Nghiên cứu giải phẫu và ứng dụng vạt da cuống hẹp nhánh xuyên động mạch gian sườn trong điều trị bỏng sâu và di chứng bỏng chi trên

Nghiên cứu giải phẫu và ứng dụng vạt da cuống hẹp nhánh xuyên động mạch gian sườn trong điều trị bỏng sâu và di chứng bỏng chi trên

Luận án Nghiên cứu giải phẫu và ứng dụng vạt da cuống hẹp nhánh xuyên động mạch gian sườn trong điều trị bỏng sâu và di chứng bỏng chi trên.Từ năm 1998 đến 2002, Khoa Phẫu thuật Tạo hình Viện Bỏng quốc gia đã điều trị cho 2762 lượt bệnh nhân bị di chứng bỏng, trong đó 45,85% là di chứng bỏng chi trên. Điều này cho thấy di chứng bỏng chi trên là dạng di chứng bỏng thường gặp trên lâm sàng [1]. Để che phủ các tổn khuyết mô mềm chi trên, phương pháp ghép da vẫn còn rất phổ biến. Tuy nhiên, phương pháp này có một số hạn chế như cảm giác của da kém, da có thể bị sậm màu và sự co rút tái phát sau mổ; không phù hợp để che gân, xương, mạch máu, thần kinh bị lộ ra và nhiều trường hợp không phục hồi được hoàn toàn chức năng bàn tay sau mổ vì tính đàn hồi của da ghép kém, dẫn đến kết quả điều trị không cao. Để khắc phục các nhược điểm này, cần một vạt có cuống mạch nuôi thay thế cho các phương pháp ghép da tạo hình kinh điển [1], [2], [3], [4], [5], [6]. Các vạt tại chỗ như vạt cẳng tay trụ, vạt cẳng tay quay dùng che phủ các tổn khuyết bàn tay và cẳng tay rất tiện lợi, nhưng phải hy sinh các mạch máu lớn và để lại sẹo xấu ở chi trên [7], [8], [9]. Các vạt từ xa như vạt ngẫu nhiên ở vùng bụng, vạt kiểu Ý, vạt bẹn là những vạt kinh điển dùng để che phủ tổn khuyết bàn tay, tuy nhiên thời gian cố định tay lâu, vạt dầy lên thẩm mỹ kém và không che phủ được các vị trí cao của chi trên như khuỷu và cánh tay [10]. Việc tìm một vạt có cuống mạch thích hợp để che phủ các tổn khuyết chi trên đặc biệt là vị trí bàn tay đến nay vẫn còn là một thách thức đối với các phẫu thuật viên Tạo hình, làm sao che phủ được tổn khuyết và giảm thiểu được sự hy sinh những cấu trúc quan trọng như cơ hay mạch máu chính của vùng cho vạt. 

Năm 1994, Gao J.H. và Hyakusoku H. sử dụng vạt da cuống hẹp nhánh xuyên động mạch gian sườn bên để che phủ các tổn khuyết bàn tay và thấy vạt có thể khắc phục được những nhược điểm của các vạt kinh điển dùng che phủ tổn khuyết bàn tay trước đó, vạt có thể lấy rộng và làm mỏng nên đáp ứng yêu cầu về chức năng và thẩm mỹ bàn tay, lại không phải hy sinh các mô quan trọng như các vạt vùng cẳng tay [11], [12]. Năm 2006 Yunchan P. và cộng sự dùng vạt gian sườn điều trị cho 7 bệnh nhân bị bỏng điện mang lại kết quả tốt [96]. Năm 2009 Oki., Murakami., Tanuma M đã nghiên cứu giải phẫu các nhánh xuyên gian sườn trên 13 xác và sử dụng vạt này trên 21 bệnh nhân cho kết quả đáng khích lệ [12]. Hơn nữa theo nguyên tắc của vạt Delay, khi một vạt bị làm thiếu máu nuôi, thì có hiện tượng tăng cấp máu và tăng sinh mạch trên vạt [113] chúng tôi có thể áp dụng phương pháp này để rút ngắn thời gian cắt cuống vạt gian sườn bên rút ngắn thời gian điều trị. Vì thế, vạt da cuống hẹp nhánh xuyên động mạch gian sườn bên là một lựa chọn tốt để che phủ các tổn khuyết mô mềm bàn tay nói riêng và chi trên nói chung. Hơn nữa, vạt có thể thực hiện được ở các cơ sở không được trang bị các dụng cụ phẫu thuật hiện đại, phương pháp phẫu thuật lại không quá phức tạp, độ tin cậy của vạt cao, vạt có thể lấy được lớn và được làm mỏng nên rất phù hợp với chức năng và tính thẩm mỹ của bàn tay. Ở Việt Nam chưa có công trình nào nghiên cứu một cách có hệ thống về giải phẫu và ứng dụng lâm sàng vạt da cuống hẹp nhánh xuyên động mạch gian sườn bên được báo cáo.

Xuất phát từ những yêu cầu thực tiễn nói trên, chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề tài:

Nghiên cứu giải phẫu và ứng dụng vạt da cuống hẹp nhánh xuyên động mạch gian sườn trong điều trị bỏng sâu và di chứng bỏng chi trên” 

Nhằm 2 mục tiêu:

1.Khảo sát đặc điểm giải phẫu nhánh xuyên bên của động mạch gian sườn 5, 6, 7, 8, 9, 10 trên xác người Việt Nam trưởng thành.

2.Đánh giá kết quả sử dụng vạt da cuống hẹp nhánh xuyên bên của động mạch gian sườn 5, 6, 7, 8, 9, 10 dùng che phủ các tổn khuyết trong điều trị bỏng sâu chi trên và di chứng bỏng chi trên.

MỤC LỤC


Trang
Lời cam đoan
Lời cảm ơn
Mục lục
Các chữ viết tắt
Danh mục các bảng
Danh mục các biểu đồ
Danh mục các hình
Danh mục các ảnh
ĐẶT VẤN ĐỀ1
Chương 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU3
1.1.ĐẶC ĐIỂM GIẢI PHẪU VÀ CHỨC NĂNG SINH LÝ BÀN TAY3
1.1.1. Giải phẫu bàn tay3
1.1.2. Chức năng sinh lý bàn tay5
1.2. BỎNG BÀN TAY5
1.2.1. Bỏng sâu bàn tay5
1.2.2. Tập vật lý trị liệu và phục hồi chức năng sau mổ6
1.3. ĐIỀU TRỊ VẾT THƯƠNG BỎNG SÂU CHI TRÊN7
1.3.1. Bỏng sâu chi trên7
1.3.2. Điều trị bỏng sâu chi trên7
1.4. ĐẶC ĐIỂM GIẢI PHẪU BỆNH CỦA SẸO8
1.4.1. Lâm sàng và Giải phẫu bệnh của sẹo8
1.4.2. Phân loại sẹo theo chức năng9
1.5. LÂM SÀNG DI CHỨNG BỎNG BÀN TAY10
1.5.1. Phân loại di chứng bỏng10
1.5.2. Di chứng bỏng bàn tay10
1.5.3. Nguyên tắc phẫu thuật tạo hình bàn tay11
1.6. CÁC PHƯƠNG PHÁP PHẪU THUẬT CHE PHỦ TỔN KHUYẾT TRONG ĐIỀU TRỊ BỎNG SÂU VÀ SẸO CO KÉO CHI TRÊN12
1.6.1. Ghép da tự do12
1.6.2. Vạt ngẫu nhiên tại chỗ12
1.6.3. Vạt có cuống lân cận12
1.6.4. Các vạt từ xa14
1.7. VẠT CUỐNG HẸP18
1.8. VẠT DA NHÁNH XUYÊN19
1.8.1. Định nghĩa nhánh xuyên20
1.8.2. Định nghĩa vạt nhánh xuyên20
1.8.3. Phân loại nhánh xuyên20
1.8.4. Cách đặt tên cho vạt nhánh xuyên21
1.8.5. Ưu và nhược điểm của vạt nhánh xuyên21
1.9. TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ ỨNG DỤNG VẠT NHÁNH XUYÊN ĐỘNG MẠCH GIAN SƯỜN BÊN22
1.9.1. Lịch sử phát triển22
1.9.2. Giải phẫu nhánh xuyên động mạch gian sườn bên23
1.9.3. Tình hình nghiên cứu và sử dụng vạt da nhánh xuyên gian sườn bên25
1.9.4. Thiết kế vạt26
1.9.5. Vấn đề làm mỏng vạt27
1.9.6. Nguyên tắc thủ thuật Delay28
1.9.7. Ứng dụng lâm sàng vạt nhánh xuyên gian sườn bên29
1.9.8. Tai biến và biến chứng29
CHƯƠNG 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU30
2.1. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU31
2.1.1. Nghiên cứu giải phẫu31
2.1.2. Nghiên cứu lâm sàng31
2.2. CHẤT LIỆU NGHIÊN CỨU33
2.3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU35
2.3.1. Nghiên cứu giải phẫu các vạt nhánh xuyên gian sườn bên35
2.3.2. Nghiên cứu ứng dụng lâm sàng39
CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU55
3.1. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU GIẢI PHẪU55
3.1.1. Kết quả nghiên cứu nguồn cấp máu các nhánh xuyên gian sườn bên từ gian sườn 6 đến gian sườn 1056
3.1.2. Tỉ lệ xuất hiện các nhánh xuyên có đường kính  0,7mm ở các khoảng gian sườn57
3.1.3. Kết quả nghiên cứu nguyên ủy các nhánh xuyên gian sườn bên           từ gian sườn 6 đến 1058
3.1.4. Kết quả nghiên cứu chiều dài các nhánh xuyên gian sườn bên            từ gian sườn 6 đến 1059
3.1.5. Kết quả nghiên cứu đường kính các nhánh xuyên gian sườn bên         từ gian sườn 6 đến 1060
3.1.6. Tổng hợp dữ liệu của tất cả các cuống mạch trên 18 xác62
3.1.7. Quan sát các nhánh xuyên trên film X-Quang63
3.2. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU LÂM SÀNG67
3.2.1. Đặc điểm bệnh nhân nghiên cứu67
3.2.2. Đặc điểm phẫu thuật74
3.2.3. Kết quả sau khi chuyển vạt lên che phủ tổn khuyết và khi cắt cuống vạt81
3.2.4. Theo dõi bệnh nhân sau khi ra viện83
CHƯƠNG 4: BÀN LUẬN90
4.1. NGHIÊN CỨU GIẢI PHẪU VẠT DA NHÁNH XUYÊN GIAN SƯỜN BÊN90
4.1.1. Vị trí xuất phát của các nhánh xuyên gian sườn bên90
4.1.2. Số lượng nhánh xuyên ở mỗi khoảng gian sườn91
4.1.3. Chiều dài các nhánh xuyên93
4.1.4. Đường kính ngoài các nhánh xuyên94
4.1.5. Mạng lưới mạch hình thành giữa các nhánh xuyên gian sườn bên       và sự thông nối giữa các nhánh xuyên gian sườn bên với các nhánh xuyên lân cận95
4.2. NGHIÊN CỨU ỨNG DỤNG VẠT DA NHÁNH XUYÊN GIAN  SƯỜN BÊN ĐIỀU TRỊ BỎNG SÂU VÀ DI CHỨNG BỎNG CHI TRÊN96
4.2.1. Đặc điểm lâm sàng chung96
4.2.2. Đặc điểm phẫu thuật97
KẾT LUẬN120
KIẾN NGHỊ122
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH CÔNG BỐ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI LUẬN ÁN 
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
 
DANH MỤC BẢNG

BảngTên bảng Trang

2.1. Đánh giá kết quả dựa vào ROM%51
3.1. Kết quả nghiên cứu về số lượng nhánh xuyên gian sườn bên có   đường kính  0,7mm ở mỗi khoảng gian sườn58
3.2. Vị trí nguyên ủy các nhánh xuyên gian sườn bên59
3.3. Chiều dài các nhánh xuyên gian sườn bên60
3.4. Đường kính các nhánh xuyên61
3.5. Tổng hợp các chỉ số trung bình của vị trí nguyên ủy, chiều dài,         đường kính các nhánh xuyên từ gian sườn 6 đến gian sườn 1064
3.6. Phân phối vạt sử dụng trên 29 bệnh nhân68
3.7. Phân 40 vạt che phủ chi trên theo tuổi và giới69
3.8. Vị trí sẹo69
3.9. Loại sẹo69
3.10. Thời điểm mổ che phủ tổn khuyết do di chứng bỏng71
3.11. Phân loại mức độ tổn thương bàn tay theo Stern P.J.71
3.12. Vị trí nhánh xuyên dò được trên da bằng Doppler74
3.13. So sánh vị trí nguyên ủy các nhánh xuyên trên xác và vị trí trên da  của các nhánh xuyên dò bằng Doppler từ gian sườn 7 đến 1074
3.14. Phương pháp vô cảm dùng cho 40 trường hợp mổ75
3.15. Vị trí tổn khuyết cần được che phủ75
3.16. Số lượng nhánh xuyên cấp máu cho mỗi vạt76
3.17. Tình trạng da nơi cho vạt78
3.18. Kích thước và độ dày 1/2 – 2/3 đầu xa vạt79
3.19. Các thủ thuật hỗ trợ79
3.20. Thời gian kẹp cuống và cắt cuống vạt sau mổ80
BảngTên bảng Trang

3.21. Phân bố thời gian kẹp cuống lần 180
3.22. Phân bố thời gian kẹp cuống lần 280
3.23. Phân bố thời gian cắt cuống vạt81
3.24. Thất bại và biến chứng83
3.25. Theo dõi tình trạng vạt sau mổ, theo dõi gần và xa83
3.26. Đánh giá ROM cổ tay sau mổ < 6 tháng84
3.27. Đánh giá ROM cổ tay sau mổ gần < 6 tháng85
3.28. Đánh giá ROM cổ tay sau mổ từ 6-12 tháng85
3.29. Đánh giá ROM cổ tay sau mổ từ 6 – 12 tháng86
3.30. Đánh giá ROM cổ tay sau mổ từ 12 – 26 tháng86
3.31. Đánh giá ROM cổ tay sau mổ từ 13 – 26 tháng87
3.32. Đánh giá ROM khớp bàn ngón sau mổ gần < 6 tháng87
3.33. Đánh giá ROM khớp bàn ngón sau mổ gần < 6 tháng88
3.34. Đánh giá ROM khớp bàn ngón sau mổ từ 6 đến 12 tháng88
3.35. Đánh giá ROM khớp bàn ngón sau mổ từ 6 đến 12 tháng89
3.36. Đánh giá ROM khớp bàn ngón sau mổ từ 13 – 26 tháng89
3.37. Đánh giá ROM khớp bàn ngón sau mổ từ 13 – 26 tháng 90

DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH CÔNG BỐ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI LUẬN ÁN

1.Nguyễn Trọng Luyện, Vũ Quang Vinh, Lê Năm, Trần Đăng Khoa (2016), “Bước đầu sử dụng vạt da cuống hẹp nhánh xuyên động mạch gian sườn bên che phủ tổn khuyết chi trên do bỏng”, Tạp chí Y học Thành phố Hồ Chí Minh, Phụ bản Tập 20(2), tr. 351-355.
2.Nguyễn Trọng Luyện, Vũ Quang Vinh, Lê Năm (2016), “Nghiên cứu giải phẫu nhánh xuyên vạt da gian sườn bên”, Tạp chí Y Dược Lâm sàng 108, 11(3), tr. 94-99.
 
TÀI LIỆU THAM KHẢO

1.Đặng Tất Hùng (2003) 5 năm điều trị di chứng bỏng và các phương pháp phẫu thuật đã thực hiện tại Khoa Phẫu thuật Tạo hình – Viện Bỏng Quốc gia (1/1999-12/2002) Tạp chí Y học Thảm họa & Bỏng., 2:75-78. 
2.Đặng Đức Lộc (2002) Nghiên cứu điều trị những tổn khuyết da rộng vùng bàn tay do di chứng sẹo bỏng và di chứng chấn thương. Luận văn Thạc sỹ Y học, Trường Đại học Y Hà Nội. 
3.Nguyễn Văn Thanh (2007) Nghiên cứu ứng dụng lâm sàng các vạt da tạo hình điều trị khuyết hổng phần mềm vùng cổ tay và cổ chân do bỏng, Luận văn Thạc sỹ Y học, Học viện Quân Y. 
4.Ishad I., Fyyzaz C.L.Q., Ahmad A. (2012) Sensory deficit in tern of two point discrimination (TPD) thickness skin graft (STSG). Professional Med J., 19(5):630-635. 
5.Panse N., Sahasrabudhe P., Bhatt Y. (2012) Use of local perforator flaps for post burn reconstruction. Word J Plast Surg., 1(1):22-29. 
6.Stern P.J., Stern K.P., Yakuboff. (2001) Burn contracture. Chapman’s Orthopaedic surgery, 3rd Edition, Lippincott Williams and Wilkins, 64:1763-1795.
7.Nguyễn Huy Phan (1999) Vạt da cân cẳng tay quay. Kỹ thuật vi phẫu mạch máu-thần kinh, thực nghiệm và ứng dụng lâm sàng, Nhà Xuất bản Khoa học & Kỹ thuật-Hà Nội, 267-283. 
8.Phạm Hiếu Liêm, Nguyễn Bắc Hùng, Võ Văn Châu (2006) Đánh giá kết quả sử dụng vạt da cẳng tay quay với cuống mạch xa trong tạo hình khuyết phần mềm rộng vùng bàn tay. Thời sự Y học, Hội Y học Thành Phố Hồ Chí Minh., 3: 4-8. 
9.Ciuman R., and Dost P. (2005) The foream flap – Indication, Apprapriate selection, Coplication and functional outcome. Maxillofascial Surgery., 30-41. 
10.Ahmed A., Farag M., Khalid S. (2007) Reconstruction of hand and forearm defects by abdominal thin skin flaps. Egypt. J. Plast. Reconstr. Surg., 31(2):181-185. 
11.Gao J. H., Hyakusoku H., Inoue S. (1994) Usefulness of narrow pedicled intercostal cutaneous perforator flap for coverage of the burn hand. Burns, Fourth Edition, Great Britain., 20:(1),65-70. 
12.Oki. K., Murakami M., Tanuma K., et al. (2009) Anatomical study of pectoral intercostal perforators and clinical study of the pectoral intercostal perforator flap for hand reconstruction. Plastic and reconstructive surgery., 123(6):789-1800. 
13.Bộ môn Giải Phẫu Trường Đại Học Y Dược TP. HCM (1999) Bàn tay. Bài giảng Giải Phẫu Học, 1:91-102. 
14.Todd R.O (1999). Chi trên, Giải Phẫu Người. Nhà xuất bản Đại học Quốc gia Hà nội, 6:330-340. 
15.Bộ Môn Giải Phẫu Học Viện Quân Y (1994) Cánh tay, khuỷu, cẳng tay, bàn tay, Bài giảng thực hành Giải phẫu học, 2: 55-81. 
16.Lê Kiều Hoa (2006) Tập theo tầm vận động của khớp, Vật lý trị liệu và phục hồi chức năng. Bộ môn Vật lý trị liệu và Phục hồi chức năng Học viện Quân Y, Nhà Xuất bản Quân đội Nhân dân, 204-215. 
17.MacDemid (1999) Range of motion measurements. J Hand Therapy., 12:187-192. 
18.Bowden E.M.R., Napier J.R., London., et al. (1961) The assessment of hand function after peripheral nerve injury. The Journal of bone and joint surgery., 43(3):481-492. 
19.Li-Tsang C.W.P. (2003) The hand function of children with and without Neurological motor disorders. The British Journal Developmental Disabilities., 49(2):99-110. 
20.Hosny H., El-Shaer W. (2011) The eight-limb modified propeller flap-A new technique. Burns., 37:905-909. 
21.Atiyeh B.S., Ghanimeh G., Nasser A.A., et al. (2000) Surgical management of the burned hand: an up date and review of the literature. Annals of Burns and Fire Disasters., XIII (4):230-233. 
22.Hồ Thị Xuân Hương (2011) Bỏng điện ở trẻ em tại Viện Bỏng quốc gia 5 năm (2006-2010). Tạp chí Y học Thảm họa & Bỏng.,1:25-33. 
23.Bộ môn Bỏng Học viện Quân y (1994) Bỏng do dòng điện. Giáo trình Bỏng, Nhà xuất bản Y học, 68-74. 
24.Lê Thế Trung (2003) Bỏng bàn tay, ngón tay. Bỏng do điện năng, Bỏng những kiến thức chuyên ngành, Nhà xuất bản Y học, Hà Nội, 4, 557-577. 
25.Đỗ Lương Tuấn (2008) Nghiên cứu điều trị phẫu thuật bỏng sâu vùng cổ tay trước do điện cao thế, Luận án Tiến sĩ Y học, Học viện Quân y, Hà Nội. 
26.Tymchak J. (2007) Soft tissue reconstruction of the hand. Grabb and Smith’s plastic surgery, Sixth Edition, Charles H Thorne., 79:771-780. 
27.Hồ Thị Xuân Hương (2007) Bỏng bàn tay, ngón tay, nguyên tắc điều trị. Tạp chí Y học Thảm Hoạ & Bỏng., 3:81-88. 
28.Kowalske K. J., Greenhalgh D. G., Ward S. R,. (2007) Hand burns. Journal of burn care & research., 28(4):1-4. 
29.Đỗ Quang Hùng (2011) Sẹo lồi và sẹo phì đại, Giáo trình phẫu thuật Tạo hình Thẩm mỹ, Bộ môn Phẫu thuật Tạo hình Thẩm mỹ Trường Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch, 1: 65-69. 
30.Lê Gia Vinh (2005) Sẹo phì đại và sẹo lồi, Bộ môn Phẫu thuật Tạo hình Trường Đại học Y Hà Nội, Nhà xuất bản Y học, 2:121-124. 
31.Lê Thế Trung (2003) Các di chứng bỏng bàn tay, ngón tay, Bỏng những kiến thức chuyên ngành, Nhà xuất bản Y học Hà Nội, 5:563-571. 
32.Kelly P. (2009) Update on managerment of keloid. Seminars in Cutaneous Medicine and Surgery, Elsevier Inc., 71-76. 
33.Moshref S.S., Mufti S.T. (2010) Keloid and hypertrophic scars: Comparative histopathologycal and immunohistochemical study. JKAU: Med Sci., 17(3):3-22. 
34.Tuan T.L., Nichter L.S. (1998) The molecular basis of keloidand hypertrophic scar formation. Molecular Medicine Today., 19-24. 
35.Ledbetter K. (2010) The help guide contracter in developing county. Global help., 1-38. 
36.Sabapathy R.S., Bajantri B., Bharathi R. (2010) Managerment of post burn hand deformities. Indial Journal of plastis surgery., 43:S72-S79. 
37.Black S., Macdonald-Memilan B., Mallett X. (2013) The incidence of scaring on the dorsum of the hand. Int J Legal Med., DOI 10.1007/s00414-013-0834-7. 
38.Nugent N., Mlakar., Dougherty W.R. (2007) Reconstruction of the burn hand. Total burn care, Fourth Edition, Elsevier Inc., 53:687-700. 
39.Võ Văn Châu (2011) Nguyên tắc cơ bản của phẫu thuật bàn tay. Giáo trình Phẫu thuật Thẩm mỹ, Bộ môn Phẫu thuật Thẩm mỹ trường Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch, 523-530. 
40.Đặng Tất Hùng, Vũ Quang Vinh, Trần Vân Anh (1998) Phẫu thuật Tạo hình bàn ngón tay bằng ghép da kiểu Wolfe Krause kết kợp với nẹp tự tạo. Thông tin Y học Thảm hoạ & Bỏng.,1: 56-59. 
41.Stern P.J., Neale H.W., Graham T.J., et al. (1987) Classification and treatment of postburn proximal interphalangeal joint flexion contractures in children. The Journal of Hand Surgery., 12A(3): 450-457. 
42.Lê Gia Vinh (2005) Tạo hình che phủ bàn và ngón tay, Bộ môn Phẫu thuật Tạo hình Trường Đại học Y Hà Nội, Nhà xuất bản Y Học, 4:230-236. 
43.Lê Thế Trung (2003) Điều trị phẫu thuật trong bỏng, Phẫu thuật ghép da điều trị bỏng sâu, Bỏng những kiến thức chuyên ngành, Nhà xuất bản Y học Hà Nội, 4:401-475. 
44.Cheema S.A., Talaat N. (2009) Reverse radial artery flap for soft tissue defects of hand in pediatric age group. J Ayub Coll Abbottabad., 21(1): 35-38. 
45.Phạm Ngọc Tuấn Anh (2011) Đánh giá kết quả điều trị khuyết hổng phần mềm ngón I bàn tay bằng vạt da cân cuống mạch liền hình đảo từ mu đốt I ngón II, Luận văn Thạc sỹ Y học, Học viện Quân Y, Hà Nội. 
46.Huang T., Dibildox M. (2012) The use of skin graft, Skin flap and tissue expansion in burn diformity reconstruction. Total burn care, Fourth Edition, Elsevier Saunder, 51:582-590. 
47.Katzenmeyer K., Calhoun K. (2000) Local skin flaps. Grand Rounds Presentation. UTMB, Dep. Of Otolarylgology., 4:30. 
48.Mathes S.T., Levine J. (2007) Muscle flaps and their bloodsupply. Grabb and Smith’s Plastic surgery, Sixth Edition by Charles H Thorne, 5:42-51. 
49.Patel K.G., Sykes J.M. (2011) Concept in local flap design and classification. Operative technique in Oltolarylgotogy., 22:13-23. 
50.Chao J.D., Huang J.M., Wiedrich T.A. (2001) Local hand flaps. Journal of the American sociaty for surgery of the hand., 1(1):25-44. 
51.Chen X., Huang T., Negent N., et al. (2012) Care of the burn hand and reconstruction of the deformities. Total burn care, Fourth Edition, Elservier Ltd, In.BV, 57:645-660. 
52.Võ Văn Châu (1998) Vạt da cẳng tay có cuống đầu xa. Vạt liên cốt sau. Vạt động mạch trụ xa. Các vạt da vi phẫu dùng trong phẫu thuật tái tạo tứ chi, 4:63-68. 
53.Vũ Phi Hùng (2006) Nghiên cứu giải phẫu mạc-da cẳng tay quay, Luận văn Thạc Sỹ Y học, Trường Đại học Y Hà Nội. 
54.Ayad W., M (2007) The outcome of local and distant fasciocutaneuos flaps for soft tissue reconstruction of complex hand defects. Egypt, J. Plast Reconstr. Surg., 31(1):37-43. 
55.Buntic R.F. (2013) The radial foream flap. Microsurgery Atlas, Techniques and principles., http://www.microsurgeon.org/radial/foream flap. 
56.Ghadimi T., Foroutan K.S., Akbari H., et al. (2013) Sensory evaluation of post traumatic thumb after reconstruction with reverse radial forearm flap. Zanhedan J Res Med Sci., 15(9):51-55. 
57.Maamoun M.I., Ibrahium N.R., El Minawi H.M. (2007) Adipofascial perforator based revesed flow radial foream flap for the reconstruction of hand defects. Kasr El Aini Journal of sergery., 8(10):55-62. 
58.O’Brien B.M., Morrison W.A. (1987). Free flap – upper limb. Reconstructive Microsurgery, Butler and Tanner Ltd, London, 7:259-269. 
59.Sami A.M., Hamed M.K. (2013) Distal based axial pattern radial foream flap for reconstruction of soft tissue defects the hand. Plast. Reconstr., 37(1):119-124. 
60.Moktrder M.A. (2010) Superficial dosal ulnar artery flap for hand and wist coverage. Egypt. J. Plast. Reconstr., 34(2):219-222. 
61.Đỗ Lương Tuấn, Vũ Quang Vinh, Trần Vân Anh (2009) Nghiên cứu giải phẫu cấp máu cho vạt cân mỡ cẳng tay trước. Tạp chí Y học Thực hành., 652-653: 219-222. 
62.Amed K., Ozcan M., Bursa., et al. (1998) Use of subcutaneous pedicle ulnar flap to cover skin defects around the wrist. The Journal of hand surgery., 23:551-554. 
63.Durga K., Singh A.K. (2007) The distally based island ulnar artery perforator flap for wrist defects. Indian J Plast Surg., 40(10):12-16. 
64.Võ Văn Châu (2000) Dùng đảo da liên cốt sau ngược dòng để che-phủ chỗ thiếu phần mềm ở bàn tay, Luận văn tốt nghiệp Bác sỹ chuyên khoa 2, Trường Đại học Y Hà Nội. 
65.Ahmed N., Shahzad M.N., Miza A.B. (2011) Reverse flow posterior interosseous flap for the reconstruction of soft tissue defects in electrocuted wrist. Ann. Park. Med. Sci., 7(2):94-99. 
66.Gavaskar A.S. (2010) Posterior interosseous artery resurfacing postraumatic soft tissue defects of the hand. Hand (NY)., 5(4):379-402. 
67.Kim K.S. (2004) Distally based dorsal forearm fasiocutaneous flap. Plastic and reconstructive surgery., 114(3):389-396. 
68.Xarchas K.C., Chatzipapas C., Koukou O. (2004) Upper limb flaps for hand reconstruction. Acta Ortho. Belg, Acta Orthopaedica Belgica., 70:89-106. 
69.Ramesha K.T, Somashekar S, Shakarapa M (2014) Combined abdominal flap for major hand reconstruction. Int. J. Pharm. Med. & Bio. Sc., 3(1): 52-56. 
70.Spyropoulou A., Seng-Feng. (2010) Microsurgical coverage reconstruction in upper and lower extremities. Seminar in Plastic surgery., 24(1):34-42. 
71.Pradier J.P., Oberlin C., Bey E. (2007) Acute deep hand burns covered bay a pocket flap-graft. Journal of burns and wounds., 6:1-32. 
72.Đỗ Duy Tính (2005) Vạt da hình trụ. Bộ môn Phẫu thuật Tạo hình Đại học Y khoa Hà Nội, Nhà Xuất bản Y học Hà Nội, 1:53-59. 
73.Nguyễn Bắc Hùng (2005) Tạo hình che phủ bàn và ngón tay. Bộ môn Phẫu thuật Tạo hình Trường Đại học Y khoa Hà Nội, Phẫu thuật Tạo hình, Nhà xuất bản Y học, 4:230-236. 
74.Tan O., Kilic M. (2011) Supercharged dorsoulnar island flap: A case report and review of the literature. Acta Othop Traunmatol Ture., 45(1):53-57. 
75.Bộ môn Phẫu thuật Tạo hình Trường Đại học Y Hà Nội (2000) Các vạt da dùng che phủ khuyết da và phần mềm ngón tay. Bài giảng Phẫu thuật tạo hình, Nhà xuất bản Y học Hà Nội, 4:290-315. 
76.Nguyễn Văn Huy (1999) Nghiên cứu giải phẫu vạt căng mạc đùi và các vạt bẹn, Luận án Tiến sỹ Khoa Học Y dược, Trường Đại học Y khoa Hà Nội. 
77.Vũ Hồng Lân (2003) Kết quả bước đầu ứng dụng các vạt da cân cuống mạch liền hằng định điều trị khuyết hổng phần mềm ở chi thể cho 17 trường hợp tại Bệnh Viện 354. Số đặc biệt tháng 10-2003 Tạp chí Y học Việt Nam., 292:31-35. 
78.Ada S., Bora A., Ademoglu., et al (1995) The role of groin flap in the reconstructions of the upper extremity. Turkish Journal Bone and Joint surgery., 2(3-4):42-45. 
79.David J, Sluky (2005) Neurosensory pedicle flap to the hand. Atlas of the hand clinics, Elservier Inc, 141-170. 
80.Huang D., Wang H.W., Wang H.G., et al. (2009) Reconstruction of soft tissue defect of the extremity with perforator flap from inguinal region. Chinese Medical Journal., 122 (23):2861-2864. 
81.Smith P. (2010) Important historical developments – The grion flap. The British Association of Plastic, The Voice of plastic surgery., 1-5. 
82.Cao Ngọc Bích (2011) Nghiên cứu đặc điểm giải phẫu cuống mạch, vạt da động mạch thượng vị nông, Luận văn Thạc sỹ Y học, Học viện Quân Y. 
83.Yilmaz S., Saydam M., Seven E., et al. (2005) Paraumbilical perforator-based pedicled abdominal flap for soft-tissue deficiencies of the forearm and hand. Annals of plastic surgery., 54(4):365-368. 
84.Friedrich J.B., Pederson W.C., Bishop A.T. (2012) New work horse flaps in hand reconstruction. Hand (NY)., 7(1):45-54. 
85.Lê Văn Đoàn (2002) Kết quả nghiên cứu giải phẫu vạt cơ lưng to ở người Việt Nam trưởng thành. Tạp chí Y học., 9(430):29-33. 
86.Chen S.L. (2006) Thoracodosal artery perforator flap for extremity reconstruction. Semunar in plastic Surgery., 20(2):112-120. 
87.Chen S.L., Chen T.M., Wang H.J. (2004) Free thoracodorsal artery perforator flap in extremity reconstruction: 12 cases. The British Association of Plastic surgeons., 57:525-530. 
88.Hamdi M., Van Landuyt K., Hijjawi J.B,. et al. (2008) Surgical technique in pedicled thoracodosal artery perforator flaps: a clinical experience witt 99 patients. Plastic and Reconstruction surgery., 121(5):1632-1641. 
89.Mun G.H., Kim H.J., Cha M.K., et al. (2008) Impact of perforator mapping using multidetector-Row Computed tomographic anggiography on free thoracodosal artery perforator flap transfer. Plastic and Reconstructive surgery., 122(4):1079-1088. 
90.Camaioni A., Loret A., Daman V., et al. (2008) Anterolateral thigh cutaneous flap vs. radial forearm free flap in oral and oropharyngeal reconstruction: an analysis of48 flaps. Acta otorhinolaryngologica Italia., 28:7-12. 
91.Lee J.H., Chou L.S., Chang K.H., et al. (1991) Clinical use of free superficial temporal fascia flaps in hand and foot reconstruction. J Med Sci., 11(6):481-472. 
92.Neumeister M., Hegge T., Ashley A. (2010) The construction of the mutilated hand. Seminars in plastic surgery., 24(1):77-102. 
93.Marinescu S., Florescu I.P., Giuglea C., et al. (2012) Free tissue transter in hand surgery-essential step in hand transplantation. Chirurgia., 107:79-88. 
94.Hyakusoku H., Gao J.H. (1994) The “supper-thin” flap. British Journal of Plastic surgery., 457-464. 
95.Hyakusoku H., Ogawa R., Mizuno H. (2010) Super-Thin flap. Color Atlas of burn reconstructive surgery., 40:356-377. 
96.Yunchuan P., Jiaqin X., Sihuan C., et al. (2006) Use of the lateral intercostal perforator – Based pedicled abdominal flap for upper-limb wound from severe electrical injury. Annal of Plastic Surgery., 56(2):116-127. 
97.Trần Vân Anh, Vũ Quang Vinh, Nguyễn Gia Tiến (2009) Kinh nghiệm sử dụng vạt da “siêu mỏng” chẩm cổ lưng có nối mạch vi phẫu đầu xa điều trị sẹo vùng cổ-mặt. Y học thực hành, Đặc san Hội nghị khoa học toàn quốc, 652+653:222-226. 
98.Isken T., M. Alagoz S., Onyedi M., et al. (2009) Preoperative color doppler assesment in planning of gluteal perforrator flaps. Annal of plastic Surgery., 62(2):158-163. 
99.Taylor G.I., Palmer J.H. (1987). The vascular territories (angiosomes) of body: experimenttal study and clinical applications. British Journal of Plastic Surgury., 40:113-141.
100.Koshima I., Soeda S. (1989). Inferior epigastric artery skin flaps without rectus abdominis muscle. British Journal of Plastic Surgry., 42:645-648.
101.Allen R.J., Heitmann C. (2002) Perforator flap – The history of evolution. Handchir Mikrochir Plast Chir., 34:216-218. 
102.Blondeel P.N., Landuyt K.H.I.V., Monstrey S.J.M. (2003) The “Gent” consensus on perforator flap terminology: Preliminary defintions. Plastic and reconstructive surgery., 112(5):1378-1382. 
103.Demirtas Y., Ozturk N., Kelahmetoglu O., et al. (2009) Pedicled perfortor flaps. Reconstructive Surgery and Burns, Annal of Plastic Surgery., 63(2):179-183. 
104.Geddes C.R., Morris S.F., Neligan P.C. (2003) Perforator Flaps: Evolution, Classification, and Applications. Annals of Plastic surgery., 50 (1):90-99. 
105.Hallock G.G. (2009) Classification of flaps. Flaps and Reconstction Surgery., (2):8-15. 
106.Lecours C., Saint-Cyr M., Wong C., et al. (2010) Freestyle pedicle perforator flaps: Clinical resulfs and vascular anatomy. Plastic and Reconstructive Surgery., 126(5):1589-1603. 
107.Lee BT., Lin S.J., Bar-Meir E.D., et al. (2010) Pedicled perforator flaps: A new principle in reconstructive surgery. Plastic and reconstructive surgery., 125(1):201-208. 
108.Saint-Cyr M., Schaverein M.V., Rohrich R.J. (2009) Perforator flaps: History, Controversies, Physiology, Anatomy, and Use in reconstruction. Plastic and Reconstructive Surgery., 123(4):132e-145e. 
109.Taylor G.I., Corlett R.J., Dhar S.C. (2011) The Anatomical (Angiosome) and clinical territoties of cutaineuos perforating arteries: Development of the concept and designing safe plaps. Plastic and Reconstructive Surgery., 127(4):1447-1459. 
110.Wallace C.G., Kao H.K., Jeng S.F., et al. (2009) Free-Style flap: A further step forward for perforator flap surgery. Plastic and reconstructive surgery., 124(6):419e-426e. 
111.Nakajima H., Fujino T., Adachi S. (1986) Anew concept of vascular supply to the skin and classification of skin flaps according to their vascularization. Annal of Plastic surgery., 16(1):1-19 
112.Phan Quốc Vinh (2009) Nghiên cứu đặc điểm giải phẫu vạt nhánh xuyên bên của động mạch ngực lưng ứng dụng trong phẫu thuật tạo hình. Luận văn Thạc sĩ Y học, Trường Đại học Y Hà Nội. 
113.Ghali S, Buler E.M.P, Tepper M.O, et al. (2007) Vascular Delay revisited. Plastic and reconstruction surgery., 199(6):1735-1744. 
114.Kim J.T. (2005) New nomenclature concept of peforator flap. British Journal of Plastic Surgery., 58:431-440. 
115.Hamdi M., Van Landuyt K., de Frene B., et al. (2006) The versatility of the inter-costal artery perforator (ICAP) flaps. Journal of plastic, Reconstructive & Aesthetic surgery., 59:644-652. 
116.Hamdi M., Frene B.D. (2006) Pedicled perforator flaps in breast reconstruction. Seminar in plastic surgery., 20(2):73-78. 
117.Trần Vân Anh (2009) Vạt da cân thương đòn – Nghiên cứu Giải Phẫu và ứng dụng lâm sàng 101 trường hợp sẹo bỏng vùng cằm cổ ngực. Tạp chí Y học Thực hành, 652,653:233-238. 
118.Frank H. N. (2004). Ngực, Atlas giải phẫu người, Nhà xuất bản Y học, (Người dịch: GS.BS Nguyễn Quang Quyền) 3:185-197. 
119.Bộ Môn Giải Phẫu Học Viện Quân Y (1995) Thành ngực, Bài giảng Giải phẫu học, Nhà xuất bản Quân đội Nhân dân, Hà Nội,1:23-31. 
120.Nguyễn Quang Quyền (1986). Ngực, các cơ ở thân, Tuỷ gai, Bài giảng Giải phẫu học, Nhà xuất bản Y học, 2 , 17-36(2):218-224.
121.Serletti J.M. (2009) Chest, abdomen, groin, and back, Principles of reconstructive surgery. Flaps and reconstructive surgery., 5:39-49. 
122.Drake R.L., Vogl W., Mitchell A.W.M. (2009). Chest, Gray’s Anatomy for student, Second Edition, 3:141-156. 
123.Prasad V., Almutairi K., Kimble F. W., et al. (2012) Dorsalateral musculotaneous perforators of posterior intercostal artery: An anatomy study. Journal of Plastic, Reconstructive & Aesthetic Surgery., 65(11):1518-1524. 
124.Holmstrom H., Lossing C. (2002) Lateral thoracodosal flap: An intercostal perforator flap for breast reconstruction. Seminars in Plastic Surgery., 16(1):53-59. 
125.Hamdi M., Thiessein F., Depypere H. (2008) Pediccle perforator flaps in breast surgery: A new concept. Belgian Journal of Madical Oncology., 2(5): 288-291. 
126.Persichetti P., Tenna S., Beniamino. (2012) Anterior intercostal artery perforater flap autologous augmentaion in bariatric mastopexy. Plastic and reconstructive surgery., 130:917-925. 
127.Jiang Z., Li S., Kretlow J.D., et al. (2014) Closure of the large defects after microcystic lymphatic malforomations using lateral intercostal artery perforator flap. J Plast Reconstr Aesthet Surg., 67(9):1230-6. 
128.Minabe T., Harii K. (2007) Dorsal intercostal artery perforator flap: Anatomical study and clinical application. Plastic and reconstructive surgery., (1):681-689. 
129.Trần Vân Anh (2005) Nghiên cứu lâm sàng và điều trị sẹo di chứng bỏng vùng cằm cổ, Luận án Tiến sỹ, Học viện Quân y Hà Nội. 
130.Jeong J.H., Hong JM., Imanishi N., et al. (2014) Face reconstruction using latrereal intercostal artery perforator –based adipofascial free flap. Arch Plast Surg., 41(1):50-6. 
131.Trần Vĩnh Hưng (2011) Nghiên cứu giải phẫu và ứng dụng vạt da-cân nhánh xuyên hình cánh quạt trong điều trị sẹo co kéo tại các khớp vận động lớn, Luận án Tiến sĩ, Học viện Quân Y Hà Nội. 
132.Young R.C., Burd A. (2004) Paediatric upper limb contracture release following burn injury. Burns., 30:723-728. 
133.Todd R.O (1999) “Thành bên cơ thể”, Giải phẫu người, Nhà xuất bản Đại học Quốc gia Hà nội, 1:50-73. 
134.Phạm Trần Xuân Anh (2012) Kết quả điều trị khuyết mô mềm vùng cổ bàn tay bằng vạt da cân. Hội nghị Ngoại khoa toàn quốc lần thứ XIV, Hội Ngoại khoa Việt Nam., Ngoại khoa số (1), (2), (3):379-384. 
135.Kamolz L.P., Huang T. (2012) Reconstruction of the burn deformities: An overview, Total Burn care, Fourth Edition., 571-580 
136.Fujino T., Nakajima H., Kiuozumi T. (1985) Classification of the pedicle flap. Keio Journal of Medicine., 34:87-89. 
137.Erdmann D., Sundin B.M., Morquin K.J., et al. (2002) Delay in unipedicled TRAM reconstruction of the breast: A review 76 cosecutive cases. Plastic and reconstruction surgery., 110(3):761-767. 
138.Wang H. T., Hartzell T., Olbrich K.C., et al. (2005) Delay of rectus tranverse abdominis myocutaneous flap reconstruction impros flap reliabitity in the obese patient. Plastic and reconstruction surgery., 116(2):613-618. 
 

 

Hy vọng sẽ giúp ích cho các bạn, cũng như mở ra con đường nghiên cứu, tiếp cận được luồng thông tin hữu ích và chính xác nhất

Leave a Comment