Nghiên cứu kết quả cắt đốt nội soi điều trị u phì đại lành tính tuyến tiền liệt đã có bíến chứng bí đái cấp tại Bệnh viện 103

Nghiên cứu kết quả cắt đốt nội soi điều trị u phì đại lành tính tuyến tiền liệt đã có bíến chứng bí đái cấp tại Bệnh viện 103

Luận văn y họcNghiên cứu kết quả cắt đốt nội soi điều trị u phì đại lành tính tuyến tiền liệt đã có bíến chứng bí đái cấp tại Bệnh viện 103 .U phì đại lành tính tuyến tiền liệt (Benign Prostatic Hyperplasia – UPĐLTTTL) là bệnh hay gặp ở nam giới cao tuổi. Khi nền kinh tế phát triển, tuổi thọ được kéo dài thì tỉ lệ bệnh u phì đại lành tính tuyến tiền liệt ngày càng cao. 
Ở Việt Nam nếu từ những năm 40 của thế kỷ trước, Hồ Đắc Di và Tôn Thất Tùng chỉ gặp từ 3 – 4 trường hợp/năm, thì ngày nay số bệnh nhân này đã chiếm vị trí số hai trong các bệnh về đường tiết niệu, sau bệnh sỏi tiết niệu. Theo điều tra dịch tễ của Trần Đức Hoè (1995) ở 1000 nam giới tuổi từ 40 trở lên thấy tỷ lệ mắc bệnh ở lứa tuổi 50 là 50%, lứa tuổi 60 là 60%, lứa tuổi 70 là 70% và lứa tuổi trên 80 là 100% [11].
U phì đại lành tính tuyến tiền liệt gây nên các biến chứng: Bí đái cấp, nhiễm khuẩn niệu, sỏi bàng quang, túi thừa bàng quang, dãn niệu quản, dãn đài bể thận, suy thận, tăng huyết áp….

Trong đó bí đái cấp là biến chứng hay xảy ra, theo Verhamme KM tỷ lệ bí đái cấp do u phì đại lành tính tuyến tiền liệt ở độ tuổi 40 – 49 là 2,2/1000 nam giới trên năm, tỷ lệ này tăng 11/1000 ở độ tuổi trên 80 [81]. Tại Việt Nam bệnh nhân thường đến muộn tỷ lệ bí đái cấp trong các nghiên cứu cắt đốt nội soi điều trị u phì đại lành tính tuyến tiền liệt chiếm khoảng 50% [37]. 
Cho đến nay cắt nội soi điều trị u phì đại lành tính tuyến tiền liệt vẫn được coi là tiêu chuẩn vàng trong điều trị các rối loạn tiểu tiện do bệnh gây ra. Tỷ lệ bệnh nhân được điều trị bằng cắt đốt nội soi tại các nước phát triển có giảm đi, nhưng lại tăng lên ở các nước đang phát triển, trong đó có Việt Nam.
Khi có biến chứng bí đái cấp phải đặt thông tiểu là nguyên nhân chính gây nhiễm khuẩn niệu ngược dòng, thời gian lưu sonde càng dài nguy cơ nhiễm khuẩn niệu càng lớn, tỷ lệ nhiễm khuẩn niệu tăng 3 – 10% mỗi ngày lưu sonde [47], sau đặt sonde niệu đạo – bàng quang 4 – 7 ngày có tới 50% bệnh nhân bị nhiễm khuẩn niệu với hệ thống dẫn lưu kín và > 90% với hệ thống dẫn lưu hở [59]. Tình trạng nhiễm trùng niệu trước mổ làm tăng sinh mạch máu, tăng thể tích tuyến tiền liệt. 
Cắt đốt nội soi điều trị u phì đại lành tính tuyến tiền liệt trên bệnh nhân đang có bí đái cấp đặt thông tiểu làm tăng nguy cơ xuất hiện tai biến, biến chứng trong điều trị, mặt khác khi có biến chứng bí đái cấp, sự tổn thương của cơ detrusor ảnh hưởng tới sự cải thiện triệu chứng sau mổ của bệnh nhân như thế nào?
Kết quả cắt nội soi trên những bệnh nhân bí đái cấp, sự cải thiện triệu chứng sau phẫu thuật chưa được nghiên cứu nhiều trên lâm sàng.
 Xuất phát từ yêu cầu thực tế đó, để góp phần nâng cao chất lượng điều trị, chúng tôi tiến hành đề tài:
Nghiên cứu kết quả cắt đốt nội soi điều trị u phì đại lành tính tuyến tiền liệt đã có bíến chứng bí đái cấp tại Bệnh viện 103 ” nhằm hai mục tiêu:
1. Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng của nhóm bệnh nhân u phì đại lành tính tuyến tiền liệt đã có biến chứng bí đái cấp.
2. Đánh giá kết quả cắt đốt nội soi điều trị u phì đại lành tính tuyến tiền liệt trên nhóm bệnh nhân đã có biến chứng bí đái cấp. 

MỤC LỤC
ĐẶT VẤN ĐỀ    1
Chương 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU    3
1.1. Đặc điểm giải phẫu hình thể    3
1.1.1. Hình thể    3
1.1.2. Giải phẫu vùmg của tuyến tiền liệt    4
1.1.3. Mạch máu, thần kinh    6
1.2. Cơ chế bệnh sinh    7
1.3. Sinh lý bệnh u phì đại lành tính tuyến tiền liệt    9
1.4. Bí đái cấp và nhiễm trùng niệu trong u phì đại lành tính tuyến tiền liệt    11
1.4.1. Bí đái cấp    11
1.4.2. Nhiễm khuẩn niệu    12
1.4.3. Sự liên quan giữa bí đái cấp và nhiễm khuẩn niệu    13
1.5. Các phương pháp điều trị u phì đại lành tính tuyến tiền liệt    14
1.5.1. Điều trị nội khoa    14
1.5.2. Các phương pháp điều trị ít sang chấn    15
1.5.3. Điều trị ngoại khoa    16
1.5.4. Phẫu thuật nội soi u phì đại lành tính tuyến tiền liệt    18
1.5.5. Tình hình nghiên cứu cắt đốt nội soi điều trị u phì đại lành tính tuyến tiền liệt tại Việt Nam    30
Chương 2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU    31
2.1. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu    31
2.1.1.Tiêu chuẩn lựa chọn bệnh nhân    31
2.1.2. Tiêu chuẩn loại trừ    31
2.1.3. Chỉ định    31
2.1.4. Chống chỉ định    31
2.2. Phương pháp nghiên cứu    31
2.3. Nội dung nghiên cứu    31
    2.3.1. Đặc điểm chung    31
2.3.2. Đặc điểm lâm sàng    33
2.3.3. Cận lâm sàng    33
2.3.4. Mô tả qui trình cắt đốt nội soi u phì đại lành tính tuyến tiền liệt    35
2.3.5. Chăm sóc theo dõi và điều trị bệnh nhân sau mổ    38
2.3.6. Các xét nghiệm ngay sau khi cuộc mổ kết thúc    39
2.3.7. Nghiên cứu một số chỉ tiêu liên quan đến phẫu thuật    39
2.3.8. Đánh giá tai biến chứng trong và sau cắt nội soi    40
2.3.9. Đánh giá cải thiện các triệu chứng:    42
2.3.10 Kiểm tra sau mổ    42
2.3.11. Đánh giá kết quả phẫu thuật và điều trị    42
2.4. Xử lý số liệu    43
Chương 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU    44
3.1. Đặc điểm chung    44
3.1.1. Tuổi    44
3.1.2. Thời gian mắc bệnh và thời gian xuất hiện bí đái    44
3.1.3. Diễn biến bệnh và điều trị    46
3.2. Kết quả phẫu thuật phẫu thuật    52
3.2.1 Thời gian phẫu thuật    52
3.2.2.Thời gian phẫu thuật theo trọng lượng u tuyến tiền liệt    53
3.2.3. Tai biến trong mổ    53
    3.3. Theo dõi sau phẫu thuật    54
3.3.1. Sự thay đổi huyết sắc tố, hematocrit trước và sau phẫu thuật    54
3.3.2. Sự thay đổi Na+ trước và sau phẫu thuật    55
3.3.3. Thời gian rửa bàng quang sau phẫu thuật    55
3.3.4. Thời gian lưu sonde bàng quang – niệu đạo sau mổ    55
3.3.5. Tình trạng tiểu tiện của bệnh nhân sau rút sonde    56
3.3.6. Biến chứng sau mổ    56
3.3.7. Thời gian điều trị    57
3.3.8. Sự thay đổi chỉ số IPSS, QоL, Qmean    58 
3.4. Phân loại kết quả phẫu thuật    59
Chương 4. BÀN LUẬN    60
4.1. Đặc điểm nhóm bệnh nhân nghiên cứu    60
4.1.1. Tuổi    60
4.1.2. Thời gian mắc bệnh và thời gian xuất hiện bí đái    61
4.1.3. Diễn biến bệnh và điều trị    61
4.1.4. Đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng    62
4.2. Kết quả phẫu thuật    68
4.2.1. Thời gian phẫu thuật    68
4.2.2.Tai biến trong mổ    69
4.3. Theo dõi sau phẫu thuật    72
4.3.1 Sự thay đổi huyết sắc tố và Hematocrit trước và sau phẫu thuật    72
4.3.2. Sự thay đổi điện giải trước và sau phẫu thuật    73
4.3.3. Rửa bàng quang sau phẫu thuật    74
4.3.4. Thời gian lưu sonde bàng quang – niệu đạo    75
4.3.5. Tình trạng tiểu tiện sau rút sonde bàng quang – niệu đạo    76
4.3.6. Biến chứng sau mổ    77
4.3.7. Thời gian điều trị    78
4.3.8. Hiệu quả cải thiện triệu chứng IPSS, QоL và cung lượng nước tiểu trung bình    79
4.4. Phân loại kết quả    79
KẾT LUẬN    81
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
 
DANH MỤC BẢNG
Bảng                                              Tên bảng                                           Trang
3.1: Thời gian mắc bệnh    44
3.2: Thời gian xuất hiện bí đái    45
3.3: Liên quan giữa tuổi và thời gian xuất hiện bí đái     45
3.4: Bí đái đã xử trí khi vào viện    46
3.5: Bệnh lý toàn thân kết hợp    47
3.6: Bệnh lý đường tiết niệu kèm theo    47
3.7: Trọng lượng UTTL trước phẫu thuật    48
3.8: Liên quan giữa thời gian bị bệnh và trọng lượng u     48
3.9: Tương quan giữa trọng lượng u và thời gian xuất hiện bí đái     49
3.10: Mối liên quan giữa hình thái và trọng lượng UTTL     50
3.11: Tỷ lệ vi khuẩn    51
3.12: Tính nhạy cảm của vi khuẩn với một số loại kháng sinh    52
3.13: Thời gian phẫu thuật    52
3.14: Thời gian phẫu thuật theo trọng lượng UTTL     53
3.15: Tai biến trong mổ    53
3.16: Liên quan giữa tai biến trong mổ và nhiễm khuẩn niệu trước mổ    54
3.17. Huyết sắc tố, Hematocrit trước và sau phẫu thuật    54
3.18: Nồng độ Na+ trung bình trước và sau phẫu thuật    55
3.19: Thời gian rửa bàng quang    55
3.20: Thời gian lưu sonde BQ – NĐ    55
3.21: Tình trạng tiểu tiện sau rút sonde    56
3.22: Biến chứng sau mổ    56
3.23: Liên quan biến chứng sau mổvà nhiễm khuẩn niệu trước mổ    57
3.24: Thời gian điều trị    57
3.25: Thời gian điều trị trung bình sau mổ giữa hai nhóm    58
3.26: Sự thay đổi chỉ số IPSS, QоL, Qmean    58
4.1: Thời gian phẫu thuật theo các tác giả    69
4.2. Tỷ lệ chảy máu phải truyền trong phẫu thuật theo các tác giả    73
4.3: So sánh sự biến đổi Na+ trong phẫu thuật với các tác giả    74
 
DANH MỤC BIỂU ĐỒ

Biểu đồ                                        Tên biểu đồ                                         Trang
3.1: Phân bố tuổi bệnh nhân    44
3.2: Số lần bí đái    46
3.3: Độ bàng quang chống đối    49
3.4: Hình thái phát triển UTTL    50
3.5: Kết quả phẫu thuật    59
 
DANH MỤC HÌNH ẢNH

Hình 1.1: Thiết đồ đứng dọc giữa qua chậu hông     4
Hình 1.2: Giải phẫu vùng TTL    5
Hình 1.3: Động mạch cấp máu tuyến tiền liệt    6
Hình 1.4: Cơ chế tác động của nội tiết tố nam     7
Hình 1.5: Phương pháp Haris Hrynschak     17
Hình 1.6: Phẫu thuật Millin     18
Hình 2.1: Thăm trực tràng    33
Hình 2.2: Hình ảnh UTTL trên siêu âm    34
Ảnh 2.1: Dụng cụ cắt đốt nội soi    36
Ảnh 2.2 : Hình ảnh TTL viêm xung huyết    36
Hình 2.3: Kỹ thuật cắt thùy giũa    37
Hình 2.4: Kỹ thuật cắt từ trên xuống    37
Hình 2.5: Cắt cạnh ụ  núi     37
Hình 2.6: Cầm máu trong cắt đốt nội soi     38
Hình 2.7: Mảnh cắt UTTL    38
Hình 2.8: Hình ảnh bàng quang chống đối     40

 

Leave a Comment