NGHIÊN CứU KếT QUả ĐIềU TRị CAN THIệP BệNH NHÂN HộI CHứNG ĐộNG MạCH VàNH CấP BằNG STENT PHủ THUốC Có POLYMER Tự TIÊU

NGHIÊN CứU KếT QUả ĐIềU TRị CAN THIệP BệNH NHÂN HộI CHứNG ĐộNG MạCH VàNH CấP BằNG STENT PHủ THUốC Có POLYMER Tự TIÊU

Luận án NGHIÊN CứU KếT QUả ĐIềU TRị CAN THIệP BệNH NHÂN HộI CHứNG ĐộNG MạCH VàNH CấP BằNG STENT PHủ THUốC Có POLYMER Tự TIÊU.Hội chứng động mạch vành cấp bao gồm  cơn đau thắt ngực không ổn định, Nhồi máu cơ tim ST không chênh và Nhồi máu cơ tim ST chênh [8].Can thiệp động mạch vành qua da ngày nay đã trở thành một biện pháp điều trị hiệu quả bệnh nhân bị Hội chứng động mạch vành cấp.Stent động mạch vành bằng kim loại  đối diện với nguy cơ tái  hẹp sau can thiệp khá cao, ƣớc tính theo các nghiên cứu từ 20-25% [89]. Nguyên nhân chính gây tái hẹp là do hiện tƣợng tăng sinh quá mức lớp nội mạc và tế bào cơ trơn thành mạch.Stent  động  mạch  vành  phủ  thuốc  đƣợc  phủ  lên  bề  mặt  stent  một  lớp polymer  có  mang  thuốc  ức  chế  tăng  sinh  nội  mạc  và  tế  bào  cơ  trơn  thành mạch, nhờ đó  mà  hạn  chế đƣợc  nguy  cơ  tái  hẹp  [107]. Tuy  nhiên  nguy  cơ xuất hiện huyết khối lại cao hơn so với stent kim loại thƣờng [62]. Tỷ lệ huyết khối trong stent nói chung từ 0,5-3,1%. Tỷ lệ tử vong và nhồi máu cơ tim do huyết khối trong stent tƣơng ứng là 45-75% và 25-65% [62], [128].

Các thế hệ stent phủ thuốc liên tục đƣợc nghiên cứu cải tiến, từ thiết kếkhung kim loại, lớp polymer mang thuốc tƣơng thích sinh học cho đến  loại thuốc phủ. Thế hệ stent phủ thuốc thứ hai  với khung kim loại mỏng hơn, lớp polymer  tƣơng  thích  sinh  học  hơn,  phủ  thuốc  Everolimus  (stent  Xience  V, Xience  Prime,  Abbort  Vascular,  USA  và  stent  Promus  Element,  Boston Scientific USA) đã đƣợc chứng minh tốt hơn stent kim loại thƣờng và stent phủ thuốc thế hệ 1 qua nhiều nghiên cứu lớn ở nƣớc ngoài và cho đến nay vẫn đƣợc coi là stent tiêu chuẩn trong can thiệp động mạch vành.  Không dừng lại ở đó, xuất phát từ những giả thiết cho rằng lớp polymer mang thuốc tồn tại vĩnh viễn có thể là một trong những  nguyên nhân  gây  huyết khối muộn,  thế hệ stent phủ thuốc mới xuất hiện với việc cải tiến lớp polymer mang thuốc tự phân  huỷ  theo  thời  gian  sau  khi  đã  hoàn  thành  nhiệm  vụ  giải  phóng  thuốc 2cùng với công nghệ phủ thuốc áp thành  hứa hẹn an toàn và hiệu quả đối  với các  bệnh  nhân  hội  chứng  mạch  vành  cấp  có  chỉ  định  can  thiệp  động  mạch vành qua da  [25], [35], [40], [62], [85].  Một trong những loại stent thuộc thế hệ này đƣợc sử dụng đầu tiên tại một số trung tâm tim mạch can thiệp trong nƣớc là stent phủ thuốc Biolimus A9 công nghệ áp thành trên nền polymer sinh học tự tiêu theo thời gian.  Nhiều nghiên cứu trên thế giới về loại stent mới này đã cho kết quả tốt khi so sánh với stent phủ thuốc thế hệ hai. Tỷ lệ tái hẹp  theo  nghiên  cứu  Leader  là  6,7%,  tỷ  lệ  huyết  khối  muộn  1,9%  [136]. 

Nghiên cứu Compare 2, tỷ lệ tái can thiệp là 2,1%, tỷ lệ huyết khối là 0,8%[97], [111]. Đối  tƣợng  bệnh  nhân  của  bệnh  viện  Hữu  nghị  thƣờng  cao  tuổi,  mắc nhiều bệnh phối hợp, có sinh lý bệnh đặc trƣng khác với ngƣời trẻ tuổi. Việc can thiệp động mạch vành qua da cho đối tƣợng này thƣờng gặp khó khăn về mặt thủ thuật cũng nhƣ đối mặt với nhiều nguy cơ sau can thiệp. Thực tế đã có một số nghiên cứu về đặc điểm bệnh lý động mạch vành ở những bệnh nhân trên 75 tuổi.  Việc nghiên cứu về đặc điểm lâm sàng, xét nghiệm cũng nhƣ hình thái tổn thƣơng động mạch vành ở đối tƣợng bệnh nhân này là cần thiết.  Hiện nay ở Việt  Nam  vẫn  chƣa có nghiên cứu nào chi tiết  và  đầy đủ đánh giá  kết quả  và sự  an toàn  của stent phủ thuốc có polymer tự tiêu trong điều trị can thiệp động mạch vành qua da.  Do đó chúng tôi tiến hành nghiên cứu trên những bệnh nhân Hội chứng mạch vành cấp tại bệnh viện  Hữu nghị nhằm hai mục tiêu sau:

1.  Khảo sát  đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng, các yếu tố nguy cơ và đặc điểm tổn thương ĐMV của bệnh nhân Hội chứng động mạch vành cấp được điều trị can thiệp ĐMV qua da tại bệnh viện Hữu nghị.

2.  Đánh giá  kết  quả  của  phương  pháp  can  thiệp  ĐMV  qua  da  sử dụng stent  phủ  thuốc  Biolimus  A9  có  polymer  tự  tiêu  theo  thời  gian  trong điều trị bệnh nhân Hội chứng động mạch vành cấp.

MỤC LỤC

Trang phụ bìa
Lời cam đoan
Lời cảm ơn
Mục lục
Danh mục các chữ viết tắt
Danh mục bảng
Danh mục biểu đồ
Danh mục hình
ĐẶT VẤN ĐỀ  ……………………………………………………………………………………..  1
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN  …………………………………………………………………  3
1.1. ĐẠI CƢƠNG HỘI CHỨNG ĐỘNG MẠCH VÀNH CẤP ………………….  3
1.1.1. Định nghĩa Hội chứng động mạch vành cấp  ……………………………..  3
1.1.2. Cơ sở sinh lý bệnh Hội chứng động mạch vành cấp ………………….  3
1.1.3. Chẩn đoán và điều trị Hội chứng mạch vành cấp không có ST chênh  9
1.1.4. Chẩn đoán và điều trị Nhồi máu cơ tim cấp có ST chênh  …………  14
1.2. LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN CỦA STENT ĐỘNG MẠCH VÀNH …………  21
1.2.1. Stent kim loại thƣờng  …………………………………………………………..  22
1.2.2. Stent phủ thuốc thế hệ 1  ……………………………………………………….  23
1.2.3. Stent phủ thuốc thế hệ thứ 2  ………………………………………………….  26
1.2.4. Stent phủ thuốc có polymer mang thuốc tự tiêu theo thời gian  ….  28
1.2.5. Stent động mạch vành tự tiêu sinh học  …………………………………..  30
1.3. NHỮNG NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN ĐẾN STENT PHỦ THUỐC 
BIOLIMUS A9 CÓ POLYMER TỰ TIÊU TRONG ĐIỀU TRỊ CAN THIỆP 
BỆNH NHÂN HỘI CHỨNG ĐỘNG MẠCH VÀNH CẤP  ………………………  32
1.3.1. Stent phủ thuốc Biolimus A9 có polymer tự tiêu trong điều trị can 
thiệp động mạch vành qua da nói chung  ………………………………..  33
1.3.2. Stent phủ thuốc Biolimus A9 có polymer tự tiêu trong điều trị can 
thiệp bệnh nhân Hội chứng mạch vành cấp  …………………………….  36
CHƢƠNG 2: ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU………  39
2.1. ĐỐI TƢỢNG NGHIÊN CỨU  ………………………………………………………..  39
2.1.1. Tiêu chuẩn lựa chọn bệnh nhân  …………………………………………….  39
2.1.2. Tiêu chuẩn loại trừ  ………………………………………………………………  39
2.2. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU  ……………………………………………………  40
2.2.1. Thiết kế nghiên cứu  ……………………………………………………………..  40 
2.2.2. Phƣơng pháp lựa chọn đối tƣợng nghiên cứu  ………………………….  40
2.2.3. Quy trình chụp và can thiệp động mạch vành qua da  ……………….  41
2.2.4. Các tiêu chuẩn sử dụng trong nghiên cứu  ……………………………….  45
2.2.5. Địa điểm và phƣơng tiện nghiên cứu  ……………………………………..  56
2.3. VẤN ĐỀ ĐẠO ĐỨC NGHIÊN CỨU  ……………………………………………..  60
2.4. XỬ LÝ SỐ LIỆU  ………………………………………………………………………….  60
CHƢƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ……………………………………………  62
3.1. ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG VÀ TỔN THƢƠNG 
ĐỘNG MẠCH VÀNH CỦA CÁC BỆNH NHÂN HỘI CHỨNG ĐỘNG 
MẠCH VÀNH CẤP ĐƢỢC CAN THIỆP ĐỘNG MẠCH VÀNH QUA DA  .  62
3.1.1. Đặc điểm lâm sàng  ………………………………………………………………  62
3.1.2. Đặc điểm cận lâm sàng  ………………………………………………………..  66
3.1.3. Đặc điểm tổn thƣơng động mạch vành  …………………………………..  69
3.2. KẾT QUẢ CAN THIỆP ĐỘNG MẠCH VÀNH QUA DA BẰNG 
STENT PHỦ THUỐC BIOLIMUS A9 CÓ POLYMER TỰ TIÊU  ……………  73
3.2.1. Kết quả về thủ thuật can thiệp  ……………………………………………….  73
3.2.2. Kết quả điều trị bệnh nhân  ……………………………………………………  76
3.2.3. Biến chứng của can thiệp động mạch vành qua da  …………………..  76
3.3. KẾT QUẢ THEO DÕI THEO THỜI GIAN BỆNH NHÂN HỘI 
CHỨNG MẠCH VÀNH CẤP ĐƢỢC ĐẶT STENT PHỦ THUỐC 
BIOLIMUS A9 CÓ POLYMER TỰ TIÊU  …………………………………………….  77
3.3.1. Kết quả theo dõi lâm sàng  …………………………………………………….  77
3.3.2. Kết quả theo dõi men tim  ……………………………………………………..  79
3.3.3. Kết quả theo dõi tuân thủ điều trị thuốc  chống kết  tập tiểu cầu  ……..  80
3.3.4. Theo dõi các biến cố tim mạch chính sau đặt stent phủ thuốc có 
polymer tự tiêu  ……………………………………………………………………  81
3.3.5. Huyết khối trong Stent  …………………………………………………………  82
3.3.6. Tái hẹp trong Stent sau can thiệp động mạch vành bằng stent phủ 
thuốc có polymer tự tiêu  ………………………………………………………  83
3.3.7. Nhận xét một số yếu tố nguy cơ của tái hẹp sau can thiệp ĐMV 
qua da ở bệnh nhân Hội chứng động mạch vành cấp bằng stent 
phủ thuốc có polymer tự tiêu  ………………………………………………..  85
CHƢƠNG 4: BÀN LUẬN  ………………………………………………………………….  87
4.1. ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG VÀ CẬN LÂM SÀNG CỦA BỆNH NHÂN 
HỘI CHỨNG MẠCH VÀNH CẤP ĐƢỢC ĐIỀU TRỊ CAN THIỆP ĐỘNG 
MẠCH VÀNH QUA DA TẠI BỆNH VIỆN HỮU NGHỊ  …………………………..  87 
4.1.1. Đặc điểm về tuổi và giới  ………………………………………………………  87
4.1.2. Đặc điểm về các yếu tố nguy cơ tim mạch  ……………………………..  87
4.1.3. Đặc điểm về thể bệnh Hội chứng mạch vành cấp  …………………….  88
4.1.4. Đặc điểm suy tim trên lâm sàng  …………………………………………….  88
4.1.5. Đặc điểm xét nghiệm  …………………………………………………………..  89
4.1.6. Đặc điểm điện tim  ……………………………………………………………….  89
4.2. KẾT QUẢ TỔN THƢƠNG ĐỘNG MẠCH VÀNH CỦA BỆNH NHÂN 
HỘI CHỨNG VÀNH CẤP ĐƢỢC ĐIỀU TRỊ CAN THIỆP ĐỘNG MẠCH 
VÀNH QUA DA …………………………………………………………………………………  90
4.2.1. Vị trí và số tổn thƣơng động mạch vành  …………………………………  90
4.2.2. Đặc điểm tổn thƣơng động mạch vành  …………………………………..  91
4.2.3. Dòng chảy động mạch vành trƣớc can thiệp  ……………………………  92
4.3. K Ế T QU Ả   S Ớ M CỦ A PHƢƠNG PHÁP CAN THI Ệ P Đ ỘNG M Ạ CH VÀNH 
B Ằ NG STENT PH Ủ   THU Ố C BIOLIMUS A9 CÓ POLYMER T Ự  TIÊ U  ……………  92
4.3.1. Kết quả thành công về mặt thủ thuật ……………………………………..  92
4.3.2. Kết quả thành công về lâm sàng  ……………………………………………  94
4.1. KẾT QUẢ THEO DÕI DỌC TRONG 12 THÁNG SAU ĐẶT STENT 
PHỦ THUỐC BIOLIMUS A9 CÓ POLYMER TỰ TIÊU  ……………………….  95
4.4.1. Biến cố tim mạch chính trong quá trình theo dõi …………………….  95
4.4.2. Huyết khối trong Stent  …………………………………………………………  98
4.4.3. Tỷ lệ tái hẹp trong Stent  ……………………………………………………..  100
4.4.4. Hình thái và vị trí tái hẹp trong Stent  ……………………………………  101
4.4.5. Bƣớc đầu nhận xét một số yếu tố nguy cơ của bệnh nhân tái hẹp 
sau can thiệp động mạch vành qua da bằng stent phủ thuốc 
Biolimus A9 có polymer tự tiêu  ………………………………………….  103
KẾT LUẬN  ……………………………………………………………………………………..  112
KIẾN NGHỊ  …………………………………………………………………………………….  114
DANH MỤC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU ĐÃ CÔNG BỐ LIÊN 
QUAN ĐẾN LUẬN ÁN
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤc
NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI LUẬN ÁN
1.  Bùi  Long, Nguyễn Quang Tuấn, Lê Văn Thạch  (8/2015),  ―Đặc điểm lâm  sàng,  cận  lâm  sàng  của  bệnh  nhân  Hội  chứng  mạch  vành  cấp  tại bệnh viện Hữu nghị Hà Nội‖, Tạp chí Y Học Việt Nam, 433(2), tr 76-81.
2.  Bùi Long, Nguyễn Quang Tuấn, Lê Văn Thạch  (10/2015), ―Nhận xétkết  quả  can  thiệp  điều  trị  bệnh  nhân  Hội  chứng  mạch  vành  cấp  bằng stent phủ thuốc có polymer tự tiêu tại bệnh viện Hữu nghị‖,  Tạp chí Y học Việt Nam, 435 (1), tr 131135.
 

 

Hy vọng sẽ giúp ích cho các bạn, cũng như mở ra con đường nghiên cứu, tiếp cận được luồng thông tin hữu ích và chính xác nhất

Leave a Comment