NGHIÊN CỨU HIỆU QUẢ ĐIỀU TRỊ BỆNH VIÊM MŨI DỊ ỨNG DO DỊ NGUYÊN BỤI BÔNG BẰNG PHƯƠNG PHÁP GIẢI MẪN CẢM ĐẶC HIỆU ĐƯỜNG DƯỚI LƯỠI
Luận án tiến sĩ y học NGHIÊN CỨU HIỆU QUẢ ĐIỀU TRỊ BỆNH VIÊM MŨI DỊ ỨNG DO DỊ NGUYÊN BỤI BÔNG BẰNG PHƯƠNG PHÁP GIẢI MẪN CẢM ĐẶC HIỆU ĐƯỜNG DƯỚI LƯỠI .Viêm mũi dị ứng (VMDƯ) là một trong những bệnh phổ biến, bệnh có thể gặp ở mọi đối tượng, từ trẻ em đến người lớn tuổi. Bệnh ảnh hưởng từ 10% đến 40% ở người lớn, 2% đến 25% ở trẻ em trên toàn thế giới [1]. Trong tất cả các nguyên nhân gây viêm niêm mạc, VMDƯ là phổ biến nhất, cứ 6 người lại có 1 người bị ảnh hưởng của bệnh [2]. Tổng chi phí điều trị VMDƯ ở Hoa Kỳ năm 2005 ước tính khoảng 11,2 tỷ USD. Số tiền trực tiếp chi phí y tế của bệnh viêm mũi dị ứng ước tính khoảng 3,4 tỷ USD, phần lớn là do thuốc kê đơn (46,6%) và khám bệnh ngoại trú (51,9%) [3]. Có rất ít nghiên cứu quy mô lớn được tiêu chuẩn hóa về sự phổ biến của bệnh VMDƯ, theo một nghiên cứu, tỷ lệ VMDƯ tại 4 vùng địa lý: Châu Á, Châu Âu, Châu Mỹ và Châu Phi được báo cáo là 15% –25%. Trẻ em và thanh thiếu niên, cũng như người lớn trẻ tuổi, là những nhóm người bị ảnh hưởng nhiều hơn bởi VMDƯ [4].
VMDƯ không chỉ tác động xấu đến cuộc sống cá nhân mà còn tác động đến đời sống xã hội, chất lượng cuộc sống (CLCS) bị ảnh hưởng nặng nề: nhức đầu, mất ngủ gây mất tập trung do đó làm giảm năng suất lao động, hắt hơi, chảy mũi làm cho giao tiếp xã hội bị hạn chế, khiến bệnh nhân mặc cảm, thay đổi hành vi, tính tình và tự cô lập, có trường hợp trở nên trầm cảm, từ đó dẫn đến thiệt hại to lớn về kinh tế [5].
Trong các nguyên nhân gây VMDƯ, bụi bông, bụi len từ lâu cũng đã được xác định có đặc tính dị nguyên (DN) và là nguyên nhân chủ yếu gây VMDƯ nghề nghiệp ở nhiều nước trên thế giới. Tại Việt Nam, đất nước đang trong giai đoạn công nghiệp hoá mạnh mẽ, kéo theo là sự ô nhiễm môi trường do bụi sản xuất ngày một tăng, ảnh hưởng xấu tới sức khoẻ người lao động, đặc biệt là các ngành dệt, may với nguyên liệu là bông, len, sợi lanh… Tình trạng VMDƯ ở những ngành nghề này rất cao. Vì vậy, VMDƯ nghề nghiệp trong các nhà máy bông, len, vải sợi là đề tài đang được chú ý.
Hiện nay trong các phương pháp điều trị VMDƯ, điều trị giải mẫn cảm đặc hiệu (GMCĐH) là phương pháp điều trị theo cơ chế bệnh sinh mang lại hiệu quả cao hơn so với các phương pháp điều trị khác: tiến triển lâm sàng tốt hơn, đặc biệt giảm được chi phí trong điều trị. Trước đây DN chủ yếu được sử dụng theo đường tiêm dưới da và đã được khẳng định về hiệu quả điều trị, hiện nay DN sử dụng đường dưới lưỡi cũng đã được nghiên cứu và áp dụng rộng rãi. Phương pháp này có ưu điểm đó là cách sử dụng đơn giản, hiệu quả và an toàn, đặc biệt có thể sử dụng đối với cả người lớn và trẻ em [6].
Tại Việt Nam, điều trị GMCĐH bệnh VMDƯ đường dưới lưỡi đã được áp dụng cho các DN khác nhau. Tuy nhiên, đối với VMDƯ do dị nguyên bụi bông (DNBB), chưa có nghiên cứu về hiệu quả điều trị miễn dịch đặc hiệu đường dưới lưỡi một cách toàn diện. Chính vì những lý do trên, chúng tôi nghiên cứu đề tài với các mục tiêu sau:
1. Mô tả đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của bệnh viêm mũi dị ứng do dị nguyên bụi bông.
2. Đánh giá những thay đổi về lâm sàng và một số xét nghiệm miễn dịch ở bệnh nhân viêm mũi dị ứng do dị nguyên bụi bông được điều trị giải mẫn cảm đặc hiệu đường dưới lưỡi.
MỤC LỤC
Trang phụ bìa
Lời cam đoan
Mục lục
Danh mục chữ viết tắt
Danh mục bảng
Danh mục biểu đồ
Danh mục hình
ĐẶT VẤN ĐỀ 1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN 3
1.1. BỆNH VIÊM MŨI DỊ ỨNG 3
1.1.1. Khái niệm và phân loại viêm mũi dị ứng 3
1.1.2. Tình hình viêm mũi dị ứng trên thế giới và Việt Nam 5
1.1.3. Dị nguyên bụi bông và tình hình viêm mũi dị ứng do bụi bông 6
1.1.4. Cơ chế viêm mũi dị ứng do dị nguyên bụi bông 10
1.1.5. Chẩn đoán 14
1.1.6. Các phương pháp điều trị viêm mũi dị ứng 19
1.2. GIẢI MẪN CẢM ĐẶC HIỆU ĐƯỜNG DƯỚI LƯỠI 27
1.2.1. Khía cạnh chung 27
1.2.2. Hiệu quả điều trị 28
1.2.3. Tính an toàn 29
1.2.4. Chất lượng cuộc sống 31
CHƯƠNG 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 34
2.1. ĐỐI TƯỢNG, ĐỊA ĐIỂM, THỜI GIAN NGHIÊN CỨU 34
2.1.1. Đối tượng nghiên cứu 34
2.1.2. Địa điểm nghiên cứu 35
2.1.3. Thời gian nghiên cứu 35
2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU. 35
2.2.1. Thiết kế nghiên cứu 35
2.2.2. Cỡ mẫu và chọn mẫu 36
2.2.3. Các chỉ số/biến số nghiên cứu 38
2.2.4. Quy trình thu thập thông tin và kĩ thuật áp dụng trong nghiên cứu. 40
2.2.5. Quy trình thử nghiệm lâm sàng. 45
2.2.6. Đánh giá hiệu quả điều trị. 47
2.3. VẬT LIỆU, TRANG THIẾT BỊ NGHIÊN CỨU. 50
2.3.1. Vật liệu nghiên cứu 50
2.2.2. Máy móc và trang thiết bị nghiên cứu 50
2.4. PHÂN TÍCH VÀ XỬ LÝ SỐ LIỆU 51
2.5. KHỐNG CHẾ SAI SỐ TRONG NGHIÊN CỨU 51
2.6. ĐẠO ĐỨC TRONG NGHIÊN CỨU 52
CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 54
3.1. ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG CỦA BỆNH NHÂN VIÊM MŨI DỊ ỨNG DO DỊ NGUYÊN BỤI BÔNG 54
3.1.1. Tỷ lệ mắc viêm mũi dị ứng và một số đặc điểm khác 54
3.1.2. Triệu chứng cơ năng 57
3.1.3. Triệu chứng thực thể 63
3.1.4. Đặc điểm cận lâm sàng 67
3.2. HIỆU QUẢ ĐIỀU TRỊ GIẢI MẪN CẢM ĐẶC HIỆU ĐƯỜNG DƯỚI LƯỠI BỆNH VIÊM MŨI DỊ ỨNG DO DỊ NGUYÊN BỤI BÔNG 70
3.2.1. Sự thay đổi các triệu chứng lâm sàng 70
3.2.2. Sự thay đổi các chỉ số cận lâm sàng 79
CHƯƠNG 4: BÀN LUẬN 90
4.1. ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG VIÊM MŨI DỊ ỨNG DO DỊ NGUYÊN BỤI BÔNG 90
4.1.1. Đặc điểm tuổi, giới, tiền sử dị ứng, thời gian làm việc 90
4.1.2. Đặc điểm lâm sàng 96
4.1.3. Đặc điểm cận lâm sàng 105
4.2. HIỆU QUẢ ĐIỀU TRỊ GIẢI MẪN CẢM ĐẶC HIỆU ĐƯỜNG DƯỚI LƯỠI BỆNH VIÊM MŨI DỊ ỨNG DO DỊ NGUYÊN BỤI BÔNG 109
4.2.1. Hiệu quả lâm sàng 110
4.2.2. Hiệu quả về cận lâm sàng 116
4.2.3. Thay đổi chất lượng cuộc sống của bệnh nhân sau điều trị 123
4.2.4. Tác dụng phụ 125
4.3. HẠN CHẾ CỦA NGHIÊN CỨU 125
KẾT LUẬN 126
KIẾN NGHỊ 128
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH CÔNG BỐ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI LUẬN ÁN 129
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
DANH MỤC BẢNG
Bảng Tên bảng Trang
1.1. Phân loại bệnh viêm mũi dị ứng theo ARIA 2008 4
1.2. Tỷ lệ dân số mắc bệnh viêm mũi dị ứng 5
1.3. Tỷ lệ viêm mũi dị ứng tại Châu Âu 6
2.1. Chỉ số, biến số nghiên cứu 38
2.2. Phân loại triệu chứng cơ năng 41
2.3. Phân loại triệu chứng thực thể 41
2.4. Các mức độ phản ứng của test lẩy da 43
2.5. Quy trình điều trị viêm mũi dị ứng đường dưới lưỡi 46
2.6. Hiệu quả điều trị về mặt lâm sàng 47
2.7. Hiệu quả điều trị về mặt cận lâm sàng 48
3.1. Phân bố đối tượng nghiên cứu theo nhóm tuổi 55
3.2. Tiền sử bệnh dị ứng cá nhân 56
3.3. Tiền sử dị ứng gia đình 56
3.4. Tiền sử tiếp xúc bụi bông và tuổi nghề 56
3.5. Đặc điểm triệu chứng cơ năng 57
3.6. Phân loại mức độ triệu chứng ngứa mũi theo môi trường làm việc 58
3.7. Phân loại mức độ triệu chứng ngứa mũi theo tuổi nghề 59
3.8. Phân loại mức độ triệu chứng hắt hơi theo môi trường làm việc 59
3.9. Phân loại mức độ triệu chứng hắt hơi theo tuổi nghề 60
3.10. Phân loại mức độ triệu chứng chảy mũi theo môi trường làm việc 60
3.11. Phân loại mức độ triệu chứng chảy mũi theo tuổi nghề 61
3.12. Phân loại mức độ triệu chứng ngạt mũi theo môi trường làm việc 61
3.13. Phân loại mức độ triệu chứng ngạt mũi theo tuổi nghề 62
3.14. Đặc điểm một số triệu chứng cơ năng khác 62
3.15. Đặc điểm niêm mạc mũi liên quan với tuổi nghề 63
Bảng Tên bảng Trang
3.16. Đặc điểm dịch mũi 64
3.17. Đặc điểm cuốn dưới theo tuổi nghề 64
3.18. Đặc điểm ngách mũi giữa liên quan với tuổi nghề 65
3.19. Liên quan giữa dị hình vách ngăn và mức độ ngạt mũi 65
3.20. Các triệu chứng thực thể khác 66
3.21. Kết quả test lẩy da với dị nguyên bụi bông 67
3.22. Nồng độ các globubin miễn dịch huyết thanh 68
3.23. Nồng độ IgE huyết thanh theo mức độ triệu chứng cơ năng 69
3.24. Thay đổi mức độ ngứa mũi trước và sau điều trị 70
3.25. Thay đổi mức độ hắt hơi trước và sau điều trị 71
3.26. Thay đổi mức độ chảy mũi trước và sau điều trị 72
3.27. Thay đổi mức độ ngạt mũi trước và sau điều trị 73
3.28. Hiệu quả điều trị theo triệu chứng cơ năng 74
3.29. Thay đổi tình trạng niêm mạc mũi trước và sau điều trị 75
3.30. Mức độ thay đổi tình trạng niêm mạc mũi sau điều trị 76
3.31. Thay đổi tình trạng cuốn dưới trước và sau điều trị theo tuổi nghề 77
3.32. Mức độ thay đổi tình trạng cuốn dưới trước và sau điều trị 77
3.33. Hiệu quả điều trị về lâm sàng 78
3.34. Thay đổi test lẩy da trước và sau điều trị 79
3.35. Thay đổi nồng độ IgE huyết thanh trước và sau điều trị 80
3.36. Thay đổi nồng độ IgG huyết thanh trước và sau điều trị 82
3.37. Thay đổi nồng độ IgG4, IgG1 huyết thanh trước và sau điều trị 83
3.38. Thay đổi nồng độ các cytokine huyết thanh 84
3.39. Thay đổi chất lượng cuộc sống sau 3 năm điều trị 88
3.40. Tác dụng phụ gặp khi điều trị 89
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ Tên biểu đồ Trang
3.1. Tỷ lệ viêm mũi dị ứng do dị nguyên bụi bông 54
3.2. Tỷ lệ viêm mũi dị ứng do dị nguyên bụi bông của từng đơn vị 54
3.3. Phân bố bệnh nhân viêm mũi dị ứng theo giới 55
3.4. Thay đổi mức độ ngứa mũi sau điều trị 71
3.5. Thay đổi mức độ hắt hơi sau điều trị 72
3.6. Thay đổi mức độ chảy mũi sau điều trị 73
3.7. Thay đổi mức độ ngạt mũi sau điều trị 74
3.8. Tỷ lệ bệnh nhân có triệu chứng thay đổi theo thời gian 75
3.9. Mức độ thay đổi niêm mạc mũi sau điều trị 76
3.10. Mức độ thay đổi tình trạng cuốn mũi dưới sau điều trị 78
3.11. Hiệu quả điều trị dựa trên test lẩy da 80
3.12. Thay đổi nồng độ IgE sau 3 năm điều trị 81
3.13. Mức độ thay đổi nồng độ IgE sau 3 năm điều trị 81
3.14. Hiệu quả điều trị dựa trên mức độ thay đổi IgG 82
3.15. Thay đổi nồng độ IgG1 sau 3 năm điều trị 83
3.16. Thay đổi nồng độ IgG4 sau 3 năm điều trị 84
3.17. Thay đổi IL-2 sau 3 năm điều trị 85
3.18. Thay đổi IL-6 sau 3 năm điều trị 85
3.19. Thay đổi IL-8 sau 3 năm điều trị 86
3.20. Thay đổi IL-12 sau 3 năm điều trị 86
3.21. Thay đổi IL-17 sau 3 năm điều trị 87
3.22. Thay đổi IFN-γ sau 3 năm điều trị 87
3.23. Thay đổi điểm chất lượng cuộc sống theo thời gian điều trị 89