Nghiên cứu hình ảnh cộng hưởng từ sức căng khuếch tán, tưới máu thận ghép và mối liên quan với lâm sàng và siêu âm Doppler

Nghiên cứu hình ảnh cộng hưởng từ sức căng khuếch tán, tưới máu thận ghép và mối liên quan với lâm sàng và siêu âm Doppler

Luận án tiến sĩ y học Nghiên cứu hình ảnh cộng hưởng từ sức căng khuếch tán, tưới máu thận ghép và mối liên quan với lâm sàng và siêu âm Doppler. Ghép thận là một trong số những phương pháp điều trị được lựa chọn cho bệnh nhân mắc bệnh thận giai đoạn cuối, đem lại kết quả vượt trội cả về khả năng sống cũng như chất lượng cuộc sống cho người bệnh [1, 2]. Hiện nay nhu cầu ghép thận trên thế giới đang ngày một tăng, vào năm 2015 tại Hoa Kỳ có hơn 18.000 ca ghép thận ở người lớn và trẻ em được thực hiện. Tại Trung Quốc, có khoảng 5.000 – 6.000 ca ghép thận được tiến hành hàng năm và con số này vẫn còn tiếp tục tăng lên [3]. Tại Việt Nam, theo thống kê của Trung tâm Điều phối Ghép tạng Quốc gia, tính từ ngày 4/6/1992 khi Học viện Quân y tiến hành ca ghép thận đầu tiên cho đến hết tháng 8/2024, tổng số ca ghép thận của Việt Nam là 8.331 ca, trong đó có 8.011 ca hiến sống, 313 ca hiến thận từ người cho chết não và 7 ca hiến thận từ người cho chết tim [3]. Trong khi nhu cầu ghép thận ngày một tăng thì nguồn thận hiến lại càng trở nên khan hiếm, chính vì vậy việc bảo tồn và kéo dài thời gian sống cho thận ghép giữ vai trò vô cùng quan trọng.


Hiện nay các phương pháp đánh giá hình thái và chức năng thận sau ghép bao gồm khám lâm sàng, xét nghiệm cận lâm sàng, chẩn đoán hình ảnh (CĐHA), xạ hình thận và giải phẫu bệnh; trong đó đo nồng độ creatinine huyết thanh và ước tính mức lọc cầu thận (eGFR) là hai kỹ thuật được sử dụng phổ biến nhất. Thế nhưng vào thời điểm phát hiện ra creatinine huyết thanh tăng hay eGFR giảm thì tổn thương thận ghép đã tiến triển nặng, khó có thể phục hồi [4].
Trong các phương pháp CĐHA thì siêu âm rất hữu ích trong việc phát hiện những bất thường liên quan đến thận, niệu quản và mạch máu, đó chính là những nguyên nhân tiềm ẩn gây rối loạn chức năng thận ghép. Chụp cắt lớp vi tính (CLVT) thường được dùng để đánh giá các biến chứng quanh thận, các biến chứng về mạch máu và đường niệu. Tuy nhiên, CLVT lại sử dụng bức xạ ion hóa và thuốc cản quang đường tĩnh mạch chứa iốt, cho nên nó không thể được sử dụng thường xuyên như siêu âm và thuốc cản quang có nguy cơ làm suy giảm chức năng thận ghép [5]. Xạ hình thận cũng là phương pháp hữu ích trong việc đánh giá chức năng thận trước và sau ghép đồng thời đánh giá các biến chức sau ghép thận [6]. Sinh thiết thận là phương pháp chẩn đoán xác định được tổn thương, tuy nhiên nó cũng có những hạn chế nhất định như đây là phương pháp can thiệp xâm lấn, kỹ thuật tiến hành chứa2 đựng những nguy cơ tai biến, biến chứng như chảy máu, nhiễm trùng, thậm chí mất mảnh ghép [7], mẫu sinh thiết không phải bao giờ cũng đúng vị trí.
Chính vì những lý do nêu trên mà việc nghiên cứu, phát triển thêm các phương pháp tiếp cận không xâm lấn, có thể chẩn đoán sớm và chính xác các tổn thương thận ghép vẫn giữ vai trò quan trọng, đặc biệt là trong ba tháng đầu sau ghép. Việc phát hiện ra các biến chứng sớm sẽ giúp cho nhân viên y tế xử trí kịp thời, tiếp tục bảo tồn và nâng cao thời gian sống cho thận ghép.
Cộng hưởng từ (CHT) là kỹ thuật CĐHA tương đối hiện đại, ra đời vào những năm 70 của thế kỷ trước. Ưu điểm của CHT là có thể hiện ảnh mô mềm với độ phân giải không gian cao và độ tương phản tổ chức tốt. Ngoài ra CHT còn có thể hiện ảnh rõ các mạch máu của thận, đánh giá chức năng tưới máu thận mà không phải tiêm đối quang từ (tránh được nguy cơ xơ hoá thận ghép), gần như có thể chụp bất cứ khi nào do không sử dụng bức xạ ion hoá, có thể đánh giá khá chi tiết siêu cấu trúc thận khi sử dụng phần mềm chuyên dụng. Với những ưu điểm vượt trội ở trên, có một câu hỏi được đặt ra là liệu CHT có giúp ích được gì trong việc đánh giá không xâm lấn hình thái và chức năng thận sau ghép. Trên thế giới đã có một số nghiên cứu về vai trò của CHT sức căng khuếch tán (SCKT) và CHT Spin đánh dấu động mạch (ASL-Arterial Spin Labeling) trong đánh giá hình thái và chức năng thận [8, 9, 10, 11], tuy nhiên chưa có nghiên cứu nào ứng dụng hai kỹ thuật này trong khảo sát những biến đổi siêu cấu trúc thận sau ghép.
Bệnh viện Trung ương Quân đội (TƯQĐ) 108 là một trong số những trung tâm ghép tạng lớn của Hà Nội và cả nước, với các trang thiết bị hiện đại như máy CHT 3 Tesla, phần mềm DTI chuyên dụng cho thận, máy siêu âm Doppler thuộc thế hệ mới nhất. Với hy vọng có thêm công cụ đánh giá về hình thái và chức năng thận sau ghép, chúng tôi tiến hành đề tài “Nghiên cứu hình ảnh cộng hưởng từ sức căng khuếch tán, tưới máu thận ghép và mối liên quan với lâm sàng và siêu âm Doppler” với hai mục tiêu sau đây:
1. Khảo sát một số đặc điểm hình thái, cộng hưởng từ sức căng khuếch tán và tưới máu thận bình thường.
2. Nghiên cứu những biến đổi của các chỉ số sức căng khuếch tán (FA, ADC), tưới máu thận (RBF) trước và sau ghép, tìm hiểu mối liên quan với lâm sàng và siêu âm Doppler
ĐẶT VẤN ĐỀ …………………………………………………………………………………….. 1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU……………………………………………….. 3
1.1. Giải phẫu thận bình thường và thận ghép……………………………………… 3
1.1.1. Hình đại thể thận bình thường …………………………………………………… 3
1.1.2. Hệ mạch máu chính của thận…………………………………………………….. 4
1.1.3. Đặc điểm giải phẫu chức năng thận……………………………………………. 6
1.1.4. Hình thận ghép bình thường: …………………………………………………….. 7
1.2. Diễn biến lâm sàng, cận lâm sàng và chức năng thận sau ghép ………. 7
1.2.1. Diễn biến lâm sàng sau ghép thận………………………………………………. 7
1.2.2. Thay đổi cận lâm sàng sau ghép. ……………………………………………….. 7
1.2.3. Các biến chứng sau ghép thận……………………………………………………. 8
1.3. Siêu âm doppler trong đánh giá thận ghép ………………………………….. 11
1.3.1. Thời điểm siêu âm thận ghép…………………………………………………… 11
1.3.2. Hình ảnh siêu âm thận ghép khỏe mạnh ……………………………………. 12
1.3.3. Ứng dụng của siêu âm Doppler trong đánh giá các bất thường mạch
máu thận ghép………………………………………………………………………. 14
1.4. Chụp cắt lớp vi tính đa dãy trong đánh giá thận ghép [33, 34]……… 16
1.4.1. Đối với thận hiến……………………………………………………………………. 16
1.4.2. Đối với thận ghép ………………………………………………………………….. 19
1.5. Cộng hưởng từ hình thái, sức căng khuếch tán và tưới máu thận
không tiêm thuốc………………………………………………………………………………. 20
1.5.1. Cộng hưởng từ hình thái và mạch máu thận bình thường …………… 20
1.5.2. Hình ảnh cộng hưởng từ trọng lượng khuếch tán (DWI) và CHT sức
căng khuếch tán thận……………………………………………………………… 23
1.5.3. Cộng hưởng từ sức căng khuếch tán (SCKT)……………………………. 28
1.5.4. Cộng hưởng từ tưới máu thận không tiêm thuốc……………………….. 321.6. Tình hình nghiên cứu cộng hưởng từ sức căng khuếch tán, tưới máu
không tiêm thuốc trên thận ghép và mối tương quan lâm sàng và siêu âm
doppler……………………………………………………………………………………………… 39
1.6.1. Tình hình nghiên cứu trên thế giới……………………………………………. 39
1.6.2. Tình hình trong nước ……………………………………………………………… 42
CHƯƠNG 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU……… 43
2.1. Đối tượng nghiên cứu………………………………………………………………….. 43
2.1.1. Địa điểm và thời gian nghiên cứu…………………………………………….. 43
2.1.2. Đối tượng nghiên cứu …………………………………………………………….. 43
2.2. Phương pháp nghiên cứu…………………………………………………………….. 44
2.2.1. Thiết kế nghiên cứu………………………………………………………………… 44
2.2.2. Phương tiện nghiên cứu ………………………………………………………….. 44
2.2.3. Quy trình kĩ thuật chụp cộng hưởng từ……………………………………… 45
2.2.4. Quy trình xử lý dữ liệu hình thái cộng hưởng từ thận …………………. 47
2.2.5. Quy trình xử lý dữ liệu tái tạo ảnh bó tủy vỏ thận………………………. 48
2.2.6. Các chỉ tiêu nghiên cứu…………………………………………………………… 51
2.2.7. Một số tiêu chuẩn sử dụng trong nghiên cứu……………………………… 58
2.2.8. Các kỹ thuật thu thập thông tin ………………………………………………… 60
2.2.9. Đạo đức nghiên cứu ……………………………………………………………….. 63
2.2.10. Sơ đồ nghiên cứu………………………………………………………………….. 64
CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ……………………………………………………………………. 65
3.1. Đặc điểm chung của nhóm nghiên cứu ………………………………………… 65
3.1.1. Đặc điểm chung vể tuổi ………………………………………………………….. 65
3.1.2. Đặc điểm chung vể giới ………………………………………………………….. 66
3.2. Đặc điểm hình ảnh cộng hưởng từ hình thái, sức căng khuếch tán và
tưới máu thận bình thường. ………………………………………………………………. 66
3.2.1. Đặc điểm cộng hưởng từ hình thái thận bình thường ………………….. 663.2.2. Đặc điểm cộng hưởng từ sức căng khuếch tán thận bình thường….. 67
3.2.3. Đặc điểm về lưu lượng tưới máu nhu mô thận bình thường không
tiêm thuốc đối quang từ …………………………………………………………. 68
3.3. Đặc điểm cộng hưởng từ hình thái, sức căng khuếch tán và tưới máu
thận trước và sau ghép. …………………………………………………………………….. 69
3.3.1. Đặc điệm cộng hưởng từ hình thái thận trước và sau ghép …………. 69
3.3.2. Đặc điểm cộng hưởng từ sức căng khuếch tán thận trước và sau ghép
……………………………………………………………………………………………. 70
3.3.3. Đặc điểm cộng hưởng từ tưới máu không tiêm thuốc đối quang từ
thận trước và sau ghép …………………………………………………………… 72
3.3.4. Đặc điểm cộng hưởng từ sức căng khuếch tán và tưới máu không
tiêm thuốc của nhóm thận ghép có biến chứng được chia theo giá trị
mức lọc cầu thận (eGFR)……………………………………………………….. 77
3.4. Một số đặc điểm lâm sàng và siêu âm doppler thận của nhóm bệnh
nhân sau ghép thận …………………………………………………………………………… 78
3.4.1. Một số đặc điểm lâm sàng của nhóm bệnh nhân sau ghép thận…… 78
3.4.2. Một số đặc điểm cận lâm sàng của nhóm bệnh nhân sau ghép thận78
3.4.3. Siêu âm doppler thận sau ghép ……………………………………………….. 79
3.4.4. So sánh giá trị trung bình eGFR, Creatinin huyết thanh, RI vị trí nối,
RI rốn thận của nhóm hiến và nhóm ghép………………………………… 79
3.5. Mối liên quan giữa cộng hưởng từ sức căng khuếch tán, tưới máu
thận ghép với một số đặc điểm lâm sàng và siêu âm doppler……………… 81
3.5.1. Mối liên quan giữa cộng hưởng từ SCKT thận ghép với một số đặc
điểm lâm sàng và siêu âm doppler…………………………………………… 81
3.5.2. Mối liên quan giữa cộng hưởng từ tưới máu không tiêm thuốc thận
ghép với một số đặc điểm lâm sàng và siêu âm doppler …………….. 86CHƯƠNG 4: BÀN LUẬN …………………………………………………………………. 90
4.1. Đặc điểm tuổi, giới của đối tượng nghiên cứu………………………………. 90
4.2. Đặc điểm hình ảnh cộng hưởng từ hình thái, sức căng khuếch tán và
tưới máu thận bình thường. ………………………………………………………………. 91
4.2.1. Đặc điểm hình ảnh cộng hưởng từ hình thái, sức căng khuếch tán thận
bình thường ………………………………………………………………………….. 91
4.2.2. Đặc điểm hình ảnh cộng hưởng từ hình thái, sức căng khuếch tán và
tưới máu thận trước và sau ghép……………………………………………….. 97
4.3. Mối liên quan giữa cộng hưởng từ sức căng khuếch tán, tưới máu
không tiêm thuốc thận ghép với một số đặc điểm lâm sàng và siêu âm
Doppler…………………………………………………………………………………………… 107
4.3.1. Mối liên quan giữa cộng hưởng từ SCKT thận ghép với một số đặc
điểm lâm sàng và siêu âm Doppler………………………………………… 107
4.3.2. Mối liên quan giữa cộng hưởng từ tưới máu không tiêm thuốc thận
ghép với một số đặc điểm lâm sàng và siêu âm Doppler ………….. 115
KẾT LUẬN …………………………………………………………………………………….. 122
KIẾN NGHỊ……………………………………………………………………………………. 124
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC ĐÃ CÔNG BỐ LIÊN
QUAN ĐẾN LUẬN ÁN
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC

DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1. Phân bố tuổi của nhóm hiến và nhóm ghép thận……………………. 65
Bảng 3.2. Phân bố theo giới tính của nhóm hiến và nhóm ghép thận………. 66
Bảng 3.3. Các chỉ số hình thái thận bình thường ………………………………….. 66
Bảng 3.4. Giá trị FA và ADC thận bình thường …………………………………… 67
Bảng 3.5. Lưu lượng tưới máu nhu mô thận bình thường ……………………… 68
Bảng 3.6. Cộng hưởng từ SCKT (FA, ADC) thận trước và sau ghép ……… 70
Bảng 3.7. Cộng hưởng từ tưới máu (RBF) thận trước và sau ghép …………. 72
Bảng 3.8. Biến chứng liên quan đến thận ghép…………………………………….. 73
Bảng 3.9. So sánh thể tích và số lượng bó sợi của thận ghép có biến chứng
và thận hiến………………………………………………………………………. 73
Bảng 3.10. So sánh chỉ số FA trung bình của thận ghép có biến chứng và thận
hiến………………………………………………………………………………….. 74
Bảng 3.11. So sánh chỉ số ADC trung bình của thận ghép có biến chứng và
thận hiến…………………………………………………………………………… 75
Bảng 3.12. So sánh chỉ số RBF trung bình của thận ghép có biến chứng và
thận hiến…………………………………………………………………………… 75
Bảng 3.13. Giá trị trung bình FA, ADC, RBF theo nhóm hẹp động mạch thận
sau ghép……………………………………………………………………………. 76
Bảng 3.14. Giá trị trung bình FA, ADC, RBF theo nhóm eGFR………………. 77
Bảng 3.15. Huyết áp và lượng nước tiểu 24 giờ sau ghép thận ………………… 78
Bảng 3.16. Kết quả xét nghiệm creatinine huyết thanh và mức lọc cầu thận
ước tính (eGFR)………………………………………………………………… 78
Bảng 3.17. Đặc điểm siêu âm thận ghép……………………………………………….. 79
Bảng 3.18. So sánh giá trị trung bình eGFR, Creatinin huyết thanh, RI vị trí
nối, RI rốn thận của nhóm hiến và nhóm ghép………………………. 79Bảng 3.19. So sánh giá trị trung bình eGFR, Creatinin huyết thanh, của nhóm
hiến và nhóm ghép có biến chứng liên quan đến thận…………….. 80
Bảng 3.20. Mối tương quan giữa FA, ADC với huyết áp trung bình ………… 81
Bảng 3.21. Mối tương quan giữa FA, ADC với thể tích nước tiểu 24h……… 82
Bảng 3.22. Mối tương quan giữa RBF với thể tích nước tiểu 24h…………….. 83
Bảng 3.23. Mối tương quan giữa FA, ADC với Creatinin huyết thanh……… 83
Bảng 3.24. Mối tương quan giữa chỉ số FA, ADC của thận ghép với mức lọc
cầu thận ước tính (eGFR) …………………………………………………… 84
Bảng 3.25. Mối tương quan giữa FA, ADC với RI rốn thận, RI chỗ nối và RI
nhu mô……………………………………………………………………………… 85
Bảng 3.26. Mối tương quan giữa RBF với huyết áp trung bình ……………….. 86
Bảng 3.27. Mối tương quan giữa chỉ số RBF với Creatinin huyết thanh …… 86
Bảng 3.28. Mối tương quan giữa chỉ số RBF của thận ghép với mức lọc cầu
thận ước tính (eGFR) …………………………………………………………. 87
Bảng 3.29. Mối tương quan giữa chỉ số RBF của thận ghép với các chỉ số RI
ở các vị trí chỗ nối động mạch, rốn thận và nhu mô. ……………… 88DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 3.1. Thể tích thận trước và sau ghép………………………………………… 69
Biểu đồ 3.2. Phân bố bên thận hiến……………………………………………………… 69
Biểu đồ 3.3. Vị trí thận được ghép ………………………………………………………. 70
Biểu đồ 3.4. Mức độ hẹp chỗ nối động mạch thận ghép theo Nascet……….. 76
Biểu đồ 3.5. Mối tương quan giữa huyết áp trung bình và FA vỏ trên……… 82
Biểu đồ 3.6. Mối tương quan giữa Creatinin huyết thanh và ADC tủy trung
bình ………………………………………………………………………………. 84
Biểu đồ 3.7. Mối tương quan giữa eGFR trung bình và FA tủy trung bình.. 85
Biểu đồ 3.8. Mối tương quan giữa eGFR trung bình và RBF tủy trung bình
của thận ghép ………………………………………………………………… 87
Biểu đồ 3.9. Mối tương quan nghịch giữa RI trung bình chỗ nối động mạch
thận ghép và RBF vỏ trung bình ………………………………………. 88
Biểu đồ 3.10. Mối tương quan giữa RI rốn thận ghép và RBF vỏ trung bình 89
Biểu đồ 3.11. Mối tương quan giữa RI trung bình nhu mô của thận ghép và
RBF vỏ trung bình …………………………………………………………. 8

DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1. Hình đại thể thận trên thiết đồ đứng dọc …………………………………. 3
Hình 1.2. Hình giải phẫu động mạch trong thận …………………………………….. 4
Hình 1.3. Phân bố các nhánh tĩnh mạch trong thận và tĩnh mạch thận theo
động mạch cùng tên đi kèm…………………………………………………… 5
Hình 1.4. Giải phẫu 1 đơn vị chức năng của thận …………………………………… 6
Hình 1.5. Thận ghép bình thường trên siêu âm ……………………………………. 11
Hình 1.6. Các chỉ số siêu âm Doppler xung …………………………………………. 13
Hình 1.7. Ảnh hẹp động mạch thận ghép (A) đỉnh nhọn ở điểm nối, (B) siêu âm
trước đó với vận tốc đỉnh bình thường, (C) vận tốc đỉnh tăng ở chỗ
hẹp và (D) vận tốc đỉnh bình thường ở bên ngoài động mạch chậu. 15
Hình 1.8. Hình ảnh động mạch thận phải và trái trên phim chụp cắt lớp vi
tính có tiêm thuốc cản quang ………………………………………………. 18
Hình 1.9. Hình ảnh phân nhánh của động mạch thận trên phim cắt lớp vi
tính có tiêm thuốc cản quang ………………………………………………. 18
Hình 1.10. Hình ảnh tĩnh mạch thận trái chia 2 nhánh ôm quanh động mạch chủ
bụng trên phim chụp cắt lớp vi tính có tiêm thuốc cản quang …….. 19
Hình 1.11: Hình ảnh tĩnh mạch thận trái chạy phía sau động mạch chủ bụng
trên phim chụp cắt lớp vi tính có tiêm thuốc cản quang …………. 19
Hình 1.12. Hình thái thận trên xung T2W, bộc lộ rõ tủy vỏ, vùng vỏ viền
giảm tín hiệu, tủy thận tăng tín hiệu có hình tam giác, ngược lại
trên T1W. ………………………………………………………………………… 21
Hình 1.13. Động mạch thận và các động mạch phân thùy trên CHT không tiêm
thuốc trên hình MIP mặt phẳng đứng dọc và mặt cắt ngang. ………. 22
Hình 1.14. Hình T2W đường bài xuất hai thận và thì tiêm thuốc tương phản
từ thì muộn pha bài xuất. …………………………………………………… 23
Hình 1.15. Tóm tắt sơ đồ các loại chuyển động có thể được nghiên cứu bằng
hình ảnh khuếch tán ……………………………………………………………. 23Hình 1.16. Các giá trị trọng số KT khác nhau, được tóm tắt bằng giá trị b của
tham số hợp chất, tạo ra tín hiệu KT bị ảnh hưởng bởi các chế độ
KT khác nhau. …………………………………………………………………… 25
Hình 1.17. Mô hình ADC mũ đơn………………………………………………………… 26
Hình 1.18. Mô hình IVIM. ………………………………………………………………….. 27
Hình 1.19. Các nguyên lý hình ảnh SCKT. …………………………………………… 29
Hình 1.20. Bản đồ tham số thu được từ phân tích hình ảnh SCKT của một quả
thận khỏe mạnh. ………………………………………………………………… 30
Hình 1.21. Hình ảnh KT thận khỏe mạnh, nhóm đối chứng (a, b, c và d) và
thận giảm chức năng của nhóm nghiên cứu (e, f, g và h). ……….. 32
Hình 1.22. Sơ đồ thu thập ASL để ước tính tưới máu thận. …………………….. 33
Hình 1.23. Thu thập ASL trên người tình nguyện khoẻ mạnh ở 3T bằng 02 giao
thức được khuyến nghị. ……………………………………………………….. 35
Hình 1.24. Vị trí của ASL (FAIR), lát cắt hình ảnh tấm bão hoà
QUIPSSII/Q2TIPS được thể hiện trên các định vị giải phẫu theo
hướng mặt phẳng trán, mặt phẳng ngang và mặt phẳng đứng dọc… 36
Hình 1.25. Vị trí của mặt phẳng ghi nhãn PCASL và lát cắt hình ảnh được
hiển thị trên định vị giải phẫu theo mặt phẳng trán, ngang và mặt
phẳng đứng dọc. ………………………………………………………………… 36
Hình 1.26. Vị trí của tấm đảo ngược chọn lọc FAIR, lát cắt hình ảnh, tấm bão
hòa loại QUIPSSII được hiển thị trên các định vị giải phẫu theo
hướng mặt phẳng trán, ngang và mặt phẳng đứng dọc theo trục
của thận ghép. …………………………………………………………………… 38
Hình 1.27. Bản đồ lưu lượng máu thận (RBF) được đo bằng ASL ở một tình
nguyện viên khỏe mạnh (trái) so với bệnh nhân ghép thận có chức
năng ghép dị loại ổn định (giữa) và chức năng ghép dị loại suy yếu
(phải). ……………………………………………………………………………….. 38
Hình 2.1. Vị trí mặt phẳng ghi nhãn PCASL (màu tím) và lát cắt hình ảnh (màu
cam) trên định vị giải phẫu theo mặt phẳng trán (A), ngang (B). ……. 46Hình 2.2. Vị trí chuỗi xung SCKT (DTI) theo mặt phẳng ngang theo trục
của thận phải (A), thận trái (B), đứng dọc (C). ………………………. 46
Hình 2.3. Vị trí mặt phẳng dán nhãn pASL với các lát cắt định vị giải phẫu
theo hướng mặt phẳng trán (A), mặt phẳng ngang (B), đứng dọc (C)
theo trục thận ghép. …………………………………………………………….. 47
Hình 2.4. Hình mặt cắt coronal và axial T2W qua thận…………………………. 48
Hình 2.5. Hình MIP động mạch thận hiến (A) và hình VRT 3D động mạch
thận ghép ở hố chậu phải (B)……………………………………………….. 48
Hình 2.6. Hình ảnh (A) Bản đồ hệ số khuếch tán biểu kiến của ghép thận.
(B) Bản đồ phân số dị hướng (FA). (C) Bản đồ mã hóa màu FA 49
Hình 2.7. Hình ảnh đài bể thận ((a) Bản đồ ADC – ROI của đài bể thận, (b) b
= 0 hình ảnh – ROI vỏ thận được vẽ bán tự động cộng với ROI của đài
bể thận, và (c)b = 0 hình ảnh ROI hình tròn nhỏ thủ công đại diện cho
tủy. Vỏ ROI màu vàng)…………………………………………………………. 50
Hình 2.8. Ảnh tái tạo bó tủy vỏ có mã hóa màu theo các hướng toàn bộ thận hiến
(A) một ROI, (B) ba ROI, thận ghép (C) một ROI, (D) ba ROI. ……… 51
Hình 2.9. Đo thể tích (V) thận trên CHT với chiều dài thận trên coronal
T2W, chiều dày và rộng trên axial T2W ………………………………. 53
Hình 2.10. Hình cách đo chiều dài (A) và đường kính đoạn gốc, đoạn giữa và
đoạn chỗ phân chia động mạch thận (B). ………………………………. 55
Hình 2.11. Cách đo các cặp ROI vùng tủy, vùng vỏ ở vị trí cực trên thận, được
đối chiếu trên FA thang xám (A), FA (màu), ADC màu (C), được
đối chiếu vị trí đo trên cả ba hình để tăng độ chính xác giữa vùng tủy
và vùng vỏ)………………………………………………………………………… 57
Hình 2.12. Phương pháp do chỉ số RBF bằng các cặp ROI có cùng diện tích
vùng tủy, vùng vỏ trên xung tưới máu không tiêm thuốc ASL 2D
(A), mã hóa màu (B), và thang giá trị theo màu sắc (C). …………. 5

Nguồn: https://luanvanyhoc.com

Leave a Comment