Nghiên cứu hình thái học, hóa mô miễn dịch và giá trị tiên lượng của chúng trong ung thư biểu mô tuyến vú

Nghiên cứu hình thái học, hóa mô miễn dịch và giá trị tiên lượng của chúng trong ung thư biểu mô tuyến vú

Ung thư vú không những là một bệnh ung thư hay gập nhất ờ phụ nữ mà còn là nguyên nhân chính gây tử vong đối với phụ nữ tại nhiéu nước, đặc biệt ở các nước Tây Âu và Mỹ. Tại Việt Nam, theo ghi nhận ung thư ờ Hà Nội 1999 ung thư vú có tỷ lệ mắc chuẩn theo tuổi là 21,8/100.000 dân, dứng dầu trong các loại ung thư ở phụ nữ. Tại thành phố Hồ Chí Minh là 17,1/100.000 dân, đứng thứ 2 sau ung ihưcổ tử cung [ 1], [10).

Hầu hết các bệnh nhân ung thư vú đều phải điều trị bổ trợ sau phẫu thuật. Một câu hỏi đặt ra cho các nhà lâm sàng là nôn sử dụng hóa trị, xạ trị hay liệu pháp nội tiết hoặc phối hợp các phương pháp để điều irị bệnh nhân sau phẫu Ihuặt. Người ta biết rằng các phương pháp điều Irị bổ trợ đều gây độc hại cho các tế bào lành hoặc làm thay đổi sinh lý của cơ thể. Các nhà điổu trị ung thư rất quan tâm lựa chọn phương pháp điều trị nào nhàm làm giám tối đa các biến chứng nhưng lại đem lại lợi ích cao nhất cho bệnh nhân, đó là giảm tỷ lệ tử vong, giảm tái phát, tiết kiệm và nâng cao chất lượng sống cho người bệnh.

Các quyết định trong điều trị bổ trợ ung thư vú phải dựa vào các yếu tô tiên lượng. Việc đánh giá chi tiết các yếu tố tiên lượng đã gốp phần quan trọno trong điều trị bổ trợ ung thư vú. Những yếu tố tiên lượng còn giúp cho các nhà ung thư dự đoán được sự phát triển của khối u, khá năng đáp ứng hay không đáp ứng với hoá trị, xạ trị, liệu pháp nội tiết, miễn dịch, w… dự đoán khả năng tái phát và thời gian sống thêm.

Ngày nay, phẫu thuật bảo tồn ung thư vú đang có xu thế tảng, càng làm cho các nhà lâm sàng quan tâm đến đánh giá các yếu tô’ tiên lượng một cách chi tiết và toàn diện hơn. Khoảng trên 10 năm trước đáy, bệnh nhán ung thư vú, hạch nách âm tính được coi là tiên krợng tốt và chi nhận điều trị bổ trợ rất ít. Nhĩmo nghiên cứu sau này đã cho thấy một số bệnh nhân ung thư vú có hạch nách âm tính vẫn có tái phát và tử vong sớm nếu khòns được điều trị bổ trợ sau phảu thuậc. Những thử nghiệm lâm sàng cũng đã chứng minh lợi ích của điều trị bổ trợ đối với một số bệnh nhân ung thư vú có hạch nách âm tính dựa vào đánh giá các yếu tố tiên lượng một cách chi tiết.

Dựa vào các yếu tố tiên lượng, người ta có thể chia bệnh nhân làm 3 nhóm: Nhóm thứ nhất là nhổm bệnh nhân có tiên lượng tốt chi cần phẫu thuật, không cần điều trị bổ Irợ hệ thống. Nhóm thứ hai là nhóm bệnh nhân có tiên lượng xấu sẽ được điều trị theo những phác đồ thông thường và kèm theo điều trị bổ irợ theo hướng tích cực hơn. Nhóm thứ ba là nhóm bệnh nhân cần phải cân nhác giữa mặt lợi và không có lợi từ điều trị bổ trợ.

Các yếu tố như kích thước u, loại mô học, dộ mỏ học (ĐiMH), tình trạng hạch nách, là các yếu lố tiên lượng kinh điển đà được rãì nhiều các nhà khoa học nghiên cứu và áp dụng trong những năm qua. dã chứng minh lợi ích rõ rệt của nổ liên quan đến kết quà lâm sàng. Trong vòng 20 năm trờ lại đây, kỹ thuật hóa mô miẻn dịch (HMMD) đã có birớc phát triển vượt bậc do nhuộm HMMD thành công Irên các tiêu bản chuyển đúc paraffin, sán xuất nhiều kháng thể đơn dòng. Đây có thể coi là một cuộc cách mạng trong nghiên cứu bệnh học phân tử để tìm ra cơ chế bệnh sinh cúa khới II và phương pháp điều trị. Nhờ kỹ thuật này, người la đã hán định lượng dược ihụ thể estrogen, progcstcron (ER, PR) để tìm ra những khối u liên quan đến hai thụ thể này. Người ta cũng đã tìm được những u có đột biến gcn p53, có vai trò quan trọng trong căn nguyên bệnh sinh ung thư; tìm ra gen ccrbB-2, có vai trò như yếu tố phát triển biểu mô; các yếu tố liên quan đến sự tăng sinh khối u như Ki-67, kháng nguyên nhân tế bào tăng sinh, yếu tố phát triển thượng bì, mức độ tạo mạch trong u w… liên quan đến tiên lượng ung ihư vú. Uu điểm của phương pháp nhuộm HMMD trên các ticu hán đúc paraffin là dẻ thực hiện, độ chính xác cao và có the nghiên cứu hồi cứu Irong vài chục nãm.

Tại Việt Nam, đã có rất nhiéu công trình nghiên cứu về ung thư vú nhưng các cồng trình này mới chỉ đề cập đến các khía cạnh làm sàng, dịch tẻ học, phân loại mô học, độ mô học của ung thư biểu mò luyến vú. Đề tài nghiên cứu của Nguyỗn Đãng Đức [8] và Tô Anh Dũng [4] cũng đã đánh giá một sô’ yếu tố tiên lượng như giai đoạn lâm sàng, loại mỏ Ỉ1ỌC, độ mô học, tình trạng hạch nách, thụ thể estrogen và progcsteron cũng như một sô’ phương pháp điểu trị, nhưng chưa đánh giá một cách toàn diện và sâu rộng vé mối liên quan giữa các yếu tố này, đặc biệt về lĩnh vực HMMD mới chi thực hiện được một số lượng nhò với sự giúp cĩữ của một số phòng xét nghiệm HMMD của Mỹ, chưa thực hiện kỹ thuật này tại Việt Nam.

Vì vậy, chúng tôi chọn đề tài “Nghiên cứu hình thái học, hóa mô miễn dịch và giá trị tiên lượng của chúng trong ung thư biểu mô tuyến vú” làm luận án Tiến sĩ Y học với các mục ticu:

1. Xác định tổn thương hình thái học và hóa mô mien dịch của ung thư biểu mô tuyến vú.

2. Tìm hiểu giá trị tiên lượng của một số yếu tố hình thái học và hóa mỏ miền dịch.

MỤC LỤC
Đạt vấn đé I
Chưưng 1: Tổng quan tài liệu 4
1.1. Hỉnh thái học 4
1.1.1. Tuổi bệnh nhân 4
1.1.2. Vi trí u 5
1.1.3. Hạch vùng 6
1.1.4. Loại mô học 10
1.1.5. Độ mô học 17
1.1.6. Chi số tiẽn lượng Nottingham 23
1.1.7. Xủm nhập mỏ đệm 24
1.1.8. Xâm nhập huyết quản, bạch mạch 24
1.1.9. Hoại tửu 25
1.2. Hóa mó miễn dịch 25
1.2.1. Thụ thể estrogen và progestcron 25
1.2.2. Hcr-2/ncu 27
1.2.3. Gen p53 28
l .2.4. Thụ thể yếu tô’ phát triển biểu bì 29
1.2.5. Ki-67 29
ỉ.2.6. Thụ thể laminin 30
1.2.7. Sự tạo mạch 30
1.2.8. Protein ps 2 31
1.3. Một sổ yếu tố tiên lượng khác 31
1.3.1. Tuổi bộnh nhân 31
1.3.2. Giai đoạn 32
1.3.3. ưng thư vú thai nghén 34
1.3.4. Ung thư vú hai bôn 35
1.3.5. Động học tế bào 35
1.3.6. Cathepsin D 35
1.3.7. Protein sốc nhiệt 36
1.3.8. Kháng nguyôn nhân tế bào tăng sinh 36
1.3.9. Chỉ số đánh dấu thymidin 37
1.3.10. Đếm lưu lượng tế bào 37
Chương 2: Đối tượng và phương pháp nghiên cứu 38
2.1. Đối tượng 38
2.2. Phương pháp 38
2.2.1. Nghicn cứu về lâm sàng 38
2.2.2. Nghiôn cứu về mô bệnh học 39
2.2.3. Nghiên cứu vể hóa mô miễn dịch 44
2.2.4. Phương pháp đánh giá sống thêm 47
2.2.5. Quản iý thông tin, phân tích dữ liệu 50
Chương 3: Kết quả nghiên cứu 51
3.1. Kết quả nghiên cứu vé hình thái học 51
3.1.1. Vị trí u 51
3.1.2. Kích thước u 51
3.1.3 Phân loại mô học 52
3.1.4 Độ mô học 60
3.1.5 Tình trạng hạch nách 62
3.1.6 Tinh trạng hoại tử u 67
3.1.7 Tình trạng xâm nhập huyết quản 69
3.2. Kết quả nghiên cíai vé hóa mô miễn dịch 72
3.2.1. Nghiên cứu về ER, PR 72
3.2.2. Kết quà nghiên cứu về Her-2/neu 76
3.2.3. Kết quả nghiên cứu về p53 82
3.3. Két quả nghiên cứu vẻ sông thêm 5 năm 83
3.3.1. Sống thêm toàn bộ 83
3.3.2. Sống them theo vị trí u 84
3.3.3. Sống thêm theo kích thước u 84
3.3.4. Sống thêm theo loại mô học 85
3.3.5. Sống thôm theo độ mô học 86
3.3.6. Sống them theo di căn hạch 86
3.3.7. Sống thôm theo số lượng hạch di căn 87
3.3.8. Sống thêm theo hoại tử u 88
3.3.9. Sống thêm theo xâm nhập huyết quản 88
3.3.10. Sống thêm theo ER 89
3.3.11. Sống them theo PR 90
3.3.12. Sống thêm theo ER và PR kết hợp 90
3.3.13. Sống thôm theo Her-2/neu 91
3.3.14. Sống thôm theo ER, PR và Her-2/neu kết hợp 92
Chương 4. Bàn luận 94
4.1. Vê hình thái học 94
4.1.1. Vị trí u 94
4.1.2. Kích thước u 94
4.1.3. Phân loại mồ học 95
4.1.4. Phân độ mô học 96
4.1.5. Tinh trạng hạch nách 97
4.1.6. Tinh trạng hoại tử u 99
4.1.7. Xâm nhập huyết quản 100
4.2. Vê hóa mô mien dịch 102
4.2.1. Thụ thể estrogen và progcsteron 102
4.2.2. Gcn Her-2/neu 108
4.2.3. Nghiên cứu về p53 112
4.3. Vẻ giá trị tiên lượng của một số yếu tố. 115
4.3.1. Sống them theo vị trí u 115
4.3.2. Sống thêm theo kích thước u 116
4.3.3. Sống them theo loại mô học 117
4.3.4. Sống Ihêm theo độ mô học 118
4.3.5. Sống thôm theo di căn hạch nách 119
4.3.6. Sống thôm theo hoại tử u 121
4.3.7. Sống thòm theo xồm nhập huyết quản 121
4.3.8. Sống thêm theo thụ thể nội tiết 122
4.3.9. Sống thêm theo Her-2/neu 124
1.3.10. Sống thêm theo ER, PR và Her-2/neu kết hựp 124
Kết luận 126
Tài liệu tham khảo 129
#
Các cõng trình nghiên cứu liên quan đâ cỏng bỏ 148
 

Thông tin này hy vọng sẽ gợi mở cho các bạn hướng tìm kiếm và nghiên cứu hữu ích

Leave a Comment