
70. Bucerius J, Gummert J.F, Walther T et al (2004) . Predictors of
prolonged ICU stay after on-pump versus off-pump coronary artery
bypass grafting. Intensive Care Med , 30(1), 88-95.
71. Pinna Pintor P, Bobbio M, Colangelo S et al (20 03). Can EuroSCORE
predict direct costs of cardiac surgery? Eur J Cardiothorac Surg , 23(4),
595-8.
72. Hsieh C.H, Peng S.K, Tsai T.C et al (2007). P rediction for major
adverse outcomes in cardiac surgery: comparison of three prediction
models. J Formos Med Assoc, 106(9), 759-67.
73. Scott B.H, Seifert F.C, Grimson R et al (2005). Octogenarians
undergoing coronary artery bypass graft surgery: re source utilization,
postoperative mortality, and morbidity. Journal of cardiothoracic and
vascular anesthesia, 19(5), 583-8.
74. Likosky D.S, Dacey L.J, Baribeau Y.R et al (2008). Long-term survival
of the very elderly undergoing coronary artery bypa ss grafting. The
Annals of thoracic surgery, 85(4), 1233-7.
75. Patila T, Kukkonen S, Vento A et al (2006). Rel ation of the Sequential
Organ Failure Assessment score to morbidity and mortality after
cardiac surgery. The Annals of thoracic surgery, 82(6), 2072-8.
76. Stoica S.C, Sharples L.D, Ahmed I et al (2002). P reoperative risk
prediction and intraoperative events in cardiac surgery. European
journal of cardio-thoracic surgery : official journal of the European
Association for Cardio-thoracic Surgery , 21(1), 41-6.
77. Ettema R.G, Peelen L.M, Schuurmans M.J et al (2010). Prediction
models for prolonged intensive care unit stay after cardiac surgery:
systematic review and validation study. Circulation, 122(7), 682-9, 7 p
following p 689.
78. Curzon C.L, Milford-Beland S, Li J.S et al (2008). Cardiac surgery in
infants with low birth weight is associated with in creased mortality:
analysis of the Society of Thoracic Surgeons Congenital Heart
Database. The Journal of thoracic and cardiovascular surgery, 135(3),
546-51.
79. Dorfman A.T, Marino B.S, Wernovsky G et al (2008). Critical heart
disease in the neonate: presentation and outcome at a tertiary care
center. Pediatric critical care medicine : a journal of the Society of
Critical Care Medicine and the World Federation of Pediatric
Intensive and Critical Care Societies , 9(2), 193-202.
80. Gaynor J.W, Mahle W.T, Cohen M.I et al (2002). Risk factors for
mortality after the Norwood procedure. Eur J Cardiothorac Surg,
22(1), 82-9.
81. Mahle W.T, Tavani F, Zimmerman R.A et al (2002). An MRI study of
neurological injury before and after congenital hea rt surgery.
Circulation, 106(12 Suppl 1), I109-14.
82. McQuillen P .S, Barkovich A.J, Hamrick S.E et al (2007). Temporal and anatomic risk profile of brain injury with neonatal repair of congenital heart defects. Stroke; a journal of cerebral circulation, 38(2 Suppl), 736-41.
83. Stasik C.N, Gelehrter S, Goldberg C.S et al (20 06). Current outcomes and risk factors for the Norwood procedure. The Journal of thoracic and cardiovascular surgery , 131(2), 412-7.
84. Basaran M, Sever K, Kafali E et al (2006). Serum lactate level has prognostic significance after pediatric cardiac sur gery. Journal of cardiothoracic and vascular anesthesia, 20(1), 43-7.
85. Gruenwald C.E, McCrindle B.W, Crawford-Lean L et al (2008). Reconstituted fresh whole blood improves clin ical outcomes compared with stored component blood therapy for neonates undergoing cardiopulmonary bypass for cardiac surgery: a randomized controlled trial. The Journal of thoracic and cardiovascular surgery , 136(6), 1442-9.
86. Kulik T.J, Moler F.W, Palmisano J.M et al (1996 ). Outcome-associated factors in pediatric patients treated with extracorporeal membrane oxygenator after cardiac surgery. Circulation, 94(9 Suppl), II63-8

Leave a Comment