Nghiên cứu hình thái lâm sàng Viêm thanh quản mạn trẻ em và một số yếu tố nguy cơ
Luận vănNghiên cứu hình thái lâm sàng Viêm thanh quản mạn trẻ em và một số yếu tố nguy cơ.Viêm thanh quản – VTQ (laryngitis) nói chung là tình trạng bệnh lí ở thanh quản do các loại vi sinh gây ra bao gồm: viêm thanh quản do virus, viêm thanh quản do vi khuẩn và viêm thanh quản do kí sinh trùng. VTQ có thể tiến triển cấp tính trong thời gian ngắn (dƣới 3 tuần) đƣợc gọi là VTQ cấp (acute laryngitis), VTQ có thể diễn biến kéo dài (trên 3 tuần) gọi là VTQ mạn tính (chronic laryngitis) [8]. VTQ cấp có biểu hiện lâm sàng khác nhau theo lứa tuổi mắc bệnh nên đƣợc chia ra VTQ cấp ở trẻ em và VTQ cấp ở ngƣời lớn, ngoài ra còn gặp VTQ thứ phát thƣờng xuất hiện sau các bệnh: thƣơng hàn, thấp khớp, viêm họng vincent, aptơ VTQ mạn tính đƣợc chia ra VTQ mạn tính xuất tiết thông thƣờng, VTQ thứ phát, VTQ nghề nghiệp và VTQ đặc hiệu [28].
VTQ giai đoạn đầu thƣờng do các vi sinh gây ra, nguyên nhân có thể là do virus nhƣ virus cúm hoặc á cúm hoặc do vi khuẩn nhƣ là: Hemophilus Influenzae, liên cầu, phế cầu Bệnh tích do các vi sinh vật nêu trên gây ra thƣờng là xung huyết, phù nề có khi có dịch mủ hoặc có những ổ trợt loét nông hoặc có những tổn thƣơng xơ hóa ở vùng thanh quản sau đó những tổn thƣơng này không thoái lui mà tiến triển kéo dài trở thành mạn tính.
VTQ đặc hiệu là do các vi sinh vật đặc biệt gây ra nhƣ trực khuẩn lao, trực khuẩn giang mai, trực khuẩn bạch hầu và do nấm Bệnh tích do vi sinh nào gây ra đặc trƣng theo từng loại căn nguyên. Trong nghiên cứu này không đề cập tới các bệnh VTQ đặc hiệu nêu trên.
Việt Nam là nƣớc có khí hậu nhiệt đới gió mùa, nóng ẩm quanh năm, thời tiết thay đổi liên tục nên dễ mắc các bệnh nhiễm khuẩn đƣờng hô hấp,đặc biệt là bệnh lí đƣờng hô hấp trên nên tỉ lệ mắc viêm thanh quản mạn tính trẻ em có xu hƣớng ngày càng gia tăng.
Việc khám, đánh giá tổn thƣơng ở thanh quản trẻ em thƣờng không dễ dàng vì không có sự hợp tác, có thể xảy ra các phản xạ co thắt thanh quản làm khó thở, ngạt thở nên trƣớc đây chẩn đoán viêm thanh quản trẻ em chủ yếu dựa vào triệu chứng cơ năng hoặc soi thanh quản trực tiếp. Ngày nay, nhờ sự tiến bộ của khoa học, kỹ thuật, nội soi ống mềm đƣợc ứng dụng nhiều giúp cho chẩn đoán các bệnh lý tai mũi họng, đặc biệt thăm khám thanh quản trẻ em có nhiều ƣu điểm vƣợt trội hơn các thiết bị khác. Chính vì vậy, ống soi mềm ngày càng chiếm vị trí quan trọng trong thăm khám và xử trí trong chuyên ngành tai mũi họng.
Ở nƣớc ta, cho tới nay, tuy đã có một số nghiên cứu về VTQ nhƣng chƣa có nghiên cứu nào đánh giá hiệu quả nội soi của ống soi mềm trong chẩn đoán VTQ mạn tính trẻ em. Do đó chúng t ôi tiến hành nghiên cứu đề tài “Nghiên cứu hình thái lâm sàng Viêm thanh quản mạn trẻ em và một số yếu tố nguy cơ” với hai mục tiêu sau:
1. Nghiên cứu hình thái lâm sàng VTQ mạn tính trẻ em.
2. Tìm hiểu một số yếu tố nguy cơ và nguyên nhân viêm thanh quản mạn
tính trẻ em.
MỤC LỤC
ĐẶT VẤN ĐỀ 12
Ch-¬ng 1: tæng quan 14
1.1. LỊCH SỬ NGHIÊN CỨU VTQ MẠN TÍNH 14
1.1.1. Trên thế giới 14
1.1.2. Ở Việt Nam 15
1.2. SƠ LƢỢC LỊCH SỬ NỘI SOI ỐNG MỀM 16
1.3. SƠ LƢỢC GIẢI PHẪU THANH QUẢN 16
1.4. SƠ LƢỢC MÔ HỌC THANH QUẢN 21
1.5. SINH LÍ THANH QUẢN 24
1.5.1. Chức năng phát âm 24
1.5.2. Chức năng hô hấp 26
1.5.3. Chức năng nuốt 26
1.5.4. Bảo vệ đƣờng hô hấp 26
1.6. ĐẶC ĐIỂM THANH QUẢN TRẺ EM 27
1.7. VTQ MẠN TRẺ EM 28
1.7.1.Định nghĩa 28
1.7.2. Các yếu tố nguy cơ và nguyên nhân 28
1.7.3. Tổn thƣơng mô bệnh học 29
1.7.4. Các thể lâm sàng 29
1.8. CHẨN ĐOÁN PHÂN BIỆT 36
1.8.1. Dị vật thanh quản 36
1.8.2. U máu hạ thanh môn 36
1.8.3. Khối u thanh quản 36
1.8.4. Sẹo hẹp thanh môn: 37
1.8.5. Papillome thanh quản: 37
1.8.6. Liệt thần kinh hồi quy: 38
1.9. VAI TRÒ NỘI SOI THANH QUẢN TRONG CHẨN ĐOÁN XÁC
ĐỊNH VTQ MẠN 38
Chƣơng 2: ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 41
2.1. ĐỐI TƢỢNG NGHIÊN CỨU. 41
2.1.1. Đối tƣợng nghiên cứu: 41
2.1.2. Tiêu chuẩn lựa chọn bệnh nhân: 41
2.2. PHƢƠNG PHÁP VÀ PHƢƠNG TIỆN NGHIÊN CỨU 41
2.2.1. Phƣơng pháp nghiên cứu: 41
2.2.2. Thiết kế nghiên cứu: 42
2.3. ĐỊA ĐIỂM NGHIÊN CỨU 45
2.4. PHƢƠNG PHÁP XỬ LÝ SỐ LIỆU 45
2.5. BIỆN PHÁP KHỐNG CHẾ SAI SỐ 46
2.6. KHÍA CẠNH ĐẠO ĐỨC CỦA ĐỀ TÀI 46
Chƣơng 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 47
3.1. HÌNH THÁI LÂM SÀNG CỦA VTQ MẠN TRẺ EM 47
3.1.1. Triệu chứng toàn thân 47
3.1.2. Triệu chứng cơ năng 47
3.1.3. Triệu chứng thực thể 49
3.1.4. Khó khăn trong thăm khám thanh quản. 52
3.2. MỘT SỐ YẾU TỐ NGUY CƠ VÀ NGUYÊN NHÂN VỚI VTQ
MẠN TRẺ EM. 53
3.2.1. Phân bố bệnh nhân theo tuổi 53
3.2.2. Phân bố bệnh nhân theo giới 54
3.2.3. Phân bố bệnh nhân theo địa dƣ 54
3.2.4. Thời gian từ khi bị bệnh đến khi vào viện 55
3.2.5. Hoàn cảnh xuất hiện của bệnh 55
3.2.6. Thể trạng chung. 56
3.2.7. Yếu tố môi trƣờng 56
3.2.8. Yếu tố dị ứng 57
3.2.9. Các bệnh lý khác có liên quan. 57
3.2.10. Điều trị trƣớc khi đến viện. 58
Chƣơng 4: BÀN LUẬN 61
4.1. HÌNH THÁI LÂM SÀNG CỦA VTQ MẠN TRẺ EM. 61
4.1.1. Triệu chứng toàn thân. 61
4.1.2. Triệu chứng cơ năng. 61
4.1.3. Triệu chứng thực thể 63
4.1.4. Khó khăn trong thăm khám thanh quản trẻ em. 65
4.2. MỘT SỐ YẾU TỐ NGUY CƠ VÀ NGUYÊN NHÂN VỚI VTQ
MẠN TÍNH TRẺ EM 66
4.2.1. Về tuổi . 66
4.2.2. Về giới 67
4.2.3. Về địa dƣ. 67
4.2.4. Thời gian từ khi bị bệnh đến khi vào viện 67
4.2.5. Hoàn cảnh xuất hiện khàn tiếng. 68
4.2.6. Thể trạng chung. 69
4.2.7. Ảnh hƣởng từ môi trƣờng. 69
4.2.8. Yếu tố dị ứng 70
4.2.9. Các bệnh lý TMH liên quan. 70
4.2.10. Điều trị trƣớc khi đến viện. 72
KẾT LUẬN 74
KIẾN NGHỊ 76
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
DANH MỤC BẢNG