Nghiên cứu hội chứng chuyển hóa ở bệnh nhân bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính tại Trung tâm Hô hấp Bệnh viện Bạch Mai

Nghiên cứu hội chứng chuyển hóa ở bệnh nhân bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính tại Trung tâm Hô hấp Bệnh viện Bạch Mai

Luận văn NGHIÊN CứU HộI CHứNG CHUYểN HóA ở BệNH NHÂN BệNH PHổI TắC NGHẽN MạN TíNH TạI TRUNG TÂM HÔ HấP BệNH VIệN BạCH MAI

Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (COPD- Chronic Obstructive Pulmonary Diseases) đặc trưng bởi sự tắc nghẽn luồng khí thở ra không hồi phục hoàn toàn. Sự cản trở thông khí này thường tiến triển từ từ, là hậu quả của sự tiếp xúc lâu ngày với các chất và khí độc hại. Quá trình viêm, mất cân bằng của hệ thống Proteinase, Anti- Proteinase, sự tấn công của các gốc oxy tự do cũng như là sự phá hủy nhu mô phổi dẫn đến suy giảm chức năng hô hấp [1],[2].
Theo Tổ chức Y tế thế giới (WHO) bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (BPTNMT) hiện là nguyên nhân gây tử vong và tàn phế đứng hàng thứ tư trên thế giới với khoảng 50 triệu người mắc và 3 triệu người chết hàng năm. Và theo dự báo nó sẽ tăng lên vị trí thứ 3 vào năm 2020 [1],[3],[4],[5]. Tần suất sẽ tăng cao hơn nữa và tỷ lệ tử vong có thể tiên đoán được trong các thập kỷ tới [1]. Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính ngày càng gia tăng và tăng nhanh đặc biệt ở những nước có nền kinh tế kém phát triển trong đó có nước ta. Một số nghiên cứu dịch tễ học cho biết: trong 12 nước Châu Á Thái Bình Dương, Việt Nam là nước có tỷ lệ mắc bệnh cao nhất với 6,7% dân số [1]. GOLD 2010 đã nhấn mạnh vai trò của các bệnh đi kèm [4]. Đó là một yếu tố quyết định chính đến tình trạng sức khỏe, chi phí y tế và tiên lượng của bệnh nhân BPTNMT. Các bệnh đi kèm bao gồm bệnh tim mạch, đái tháo đường, loãng xương, HCCH và yếu cơ…, rất phổ biến trong BPTNMT nhưng tỷ lệ của chúng rất khác nhau giữa các nghiên cứu. Theo Van Manen và cộng sự nghiên cứu trên 1.145 bệnh nhân COPD cho thấy rằng hơn 50% bệnh nhân có 1 đến 2 bệnh đi kèm; 15,8% đã có 3 đến 4 bệnh đi kèm và 6,8% có trên 5 bệnh [6]. Mối liên quan giữa BPTNMT và các bệnh đồng mắc có thể được giải thích chủ yếu do tuổi già, tiền sử tiếp xúc với khói thuốc lá (một yếu tố nguy cơ lớn cho cả BPTNMT và nhiều bệnh mãn tính khác) và ảnh  hưởng của thuốc điều trị (như Corticoid, thuốc giãn phế quản đường hít và đường toàn thân,….) [7]. Trong số các bệnh đi kèm chúng tôi nhận thấy sự phổ biến của Hội chứng chuyển hóa (HCCH) trên bệnh nhân BPTNMT. Theo một nghiên cứu trên dân số Hàn Quốc (N= 1215) có 133 nam giới (11%) mới được chẩn đoán BPTNMT cho thấy tỷ lệ chung mắc HCCH là 27,7%; tỷ lệ này cao hơn đáng kể ở nhóm BPTNMT (36,8%) so với nhóm không BPTNMT (26,6%) [8].
Một nghiên cứu khác của Đức trên 30 BN Viêm phế quản mạn và 170 BN BPTNMT ở các giai đoạn I, II, III, IV (theo GOLD) nhận thấy tỷ lệ mắc HCCH cao hơn tương ứng là 53%, 50%, 53%, 37%, 44% (tỷ lệ chung là
47,5%) [9].

Đến nay, ở Việt Nam đã có một số công trình nghiên cứu về các bệnh đồng mắc của BPTNMT song còn ít đề tài đề cập đến Hội chứng chuyển hóa. Do đó chúng tôi thực hiện đề tài: “Nghiên cứu hội chứng chuyển hóa ở bệnh nhân BPTNMT tại Trung tâm Hô hấp Bệnh viện Bạch Mai” nhằm
mục tiêu sau:
1.    Mô tả đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của bệnh nhân mắc bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính
2.    Mô tả đặc điểm của hội chứng chuyển hóa ở bệnh nhân mắc bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.
MỤC LỤC
ĐẶT VẤN ĐỀ    1
Chương 1: TỔNG QUAN    3
1.1.    Tổng quan về BPTNMT    3
1.1.1.    Thuật ngữ và định nghĩa BPTNMT    3
1.1.2.    Dịch tễ học BPTNMT    4
1.1.3.    Triệu chứng lâm sàng và cận lâm sàng BPTNMT    6
1.1.4.    Chẩn đoán và phân giai đoạn BPTNMT    10
1.2.    Tổng quan về Hội chứng chuyển hóa    11
1.2.1.    Thuật ngữ và định nghĩa    11
1.2.2.    Cơ chế bệnh sinh của Hội chứng chuyển hóa    12
1.2.3.    Các tiêu chuẩn chẩn đoán Hội chứng chuyển hóa    17
1.2.4.    Điều trị HCCH    23
1.3.    Mối liên quan giữa HCCH và BPTNMT    23
1.3.1.    Giả thuyết về mối liên quan giữa HCCH và BPTNMT    23
1.3.2.    Một số nghiên cứu về mối liên quan giữa HCCH và BPTNMT … 25
Chương 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU    28
2.1.    Đối tượng nghiên cứu    28
2.1.1.    Tiêu chuẩn chọn bệnh nhân    28
2.1.2.    Tiêu chuẩn loại trừ    29
2.2.    Phương pháp nghiên cứu    29
2.2.1.    Thiết kế nghiên cứu    29
2.2.2.    Phương tiện nghiên cứu    29
2.2.3.    Thu thập số liệu    30
2.2.4.    Các chỉ tiêu nghiên cứu    31
2.2.5.    Xử lý số liệu    38
2.3.    Đạo đức nghiên cứu    38 
Chương 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU    40
3.1.    Đặc điểm chung    40
3.1.1.    Phân bố BN theo nhóm tuổi    40
3.1.2.    Phân bố BN theo giới    41
3.1.3.    Phân bố theo nghề nghiệp    41
3.1.4.    Yếu tố nguy cơ    42
3.1.5.    Số lượng thuốc hút    42
3.1.6.    Thời gian hút thuốc    43
3.2.    Đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng    44
3.2.1.    Đặc điểm lâm sàng    44
3.2.2.    Đặc điểm cận lâm sàng    48
3.3.    Đặc điểm của HCCH trên BN BPTNMT    51
3.3.1.    Đặc điểm của BMI trên BN BPTNMT    51
3.3.2.    Chỉ số vòng eo trên BN BPTNMT    52
3.3.3.    Phân loại HA trên BN BPTNMT    54
3.3.4.    Rối loạn Lipid máu trên BN BPTNMT    56
3.3.5.    Tăng đường máu trên BN BPTNMT    58
3.3.6.    Biểu hiện của HCCH trên BN BPTNMT    59
Chương 4: BÀN LUẬN    67
4.1.    Đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng của BPTNMT    67
4.1.1.    Đặc điểm chung    67
4.1.2.    Đặc điểm lâm sàng    69
4.1.3.    Cận lâm sàng    71
4.2.    Đặc điểm Hội chứng chuyển hóa ở BN BPTNMT    73
4.2.1.    Đặc điểm của BMI trên BN BPTNMT    73
4.2.2.    Chỉ số vòng eo trên BN BPTNMT    75
4.2.3.    Phân loại Tăng HA trên BN BPTNMT    76 
4.2.4.    Rối loạn lipid máu trên BN BPTNMT    77
4.2.5.    Tăng đường máu trên BN BPTNMT    78
4.2.6.    Biểu hiện của HCCH trên BN BPTNMT    79
4.2.7.    Tổ hợp các thành phần của HCCH trên BN BPTNMT    82
KẾT LUẬN    85
KIẾN NGHỊ    87
TÀI LIỆU THAM KHẢO

PHỤ LỤC

TÀI LIỆU THAM KHẢO

1.  GOLD  (2006).  “Global  strategy  for  diagnosis  management  and prevention of COPD”. NHLBI/WHO workshop report.

2.  Nguyễn  Thị  Dụ  (1999).  “Một  số  biện  pháp  điều  trị  đợt  cấp  COPD”. Chuyên  đề  vai  trò  của  thuốc  kháng  cholinergic  trong  điều  trị  COPDKhoa, bộ môn HSCC A9, Trang 1-6.

3.  GOLD  (2009).  “Global  strategy  for  the  Diagnosis,  Management,  and prevention of COPD”- Updated.

4.  GOLD  (2010).  “Global  strategy  for  the  Diagnosis,  Management,  and prevention of COPD”- Updated.

5.  GOLD  (2011).  “Global  strategy  for  diagnosis  management  and prevention of COPD”. GOLD- Report.

6.  Van Manen JG, Bindels PJ, IJzermans CJ, van der Zee JS, Bottema BJ,  Schade  E  (2001).  “Prevalence  of  comorbidity  in  patients  with  a chronic  airway  obstruction  and  controls  over  the  age  of  40”.  J  Clin Epidemiol; 54:287–293.

7.  Wissam  M,  Chatila,    Byron  M,  Thomashow,   Omar  A,   Minai, Gerard  J,  Criner  and  Barry  J.  Make.  “Comorbidities  in  Chronic Obstructive  Pulmonary  Disease”.  Proc  Am  Thorac  Soc.  2008  May  1; 5(4): 549–555. 

8.  B. H. Park, M. S. Park, J. Chang, S. K. Kim, Y. A. Kang, J. Y. Jung,   Y.  S.  Kim,  C.  Kim  (2012).  “Chronic  obstructive  pulmonary disease and metabolic syndrome: a nationwide survey in Korea”.  INT J TUBERC LUNG DIS 16(5):694–700.

9.  Henrik  Watz,  MD;  Benjamin  Waschki,  MD;  Anne  Kirsten,  MD; Kai-  Christian Muller, PhD; Gunther Kretschmar, MD; Thorsten Meyer,  PhD;  Olaf  Holz,  PhD;  and  Helgo  Magnussen,  MD.  “The Metabolic Syndrome in Patients With Chronic Bronchitis and COPD”. CHEST 2009; 136:1039–1046. 

10.  American  Thoracic  Society  (ATS/ERS)  (2005).  “Standard  for  the diagnosis  and  care  of  patient  with  chronic  obstructive  pulmonary disease”.Am. J. Respir. Crit Care Med, Vol. 152, pp.77–120.

11.  Cross  A  M,  Cameron  P,  Kierce  M,  et  al  (2003),  “Non-invasive ventilation  in  acute  respiratory  failure:  a  randomised  comparison  of continuous  positive  airway  presure  and  bi-level  positive  airway presure”. Emerg. Med. J.20: pp. 531-534.

12.  Jiménez  –  Ruiz  C.A  (2001).  “Smoking  characteristic  differences  in attitudes  and  dependence  between  healthy  smoker  and  smoker  with copd”. Chest, 119, pp. 1365-1370.

13.  Chu Thị Hạnh (2007).  “Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và dịch tễ học bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính trong công nhân của một số nhà máy công nghiệp ở Hà Nội”. Luận văn tiến sỹ y học, Đại học Y Hà Nội.

14.  Karakatsani A,  Andreadaki S, Katsouyanni K, Dimitroulis I, (2003).“Air  pollution  in  relation  to  manifestations  of  chronic  pulmonary disease:  a  nested  case-control  study  in  Athens,  Greece”.  Eur  J Epidemiol, 18(1), pp. 45-53.

15.  Ngô Quý Châu (2012).  “Bệnh phổi tắc nghẽn mạn  tính”.  Nhà xuất bản Y học. 

16.  Ngô Quý Châu và CS (2011). “Bệnh hô hấp”. NXB Giáo dục.

17.  Ngô Quý Châu (2011). “Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính”. Bài giảng bệnh học nội khoa tập 1-NXB Y học. 

18.  Joslin EP. “The prevention of diabetes mellitus”. JAMA 1921;76:79–84.

19.  Vague J.  “La diffférenciacion sexuelle, facteur déterminant des formes de l’obésité”. Presse Med 1947;30:339-40.

20.  Haller  H  (April  1977).  “Epidermiology  and  associated  risk  factors  of hyperlipoproteinemia”. Zeitschrift fur die gesamte innere Medizin und ihre Grenzgebiete 32 (8): 124–8.

21.   Reaven (1988).  “Role of insulin resistance  in human disease”.  Diabetes37 (12): 1595–607.  

22.  International  Diabetes  Federation  (2006).  “The  IDF  consensus worldwide definition of the Metabolic Syndrome”.

23.  World  Health  Organization  (1999).  “Definition,  diagnosis  and classification  of  diabetes  mellitus  and  its  complications:  report  of  a WHO  Consultation.  Part  1:  diagnosis  and  classification  of  diabetes mellitus”. Geneva,Switzerland: World Health Organization. 

24.  Bogardus C, Lillioja S, Mott DM, et al (1985), “Relationship bettween degree of obesity and in vivo insulin action in man”,  Am J Physiol, 248, pp. e286-e291.

25.  Fumeron  F,  Aubert  R,  Sides  A,  et  al  (2004),  “Adiponectin  gene polymorphisms and adiponectin levels are independently associated with 

the  development  of  hyperglycemia  during  a  3-year  period:  the epidemiologic  data  on  the  Insulin  resistance  syndrom  prospective study”, Diabetes, 53, pp. 1150-1157.

26.  Garg  A.  MA  (2004),  “Lipodystropies:  rare  causing  metabolic syndrome”, Endocrinal Me tab Clin North Am, 33, pp. 305-331.

27.  Harrison’s principles of Internal medicine 18 th Edition (2012), “The metabolic syndrome”, 1 (242), pp.

28.  Ford  ES,  Giles  WH,  Dietz  WH  (2002).  “Prevalence  of  the  metabolic syndrome among US adults: findings from the third National Health and Nutrition Examination Survey”, JAMA, 287, pp. 356.

29.  Wilson PW, D’Agostino RB, Parise H, Sullivan L, Meigs JB (2005),“Metabolic syndrome as a precursor of cardiovascular disease and type 2 diabetes mellitus”, Circulation, 112(20), pp. 3066.

30.  Nicola M. McKeown, James B. Meigs, Simin Liu, Edward Saltzman, Peter  W.F.  Wilson,  and  Paul  F.  Jacques  (2004),  “Carbohydrate Nutrition,  Insulin  Resistance,  and  the  Prevalence  of  the  Metabolic Syndrome in the Framingham Offspring Cohort “, Diabetes Care 27, pp. 538-546. 

31.  Gohill,  BC;  Rosenblum,  LA;  Coplan,  JD;  Kral,  JG;  (July  2001).“Hypothalamic-pituitary-adrenal  axis  function  and  the  metabolic syndrome X of obesity”. CNS Spectr. 6 (7): 581–6, 589. 

32.  Balkau  B,  Charles  MA  (1999),  “Comment  on  the  provisional  report from  the  WHO  consultation:  European  Group  for  the  Study  of  Insulin Resistance (EGIR)”, Diabet Med, 16, pp. 442-443.

33.  Expert  Panel  On  Detection,  Evaluation,  And  Treatment  Of   High Blood Cholesterol In Adults (May 2001).  “Executive Summary of the Third  Report  of  the  National  Cholesterol  Education  Program  (NCEP) Expert  Panel  on  Detection,  Evaluation,  and  Treatment  of  High  Blood Cholesterol in Adults (Adult Treatment  Panel III)”. JAMA: the Journal of the American Medical Association 285 (19): 2486–97.

34.  Grundy  SM,  Cleeman  JI,  Daniels  SR,  et  al.  (October  2005).“Diagnosis  and  management  of  the  metabolic  syndrome:  an  American Heart  Association/National  Heart,  Lung,  and  Blood  Institute  Scientific Statement”. Circulation 112 (17): 2735–52.

35.  Einhorn  D,  Reaven  GM,  Cobin  RH,  et  al  (2003).  “American  Collegeof  Endocrinology  position  statement  on  the  insulin  resistancesyndrome”. Endocr Pract ;9: 237–252.

36.  WHO  /  IASO  /  IOTF  (2000).  “The  Asia-Pacific  Perspective: Redefining  Obesity  and  its  Treatment”.  Health  Communications Australia Pty Ltd.

37.  KG Alberti and PZ Zimmet.  “Definition, diagnosis and classification of  diabetes  mellitus  and  its  complications.  Part  1.  Diagnosis  and classification  of  diabetes  mellitus”.  Provisional  report  of  a  WHO consultation. Diabet Med 15, 539-553 (1998).

38.  JNC 7 (May-2003).  “Seventh Report of the Joint National Committee on  Prevention,  Detection,  Evaluation,  and  Treatment  of  High  Blood Pressure”.  NHI Publication No. 03 – 5231. 

39.  Pauwels  RA,  Buist  AS,  Calverley  PM,  et  al.  “Strategies,  diagnosis, prevention  and  management  of  chronic  obstructive  pulmonary  disease worldwide”.  NHLBI  /  GOLD.  Am  J  Respir  Crit  Care  Med  2001; 163:1256-1276.

40.  MacNee W.  “Pulmonary and systemic oxidant/antioxidant imbalance in chronic obstructive pulmonary disease”.  Proc Am Thorac Soc  2005; 2: 50–60.

41.  Fabbri  L.M..,  Rake  K.P.,  From  COPD  to  chronic  systemic inflammatory syndrome. Lacet 2007, 370: 797-799.

42.  Leone N, Courbon D, Thomas F, Bean K, Jego B, Leynaert B, et al.“Lung function impairment and metabolic syndrome: the critical role of abdominal obesity”. Am J Respir Crit Care Med. 2009;179:509–516. 

43.  Lin  WY,  Yao  CA,  Wang  HC,  Huang  KC.  “Impaired  lung  function  isassociated  with  obesity  and  metabolic  syndrome  in  adults”. Obesity(Silver Spring) 2006;14:1654–1661. 

44.  Nakajima  K,  Kubouchi  Y,  Muneyuki  T,  Ebata  M,  Eguchi  S,Munakata  H.  “A  possible  association  between  suspected  restrictivepattern  as  assessed  by  ordinary  pulmonary  function  test  and  themetabolic syndrome”. Chest. 2008; 134:712–718. 

45.  Seong  Yong  Lim,  Eun-Jung  Rhee  and  Ki-Chul  Sung.  “Metabolic syndrom,  Insulin  resistance  and  Systemic  inflammation  as  risk  factors for reduced lung function in Korean nonsmoking males”.  J  Korean  MedSci. 2010 October; 25(10): 1480–1486.

46.  K-B.H.  Lam,  R.E.  Jordan,  C.Q.  Jiang,  G.N.  Thomas,  M.R.  Miller, W.S.  Zhang,  T.H.  Lam,  K.K.  Cheng  and  P.  Adab.  “Airflow obstruction  and  metabolic  syndrome:  the  Guangzhou  Biobank  Cohort Study”.  Eur Respir J 2010; 35: 317–323. 

47.  Chen  Y,  Rennie  D,  Cormier  YF,  et  al.  “Waist  circumference  is associated with pulmonary function in normal-weight, overweight, and obese subjects”. Am J Clin Nutr 2007; 85: 35–39. 

48.  Franssen  FM.O,  Donnell.DE,  Goossens.GH,  Blaak.EE,  Schols.AM. “Obesity and the lung: Obesity and COPD”. Thorax 2008;63:1110–1117.

49.  Steuten LM, Creutzberg EC, Vrijhoef HJ, Wouters EF. “COPD as a multicomponent  disease:  inventory  of  dyspnoea,  underweight,  obesity and  fat  free  mass  depletion  in  primary  care”.  Prim  Care  Respir  J2006;15:84–91.

50.  Poulain M, Doucet M, Drapeau V, Fournier G, Tremblay A, Poirier P, Maltais  F.  “Metabolic  and  inflammatory  profile  in  obese  patients  with chronic obstructive pulmonary disease”. Chron Respir Dis  2008;5: 35–41.

51.  Mannino DM, Thorn D, Swensen A, et al.  “Prevalence and outcomes of  diabetes,  hypertension  and  cardiovascular  disease  in  COPD”.  Eur Respir J 2008; 32: 962–969.

52.  Marquis K, Maltais F, Duguay V, et al.  “The metabolic syndrome in patients  with  chronic  obstructive  pulmonary  disease”.  J  Cardiopulm. Rehabil 2005; 25: 226- 232.

53.  Chu Thị Hạnh, Ngô Quý Châu (2004).  “Nhận xét đặc điểm lâm sang, 

cận lâm sàng và sự biến đổi của chức năng hô hấp ở bệnh nhân bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính trước và sau điều trị đợt cấp”. Công trình nghiên cứu khoa học Bệnh viện Bạch Mai.

54.  Đặng Văn Huyên (2012).  “ Nghiên cứu hiệu quả của thông khí không xâm nhập bằng máy BiPaP Vision trong điều trị đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính tại trung tâm hô hấp bệnh viện Bạch Mai”.  Luận văn Thạc sỹ y học, Đại học Y Hà Nội.

55.  Đoàn Văn Phƣớc (2011).  “ Nghiên cứu một số rối loạn tim mạch và chuyển hóa ở bệnh nhân BPTNMT tại bệnh viện đa khoa tỉnh Hậu Giang”. Luận văn Bác sỹ chuyên khoa II, Đại học Y Hà Nội.

56.  Ngô Quý Châu, Nguyễn Thanh Hồi, Nguyễn Thị Hòa (2006).  “Bước đầu nhận xét đặc điểm lâm sàng và vai trò tư vấn ngắn trong điều trị BPTNMT”. Tạp chí y học lâm sàng, số 11, tr.101 – 105.  

57.  Evrim Eylem Akpinar, Serdar Akpinar, Sibel Ertek, Esen Sayin, Meral  Gulhan  (2012).  “Systemic  inflammation  and  metabolic syndrome  in  stable  COPD  patients”.  Tuberk  Toraks  2012;  60(3): 230-237.

58.  Hoàng Đình Hải (2009).  “Nhận xét giá trị của thông khí không xâm nhập BiPaP trong điều trị đợt cấp COPD tại khoa hô hấp bệnh viện Bạch Mai”. Luận văn Thạc sỹ y học, Trường Đại học Y Hà Nội.

59.  Đoàn Thanh Hải (2013). “Nghiên cứu đặc điểm Hội chứng chuyển hóa ở bệnh nhân Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính trong đợt cấp”.  Luận văn Thạc sỹ y học, Trường Học viện Quân Y.

60.  Schnell K, Weiss CO, Lee T, Krishnan JA, Leff B, Wolff JL, Boyd C(2012).  “The  prevalence  of  clinically-relevant  comorbid  conditions  in patients with physician-diagnosed COPD: a cross-sectional study using data  from  NHANES  1999–2008”.  BMC  Pulm  Med.  2012  Jul  9;12:26. doi: 10.1186/1471-2466-12-26.

61.  Hyejin  Joo,  Jinkyeong  Park,  Sang  Do  Lee,  and  Yeon-Mok  Oh.“Comorbidities of Chronic Obstructive Pulmonary Disease in Koreans: A Population-Based Study”. J Korean Med Sci 2012; 27: 901-906.

62.  Kun-Yen  Hsu,  MD,  Jr-Rung  Lin,  PhD,  Ming-Shian  Lin,  MD,  Wei Chen,  MD,  Yi-Jen  Chen.  MD,  Yuan-Horng  Yan,  MD  (2013).  “The modified Medical Research Council dyspnoea scale is a good indicator of  health-related  quality  of  life  in  patients  with  chronic  obstructive pulmonary disease”. Singapore Med J 2013; 54(6): 321-327.

63.  Nguyễn  Thị Thúy Nga  (2007).  “Nghiên  cứu sự  thay  đổi hình thái và chức năng tâm trương thất phải bằng siêu âm tim Doppler ở bệnh nhân bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính và hen phế quản”.  Luận án tiến sỹ Y học, Học viện Quân Y.

64.  Hoàng Đức Bách (2008). “Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và nồng độ BNP ở bệnh nhân bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính đợt cấp điều trị tại  khoa Hô hấp Bệnh viện Bạch Mai”. Luận văn Thạc sỹ y học, Trường Đại học Y Hà Nội.  

65.  Nguyễn Đình Tiến, Đinh Ngọc Sỹ (2002). “Nghiên cứu đặc điểm điện tim trong BPTNMT”. Kỷ yếu toàn văn các đề tài khoa học, Tạp chí Tim mạch,số 21, tr.13887-1392.

66.  Aylin  Ozgen  Alpaydin ,  Isin  Konyar  Arslan,  Selim  Serter,  Aysin 

Sakar  Coskun,  Pinar  Celik,  Fatma  Taneli and  Arzu  Yorgancioglu. 

“Metabolic  syndrome  and  carotid  intima-media  thickness  in  chronic 

obstructive pulmonary disease”.  Multidisciplinary Respiratory Medicine

2013, 8:61.

67.  Nguyễn Thái Thọ (2012). “Nghiên cứu tỷ lệ hội chứng chuyển hóa theo các tiêu chuẩn IDF, ATP III ở nhóm người tiền đái tháo đường tại Ninh Bình”. Luận văn Thạc sỹ y học, Trường Đại Học Y Hà Nội


 

Hy vọng sẽ giúp ích cho các bạn, cũng như mở ra con đường nghiên cứu, tiếp cận được luồng thông tin hữu ích và chính xác nhất

Leave a Comment