Nghiên cứu kết quả dự đoán, chẩn đoán tiền sản giật ở thai phụ có nguy cơ tiền sản giật tại Bệnh viện Phụ Sản Thành Phố Cần Thơ năm 2019 – 2021

Nghiên cứu kết quả dự đoán, chẩn đoán tiền sản giật ở thai phụ có nguy cơ tiền sản giật tại Bệnh viện Phụ Sản Thành Phố Cần Thơ năm 2019 – 2021

Luận văn bác sĩ nội trú Nghiên cứu kết quả dự đoán, chẩn đoán tiền sản giật ở thai phụ có nguy cơ tiền sản giật tại Bệnh viện Phụ Sản Thành Phố Cần Thơ năm 2019 – 2021.Tiền sản giật – sản giật là bệnh lý thường gặp trong thai kỳ, theo tổ chức Y tế Thế giới, tỷ lệ tiền sản giật thay đổi khoảng 2 – 10% trong tất cả các lần mang thai và có thể gặp đến 18% tại các nước đang phát triển [40]. Đây là bệnh lý có nhiều biến chứng cho cả thai nhi và bà mẹ, đặc biệt là một trong năm tai biến sản khoa hàng đầu gây tử vong mẹ và trẻ sơ sinh. Không những vậy, hậu quả của tiền sản giật còn kéo dài dai dẳng sau khi sinh, ở các lần sinh tiếp theo và là yếu tố nguy cơ liên quan đến các bệnh lý tim mạch.
Tuy nhiên, phần lớn tử vong do tiền sản giật – sản giật có thể tránh được thông qua việc phát hiện kiệp thời và kiểm soát hiệu quả bệnh và các biến chứng. Tối ưu của công tác chăm sóc sức khỏe thai sản liên quan đến bệnh lý tiền sản giật – sản giật vẫn là sàng lọc và dự phòng được sự hình thành tiền sản giật qua đó ngăn chặn sự hình thành bệnh, ngăn chặn tiến triển nặng cũng như xuất hiện các biến chứng. Năm 2011, Tổ chức Y tế thế giới (WHO) đã đưa ra các khuyến cáo về dự báo và điều trị dự phòng bệnh lý tiền sản giật nhằm hướng dẫn cách quản lý tiền sản đối với bệnh lý này [78]. Tương tự, Hiệp hội Sản Phụ khoa Hoa Kỳ (ACOG), Viện Chăm sóc sức khỏe Quốc gia và Lâm sàng Anh (NICE), Hiệp hội Sản Phụ khoa Canada (SOGC) và các hiệp hội chuyên ngành khác cũng đã có những hướng dẫn chi tiết và cập nhật về dự báo và dự phòng tiền sản giật [25],[43],[56]. Tuy nhiên, hầu hết các khuyến cáo sàng lọc này chỉ dựa trên các yếu tố nguy cơ liên quan đến yếu tố tiền sử, gia đình, bệnh lý người mẹ. Kết quả dựa trên những nghiên cứu cho thấy tiền sản giật dễ phát triển trên một số đối tượng có các yếu tố tiền căn nhất định [64].


Trong những năm gần đây, các nghiên cứu phát hiện những thay đổi về đặc điểm sinh lý mẹ ở những thai phụ phát triển tiền sản giật về sau, phản ánh qua thay đổi chỉ số áp lực động mạch trung bình [67] và chỉ số xung động mạch2 tử cung (PI). Bên cạnh đó, sự phát triển bất thường của bánh nhau trong cơ chế bệnh sinh và sinh lý bệnh của tiền sản giật đã phóng thích một loạt chất chỉ điểm sinh hóa đi vào tuần hoàn máu mẹ. Đây chính là những cở sở để nghiên cứu các tiếp cận sàng lọc và xây dựng mô hình dự báo tiền sản giật [79].
Mặc dù vậy việc tìm ra một xét nghiệm lý tưởng có khả năng dự báo tiền sản giật hiện nay còn nhiều hạn chế, tuy nhiên, xác định chính xác những trường hợp có nguy cơ cao phát triển tiền sản giật dựa vào mô hình phối hợp nhiều yếu tố, dự đoán tiền sản giật nhẹ hay nặng, sớm hay muộn là hướng đi mang lại nhiều triển vọng. Phân nhóm đối tượng nguy cơ, can thiệp dự phòng, chẩn đoán sớm, quản lý nhanh chóng và kịp thời có thể làm cải thiện kết quả của mẹ, cũng như là tình trạng trẻ khi sinh ra. Để góp phần vào công tác chăm sóc sức khỏe sinh sản nói chung quản lý bệnh lý tiền sản giật nói riêng, chúng tôi thực hiện đề tài: “Nghiên cứu kết quả dự đoán, chẩn đoán tiền sản giật ở thai phụ có nguy cơ tiền sản giật tại Bệnh viện Phụ Sản Thành Phố Cần Thơ năm 2019 – 2021”. Đề tài với những mục tiêu sau:
1. Xác định tỷ lệ thai phụ có nguy cơ cao bị tiền sản giật ở tuổi thai 11 – 13 tuần 6 ngày dựa vào yếu tố nguy cơ mẹ, huyết áp động mạch trung bình (MAP), chỉ số xung động mạch tử cung (UtA-PI) và yếu tố tăng trưởng bánh nhau (PlGF) tại bệnh viện Phụ sản Thành Phố Cần Thơ từ tháng 5/2019 – tháng 6/2021.
2. Xác định tỷ lệ tiền sản giật ở nhóm thai phụ có kết quả nguy cơ cao và kết cục thai kỳ của thai phụ bị tiền sản giật tại bệnh viện Phụ sản Thành Phố Cần Thơ từ tháng 5/2019 – tháng 6/2021

MỤC LỤC
Trang
Danh mục các chữ viết tắt
Danh mục các bảng
Danh mục các hình vẽ, sơ đồ, biểu đồ
ĐẶT VẤN ĐỀ …………………………………………………………………………………….. 1
Chương 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU …………………………………………………… 3
1.1. Rối loạn tăng huyết áp thai kỳ – tiền sản giật………………………………….. 3
1.2. Một số yếu tố nguy cơ của tiền sản giật…………………………………………. 9
1.3. Một số phương pháp sàng lọc để dự đoán tiền sản giật……………………. 9
1.4. Chẩn đoán và biến chứng của tiền sản giật…………………………………… 15
1.5. Điều trị tiền sản giật ………………………………………………………………….. 18
1.6. Tình hình nghiên cứu dự đoán và chẩn đoán tiền sản giật trong và ngoài
nước………………………………………………………………………………………………. 20
Chương 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU …………. 23
2.1. Đối tượng nghiên cứu ……………………………………………………………….. 23
2.2. Phương pháp nghiên cứu……………………………………………………………. 24
2.3. Y đức trong nghiên cứu……………………………………………………………… 40
Chương 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ……………………………………………….. 42
3.1. Đặc điểm chung của đối tượng nghiên cứu ………………………………….. 42
3.2. Tỷ lệ thai phụ có nguy cơ cao bị tiền sản giật dựa vào yếu tố nguy cơ
mẹ, huyết áp động mạch trung bình, chỉ số xung động mạch tử cung và yếu
tố tăng trưởng bánh nhau …………………………………………………………………. 44
3.3. Tỷ lệ tiền sản giật ở nhóm thai phụ có kết quả nguy cơ cao bị tiền sản
giật và kết cục thai kỳ của thai phụ bị tiền sản giật ……………………………… 55Chương 4: BÀN LUẬN……………………………………………………………………… 63
4.1. Đặc điểm chung của đối tượng nghiên cứu ………………………………….. 63
4.2. Tỷ lệ thai phụ có nguy cơ cao bị tiền sản giật dựa vào yếu tố nguy cơ
mẹ, huyết áp động mạch trung bình, chỉ số xung động mạch tử cung và yếu
tố tăng trưởng bánh nhau …………………………………………………………………. 64
4.3. Tỷ lệ tiền sản giật ở nhóm thai phụ có kết quả nguy cơ cao bị tiền sản
giật và kết cục thai kỳ của thai phụ bị tiền sản giật ……………………………… 76
KẾT LUẬN ………………………………………………………………………………………. 81
KIẾN NGHỊ……………………………………………………………………………………… 83
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤ

DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng 1.1. Tổng hợp các yếu tố nguy cơ tiền sản giật ………………………………… 9
Bảng 1.2. Tỷ lệ phát hiện nguy cơ tiền sản giật theo thuật toán FMF [58] …. 14
Bảng 3.1. Phân bố theo nơi cư trú, nghề nghiệp……………………………………… 43
Bảng 3.2. Phân bố theo dân tộc và trình độ học vấn………………………………… 43
Bảng 3.3. Phân bố theo đặc điểm chỉ số khối cơ thể và bệnh lý thai kỳ trước
của thai phụ ……………………………………………………………………………………….. 45
Bảng 3.4. Phân bố theo đặc điểm tiền căn nội khoa và tiền căn gia đình……. 46
Bảng 3.5. Phân bố theo cách thụ thai, khoảng cách 2 lần sinh và sử dụng chất
kích thích …………………………………………………………………………………………… 46
Bảng 3.6. Phân bố theo tuổi thai, CRL, độ mờ da gáy lúc khảo sát …………… 47
Bảng 3.7. Dự đoán tiền sản giật dựa vào yếu tố nguy cơ mẹ ……………………. 47
Bảng 3.8. Kết quả dự đoán nguy cơ tiền sản giật dựa vào huyết áp động mạch
trung bình ………………………………………………………………………………………….. 48
Bảng 3.9. Giá trị dự đoán tiền sản giật của chỉ số huyết áp động mạch trung
bình…………………………………………………………………………………………………… 49
Bảng 3.10. Kết quả dự đoán tiền sản giật dựa vào huyết áp động mạch trung
bình…………………………………………………………………………………………………… 49
Bảng 3.11. Kết quả dự đoán nguy cơ tiền sản giật dựa vào chỉ số xung động
mạch tử cung ……………………………………………………………………………………… 50
Bảng 3.12. Giá trị dự đoán tiền sản giật của chỉ số xung động mạch tử cung 51Bảng 3.13. Kết quả dự đoán tiền sản giật dựa vào chỉ số xung động mạch tử
cung ………………………………………………………………………………………………….. 51
Bảng 3.14. Kết quả dự đoán nguy cơ tiền sản giật dựa vào chỉ số PlGF…….. 52
Bảng 3.15. Giá trị dự báo tiền sản giật của chỉ số PlGF…………………………… 53
Bảng 3.16. Kết quả dự đoán tiền sản giật dựa vào chỉ số PlGF…………………. 53
Bảng 3.17. Dự đoán tiền sản giật dựa nguy cơ mẹ, huyết áp động mạch trung
bình, chỉ số xung động mạch tử cung và PlGF ……………………………………….. 54
Bảng 3.18. Đặc điểm của nhóm thai phụ có kết quả nguy cơ cao bị………….. 56
tiền sản giật………………………………………………………………………………………… 56
Bảng 3.19. Đặc điểm thai kỳ hiện tại…………………………………………………….. 57
Bảng 3.20. Đặc điểm lâm sàng – cận lâm sàng của nhóm thai phụ có kết quả
nguy cơ cao bị tiền sản giật………………………………………………………………….. 58
Bảng 3.21. Phân bố theo tuổi thai lúc sinh của nhóm thai phụ bị tiền sản giật
…………………………………………………………………………………………………………. 59
Bảng 3.22. Thời gian kéo dài thai kỳ từ lúc nhập viện đến lúc sinh của nhóm
thai phụ bị tiền sản giật ……………………………………………………………………….. 60
Bảng 3.23. Phân bố theo phương pháp sinh……………………………………………. 60
Bảng 3.24. Phân bố theo tình trạng thai phụ sau sinh………………………………. 60
Bảng 3.25. Phân bố trẻ theo cân nặng lúc sinh ……………………………………….. 61
Bảng 3.26. Phân bố theo biến chứng của trẻ…………………………………………… 62
Bảng 3.27. Phân bố trẻ theo tình trạng sau sinh 48 giờ ……………………………. 62DANH MỤC HÌNH, SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
Trang
Hình 1.1. Biến đổi bệnh lý liên quan đến sự xâm nhập và tái cấu trúc bất thường
của tế bào nuôi vào các tiểu động mạch tử cung trong tiền sản giật ……………. 6
Hình 2.1. Máy siêu âm 4D màu GE Voluson S6 và máy đo huyết áp tự động
Omiron ……………………………………………………………………………………………… 33
Hình 2.2. Hình ảnh buồng đo huyết áp ………………………………………………….. 35
Hình 2.3. Hình ảnh siêu âm Doppler động mạch tử cung…………………………. 37
Sơ đồ 2.1. Sơ đồ nghiên cứu ………………………………………………………………… 39
Biểu đồ 3.1. Phân bố theo nhóm tuổi…………………………………………………….. 42
Biểu đồ 3.2. Phân bố theo đặc điểm tiền thai của thai phụ……………………….. 44
Biểu đồ 3.3. Phân bố huyết áp động mạch trung bình tại thời điểm…………… 48
tuổi thai 11 – 136/7 tuần ……………………………………………………………………….. 48
Biểu đồ 3.4. Phân bố chỉ số xung động mạch tử cung tại thời điểm tuổi thai 11
– 136/7 tuần…………………………………………………………………………………………. 50
Biểu đồ 3.5. Phân bố chỉ số PlGF tại thời điểm tuổi thai 11 – 136/7 tuần…….. 52
Biểu đồ 3.6. Tỷ lệ thai phụ có nguy cơ cao bị tiền sản giật dựa vào yếu tố nguy
cơ mẹ, huyết áp động mạch trung bình, chỉ số xung động mạch tử cung và PlGF
…………………………………………………………………………………………………………. 55
Biểu đồ 3.7. Tỷ lệ tiền sản giật ở nhóm thai phụ có kết quả nguy cơ cao tiền sản
giật……………………………………………………………………………………………………. 59
Biểu đồ 3.8. Phân bố trẻ theo chỉ số Apgar 1 phút và 5 phút ……………………. 

Nguồn: https://luanvanyhoc.com

Leave a Comment