Nghiên cứu kết quả mọc mảnh ghép trong ghép tế bào gốc tạo máu đồng loại điều trị một số bệnh máu ác tính tại bệnh viện Bạch Mai giai đoạn 2013-2014

Nghiên cứu kết quả mọc mảnh ghép trong ghép tế bào gốc tạo máu đồng loại điều trị một số bệnh máu ác tính tại bệnh viện Bạch Mai giai đoạn 2013-2014

Luận văn Nghiên cứu kết quả mọc mảnh ghép trong ghép tế bào gốc tạo máu đồng loại điều trị một số bệnh máu ác tính tại bệnh viện Bạch Mai giai đoạn 2013-2014.Từ những thử nghiệm lâm sàng đầu tiên về ghép tế bào gốc tạo máu vào cuối thập niên 1950, đến nay ghép tế bào gốc ngày càng phát triển và được ứng dụng rộng rãi, trở thành một phương pháp điều trị quan trọng để điều trị các bệnh lý ác tính và không ác tính của cơ quan tạo máu. Cho đến nay, trên thế giới đã thực hiện thành công được trên 200.000 ca ghép tế bào gốc và mỗi năm lại có thêm khoảng 20.000 bệnh nhân được ghép tế bào gốc để điều trị[1].

Các bệnh lý ác tính của cơ quan tạo máu rất đa dạng và điều trị rất khó khăn. Hiện nay để điều trị các bệnh này có nhiều phương pháp như hóa chất, tia xạ, ghép tế bào gốc tạo máu đồng loại hoặc tự thân…song ghép tế bào gốc tạo máu đồng loại đang mang lại nhiều hứa hẹn cho những bệnh nhân không đáp ứng hoặc đáp ứng kém với các phương pháp điều trị khác. Tại khoa huyết học – bệnh viện Bạch Mai, ghép tế bào gốc tạo máu đồng loại được áp dụng để điều trị một số bệnh máu ác tính: lơ xê mi cấp dòng tủy và đa u tủy xương.
Lơ xê mi cấp là một trong các bệnh lý ác tính nhất của cơ quan tạo máu. Bệnh diễn biến nhanh, biến chứng nặng nề và tỷ lệ tử vong cao. Trong đó lơ xê mi cấp dòng tủy chiếm tỷ lệ cao nhất, tỷ lệ mắc mới ở trẻ em là 2 – 3/100.000 và ở người lớn là 15/100.000 người mỗi năm[2]. Đa u tủy xương là bệnh ung thư tương bào, đặc trưng bởi tăng sinh tương bào trong tủy, xuất hiện protein đơn dòng trong huyết thanh và nước tiểu, tỷ lệ mắc mới hàng năm là 4-5/ 100.000 người mỗi năm[3].
Tại Việt Nam, bệnh viện Truyền máu Huyết học thành phố Hồ Chí Minh và viện Huyết học -Truyền máu trung ương là hai đơn vị thực hiệnghép tế bào gốc tạo máu đồng loại đầu tiên và nhiều nhất trong cả nước, bệnh viện
Bạch Mai triển khai ghép tế bào gốc đồng loại từ năm 2013, và tính đến tháng 11/2014 đã tiến hành ghép tế bào gốc đồng loại cho năm bệnh nhân bị bệnh máu ác tính. Để góp phần tìm hiểu hiệu quả của phương pháp điều trị này, chúng tôi thực hiện đề tài “Nghiên cứu kết quả mọc mảnh ghép trong ghép tế bào gốc tạo máu đồng loại điều trị một số bệnh máu ác tính tại bệnh viện Bạch Mai giai đoạn 2013-2014” với mục tiêu:
1.Nghiên cứu kết quả mọc mảnh ghép trong ghép tế bào gốc tạo máu đồng loại điều trị lơ xê mi cấp dồng tủy và đa u tủy xương.
2.Nhận xét một số yếu tố ảnh hưởng đến kết quả mọc mảnh ghép.

MỤC LỤC

ĐẶT VẤN ĐỀ  ……………………………………………………………………………………..  1
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN  …………………………………………………………………  3
1.1.  Bệnh học bệnh máu ác tính  ……………………………………………………………  3
1.1.1. Khái niệm  ……………………………………………………………………………..  3
1.1.2. Nguyên nhân  …………………………………………………………………………  3
1.1.3. Cơ chế bệnh sinh  ……………………………………………………………………  4
1.1.4. Triệu chứng lâm sàng  …………………………………………………………….  6
1.1.5. Tiêu chuẩn chẩn đoán  …………………………………………………………….  7
1.1.6. Phân loại theo nhóm tiên lượng  ……………………………………………….  8
1.2.  Các phương pháp điều trị  …………………………………………………………….  11
1.2.1. Hóa chất  ……………………………………………………………………………..  11
1.2.2. Ghép tế bào gốc tự thân  ………………………………………………………..  13
1.2.3. Ghép tế bào gốc đồng loại  …………………………………………………….  16
1.3.  Ghép tế bào gốc đồng loại máu ngoại vi từ anh, chị, em ruột  …………..  19
1.3.1. Người hiến tế bào gốc  …………………………………………………………..  19
1.3.2. Nguồn tế bào gốc tạo máu  …………………………………………………….  20
1.3.3. Phác đồ điều kiện hóa  …………………………………………………………..  21
1.3.4. Mọc mảnh ghép  …………………………………………………………………..  22
1.3.5. Biến chứng sớm  …………………………………………………………………..  24
1.3.6. Bệnh ghép chống chủ …………………………………………………………..  27
CHƢƠNG 2: ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU………  31
2.1. Đối tượng nghiên cứu  …………………………………………………………………  31
2.1.1 Đối tượng nghiên cứu  ……………………………………………………………  31
2.1.2. Các tiêu chuẩn lựa chọn bệnh nhân và người hiến  ……………………  31
2.2. Các xét nghiệm, quy trình được sử dụng trong nghiên cứu  ……………..  32 
2.2.1. Các xét nghiệm và thăm khám lâm sàng trước ghép  …………………  32
2.2.2. Quy trình huy động, thu gom, bảo quản tế bào gốc ở người hiến   .  33
2.2.3. Phác đồ điều kiện hóa  …………………………………………………………..  34
2.2.4. Dự phòng GVHD cấp  …………………………………………………………..  34
2.2.5. Truyền khối tế bào gốc  …………………………………………………………  34
2.2.6. Theo dõi, chăm sóc và điều trị sau truyền tế bào gốc ……………….  35
2.3. Phương pháp nghiên cứu  …………………………………………………………….  36
2.3.1. Phương pháp nghiên cứu  ………………………………………………………  36
2.3.2 Các tiêu chuẩn nghiên cứu  ……………………………………………………..  37
2.3.3. Thu thập, xử lý số liệu và phân tích kết quả.  ……………………………  39
2.3.4. Đạo đức nghiên cứu  ……………………………………………………………..  39
CHƢƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ……………………………………………  41
3.1. Đặc điểm của nhóm bệnh nhân nghiên cứu và người hiến tế bào gốc  .  41
3.1.1. Đặc điểm chung của bệnh nhân  ……………………………………………..  41
3.1.2. Nhóm tiên lượng và thời điểm ghép  ……………………………………….  42
3.1.3. Đặc điểm lâm sàng và xét nghiệm người hiến tế bào gốc.  …………  43
3.1.4. Đặc điểm về sự phù hợp giữa bệnh nhân và người hiến  ……………  43
3.2. Kết quả mọc mảnh ghép trong ghép tế bào gốc đồng loại điều trị bệnh 
máu ác tính  ………………………………………………………………………………  44
3.2.1. Thời gian mọc mảnh ghép  …………………………………………………….  44
3.2.2. Diễn biến các chỉ số tế bào máu ngoại vi trong ghép.  ……………….  45
3.2.3. Kết quả xét nghiệm chimerism  ………………………………………………  47
3.2.4. Kết quả chuyển đổi nhiễm sắc thể giới tính  …………………………….  48
3.2.5. Xét nghiệm tủy xương ngày thứ 30 sau ghép.  ………………………….  48
3.2.6. Tác dụng phụ do hóa chất của phác đồ điều kiện hóa.  ………………  49
3.2.7. Biến chứng sớm sau ghép  ……………………………………………………..  50
3.2.8. Liều tế bào gốc  …………………………………………………………………….  50
3.2.9. Sử dụng thuốc kích bạch cầu.  ………………………………………………..  51
3.2.10. Dinh dưỡng trong thời gian ghép.  ………………………………………..  51 
3.3. Một số yếu tố ảnh hưởng đến kết quả mọc mảnh ghép.  …………………..  52
3.3.1. Một số yếu tố ảnh hưởng đến ghép chống chủ cấp  …………………..  52
3.3.2. Một số yếu tố ảnh hưởng đến kết quả xét nghiệm chimerism. …..  52
3.3.3. Một số yếu tố ảnh hưởng đến thời gian mọc mảnh ghép  …………..  53
CHƢƠNG 4: BÀN LUẬN  ………………………………………………………………….  54
4.1. Đặc điểm của nhóm bệnh nhân nghiên cứu và người hiến tế bào gốc.  54
4.1.1. Đặc điểm của nhóm bệnh nhân nghiên cứu  ……………………………..  54
4.1.2. Nhóm tiên lượng và thời điểm ghép.  ………………………………………  56
4.1.3. Đặc điểm lâm sàng của người hiến…………………………………………  58
4.1.4. Đặc điểm về mức độ phù hợp giữa bệnh nhân và người hiến TBG. ..  58
4.2. Kết quả mọc mảnh ghép.  …………………………………………………………….  60
4.2.1. Thời gian mọc mảnh ghép.  ……………………………………………………  60
4.2.2. Diễn biến các chỉ số tế bào máu ngoại vi sau ghép  …………………..  61
4.2.3. Xét nghiệm chimerism  ………………………………………………………….  63
4.2.4. Kết quả chuyển đổi giới tính  …………………………………………………  63
4.2.5. Xét nghiệm tủy đồ  ……………………………………………………………….  64
4.2.6. Tác dụngphụ do hóa chất của phác đồ điều kiện hóa.  ……………….  64
4.2.7. Biến chứng do giảm tế bào máu trước khi mọc mảnh ghép.  ………  65
4.2.8. Liều tế bào CD34+ tiến hành ghép.  ………………………………………..  67
4.2.9. Sử dụng thuốc kích bạch cầu.  ………………………………………………..  67
4.2.10. Dinh dưỡng trong ghép.  ………………………………………………………  68
4.3. Một số yếu tố ảnh hưởng đến kết quả mọc mảnh ghép.  …………………..  68
4.3.1. Một số yếu tố ảnh hưởng đến bệnh ghép chống chủ cấp.  ………….  68
4.3.2. Một số yếu tố ảnh hưởng đến xét nghiệm chimerism.   ………………  69
4.3.3. Một số yếu tố ảnh hưởng đến thời gian mọc mảnh ghép.  ………….  70
KẾT LUẬN  ……………………………………………………………………………………….  71
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1.  Gratwohl  A  and  Baldomero  H,  (2010).  Hematopoietic  stem  cell transplantation. JAMA, 303, 1617-24.
2.  Alan  K.  Burnet,  (2005).  Acute  myeloid  leukemia.  Postgraduate Hematology, 5 edition, chapter 31, 509 – 524.
3.  Jesus San-Miguel, Jose A, and Perez-Simon, (2012). Indication for HSCT in adults: Multiple myeloma. The EBMT Handbook 6th edition, 387.
4.  Phạm Quang Vinh, (2013).  Bất thường di truyền tế bào ở lơ xê mi cấp 
dòng tủy. Bất thường di truyền tế bào và bệnh máu ác tính, 137-183.
5.  Đỗ Trung Phấn, (2008). Leukemia cấp: Phân loại, chẩn đoán, điều trị.Tế bào gốc và bệnh lý tế bào gốc tạo máu, 1, 247 – 269.
6.  Liesveld  J.L.  and  Lichtman  M.  A,  (2011).  Acute  myelogenous leukemia. in Williams Hematology, 1277-1330.
7.  Head  DR,  (2009).  Diagnosis  and  classification  of  the  acute  leukemia and  myelodysplastic  syndrome.  in  Wintrobe  is  clinical  hematology, 1808-1819.
8.  Kyle  and  Rajkumar,  (2009).  Criteria  for  diagnosis,  staging,  risk stratification and response assessment of multiple myeloma.  Leukemia, 23, 3-9.
9.  Barbara  J Bain, (2010).  The nature of leukemia cytology, cytochemistry and the  FAB  classification  of acute  leukemia.  Leukemia  Diagnosis,  4 edition, chapter 1, 1 – 63.
10.  Barbara J Bain, (2010).  Acute leukemia intergration of morphological, immunophenotypic  and  genetic  information  and  the  WHO classification. Leukemia Diagnosis, 4 edition, chapter 1, 114 – 217. 
11.  NCCN  guidelines  version  2013,  A.m.l.,  (2013).  Risk  status  based  on validated cytogenetics and molercular abnormalities.
12.  Nguyễn Anh Trí, (2004).  Điều trị Lơ xê mi cấp dòng tủy.  Điều trị các bệnh ác tính cơ quan tạo máu, 143 – 154.
13.  Bạch  Quốc  Khánh,  (2006).  Lơ  xê  mi  cấp.  Bài  giảng  Huyết  Học  -Truyền Máu, 128 – 138.
14.  Konrad C and William D Lewis, (2008). Multiple Myeloma: Diagnosis and treatment. American Academy of Family Physicians, 
15.  SV Rajkumar and R. Kyle, (2005).  Multiple Myeloma: Diagnosis and treatment. Mayo Clinic Proc, 80, 1371-382.
16.  DA;, B. and L. Bob;, (2007).  Acute myeloid leukemia and the position 
of autologous stem cell transplantation Semin Hematol, 44, 259-266.
17.  Cassileth,  P.A.,  et  al.,  (1998).  Chemotherapy  Compared  with 
Autologous  or  Allogeneic  Bone  Marrow  Transplantation  in  the 
Management  of  Acute  Myeloid  Leukemia  in  First  Remission.  New 
England Journal of Medicine, 339, 1649-1656.
18.  Armand Keating, et al., (2012).  Autologous blood cell transplantation 
versus  HLA-identical  sibling  transplantation  for  acute  myeloid 
leukemia in first complete remission: a registry study from the Center 
for  International  Blood  and  Marrow  Transplantation  Research.
haematologica, 98, 185-192.
19.  Armand Keating, et al., (2012).  Autologous blood cell transplantation 
versus  HLA-identical  sibling  transplantation  for  acute  myeloid 
leukemia in first complete remission: a registry study from the Ce nter 
for  International  Blood  and  Marrow  Transplantation  Research.
haematologica, 98(2), 185-192. 
20.  Cortney  V  and  Edward  A,  (2009).  Treatment  of  Acute  Myeloid 
Leukemia With Hematopoietic Stem Cell Transplantation. Future Oncol 
© 2009 Future Medicine Ltd, 5, 559 – 568.
21.  Barlogie B,  K. RA, and et al,  (2006).  Standard chemotherapy compared 
with high –  dose chemoradiotherapy for multiple myeloma: Final result of 
phase III US Intergroup trial S9321.  J Clin Oncol, 929-936.
22.  Schilling  G,  Hansen  T,  and  et  al,  (2008).  Impact  of  genetic 
abnormalities  on  survival  after  allogeneic  hematopoietic  stem  cell 
transplantation in multiple myeloma. Leukemia, 22, 1250-1255.
23.  Rotta M and et al, (2009).  Long term outcome of patient with multiple 
myeloma  after  autologous  hematopoietic  cell  transplantation  and 
nonmyeloablative allografting. Blood, 113, 3383-3391.
24.  Paul  V.  O’Donnell,  (2009).  Engraftment.  Hematopoietic  Stem  Cell 
Transplantation: A Handbook for Clinicians Bethesda, 163 – 178.
25.  Carreras  E,  (2008).  Early  complication  after  HSCT.  Haematopoietic 
Stem Cell Transplantation. The EBMT Handbook 6th edition, Chapter 
9, 181-193.
26.  Arnel M., Pallera MD, and Lee S. Schwartzberg, (2004).  Managing the 
Toxicity of Hematopoietic Stem Cell Transplant.  Hematopoietic Stem
Cell Transplantation, 2, 223-236.
27.  Devergie A, (2008).  Graft versus host disease. Haematopoietic Stem Cell 
Transplantation,.  The EBMT Handbook: , Chapter 11, 219-231.
28.  Bader,  (2005).  How  and  when  should  we  monitor  chimerism  after 
allogeneic  stem  cell  transplantation?  Bone  marrow  Transplantation, 
35, 107-119. 
29.  Trần Thị Minh Hương and Đỗ Trung Phấn, (2002). Tình hình bệnh máu tại viện Huyết Học  –  Truyền Máu, Bệnh viện Bạch Mai,.  Kỷ yếu công trình nghiên cứu khoa học Huyết Học  –  Truyền Máu,  Nhà xuất bản Y học, 1, 15-24.
30.  Tống Thị Hương, (2013). Bước đầu nghiên cứu biến chứng của ghép tế bào gốc tạo máu trong điều trị một số bệnh máu tại Viện Huyết học  -Truyền máu Trung ương. luận văn thạc sỹ y học, 52-54.
31.  Didier  Blaise,  (2000).  Randomized  Trial  of  Bone  Marrow  Versus 
Lenograstim Primed Blood Cell Allogeneic transplantation in Patients 
with  Early-Stage  Leukemia  :  A  Report  From  the Socie´te´  Franc¸aise 
de Greffe de Moelle. J Clin Oncoll, 18, 537-546.
32.  Nguyễn Thị Nhung, (2013).  Nghiên cứu kết quả sớm ghép tế bào gốc tạo máu đồng loại điều trị lơ xê mi cấp dòng tủy tại viện Huyết Học  –Truyền máu Trung Ương. Luận văn thạc sỹ y học., 49-52.
33.  Gratwohl,  et  al.,  (1998).  Risk  assessment  for  patients  with  chronic 
myeloid leukaemia before allogeneic blood or marrow transplantation.
The Lancet, 352, 1087 – 1092.
34.  Mehdi  Hamadani  and  et  al,  (2009).  Patient  Evaluation  before 
transplantation.   Hematopoietic Stem Cell Transplantation. AABB., 27- 41.
35.  Carreras  E,  (2008).  Early  complication  after  HSCT.  Haematopoietic  Stem 
Cell Transplantation,.  The EBMT Handbook;,  Chapter 9, 181 – 193.
36.  Yu ZP, et al., (2011).  Analysis of risk factors for relapse of 82 patients 
with hematologic malignancies after allogeneic hematopoietic stem cell 
transplantation. Zhonghua Zhong Liu Za Zhi., 33, 283-6.
37.  Carlos  A,  et  al.,  (2008).  Impact  of  hepatitis  C  virus  seropositivity  on 
survival  after  allogeneic  hematopoietic  stem  cell  transplantation  for 
hematopoietic malignancies. Hematological, 94, 249 – 257. 
38.  George  B,  (2010).  Pre- transplant  cytomegalovirus  (CMV)  serostatus 
remains  the  most  important  determinant  of  CMV  reactivation  after 
allogeneic hematopoietic stem cell transplantation in the era of surveillance 
and preemptive therapy.  Transplant infectious disease, 12, 322 – 9.
39.  Wael  Saber,  et  al.,  (2012).  Outcomes  after  matched  unrelated  donor 
versus  identical  sibling  hematopoietic  cell  transplantation  in  adults 
with acute myelogenous leukemia. Blood, 119,3908-3916.
40.  David  Grimwade,  et  al.,  (1998).  The  Importance  of  Diagnostic 
Cytogenetics on Outcome in AML: Analysis of 1,612 Patients Entered 
Into the MRC AML 10 Trial. Blood, 92, 2322-2333.
41.  Rowe  JM  and  Tallman  MS,  (2008).  Therapy  for  acute  myeloid 
leukemia. Hematology – Basic Principles and Practice, 965-989.
42.  Childs  R,  (2003).  Non-myeloablabtive  Allogeneic  Peripheral  Blood 
Mobilized  hematopoietic  Precursor  Cell  Transplantation  for  Benign 
Hematological  Disorders  and  solid  Tumors.  Americal  Society  of 
Hematology Education Program Book. Hematology 372-397.
43.  Mukta  Arora,  et  al.,  (2011).  Chronic  GVHD  risk  score:  a  Center  for 
International Blood and Marrow Transplant Research analysis.  Blood, 
117, 6714-6720.
44.  Bolan  CD,  Leitman  SF,  and  et  al,  (2001).  Delayed  donor  red  cell 
chimerism  and  pure  red  cell  aplastic  following  major  ABOincompatible  nonmyeloablative  hematopoietic  stem  cell 
transplantation. Blood, 98.
45.  Didier  Blaise,  (2000).  Randomized  Trial  of  Bone  Marrow  Versus 
Lenograstim Primed Blood Cell Allogeneic transplantation in Patients 
with Early-Stage Leukemia: A Report From the Socie´te´ Franc¸aise de 
Greffe de Moelle. J Clin Oncol, 18, 537-546. 
46.  Bensinger  WI,  et  al.,  (2001).  Transplantation  of  bone  marrow  as 
compared with peripheral blood cells from HLA-identical relatives in 
patients  with  hematologic  cancers.  The  New  England  Journal  of 
Medicine, 344, 175-181.
47.  Dekker  A,  Bulley  S,  and  et  al,  (2006).  Meta-analysis  of  randomized 
controlled  trials  of  prophylactic  colony-stimulating  factor  and 
granulocyte-macrophage  colony-stimulating  factor  after  autologous
and allogeneic stem cell transplantation. J Clin Oncol, 24, 5207-15.
48.  Thoma  MD  and  et  al,  (2012).  Peripheral  blood  lymphocyte  and 
monocyte  recovery  and  survival  in  acute  leukemia  postmyeloablative 
allogeneic hematopoietic stem cell transplant.  Biol Blood and Marrow 
Transplant, 18, 600-7.
49.  Furukawa  T,  et  al.,  (2001).  Analysis  of  chimerism  in  patients  with 
hematologic  malignancies  after  allogeneic  hematopoietic  stem  cell 
transplantation. Rinsho Ketsueki, 42(6), 488-95.
50.  Yeliz Ogret, et al., (2006). Chimerism analysis hematopoietic stem cell 
transplantation. Advance Molecular Medicine, 2(4), 171-173.
51.  Barbara A, (2007).  Clinical and Economic Consequences of Mucositis 
Induced  by  Chemotherapy  and/or  Radiation  Therapy.  The  Journal  of 
supportive, 5, 13-21.
52.  Corey  Cutler,  (2005).  Mucositis  after  Allogeneic  Hematopoietic  Stem 
Cell  Transplantation:  A  Cohort  Study  of  Methotrexate-  and  NonMethotrexate-Containing  Graft-versus-Host  Disease  Prophylaxis 
Regimens. Biol of Blood and Marrow transplantation, 11, 383-388.
53.  Nguyễn Tấn Bỉnh, (2013). Tình hình ghép tế bào gốc tạo máu tại bệnh viện  Truyền  máu  Huyết học  TP  HCM:  Theo  dõi 18  năm.  Y  học  Việt Nam, 405, 61- 69. 
54.   Sencer  SF,  et  al.,  (1993).  Hemorrhagic  cystitis  after  bone  marrow 
transplantation. Risk f actors complications.  Transplantation, 56, 875  – 886.
55.  Alison  Winter-Lai  and  et  al,  (2009).  Medical  Nutrition  Therapy  in 
Hematopoietic  Stem  Cell  Transplantation.  hematopoietic  Stem  Cell 
Transplantation: A Handbook for Clinicians Bethesda, 267-282.
56.  Ghada  l  Mossalam  and  E.  al,  (2009).  Prognostic  Utility  of  Routine Chimerism  Testing  at  2  –  6  Months  after  Allogeneic  Hematopoietic Cell Transplantation. Biol Blood Marrow Transplant, 15, 352-359.

 

Hy vọng sẽ giúp ích cho các bạn, cũng như mở ra con đường nghiên cứu, tiếp cận được luồng thông tin hữu ích và chính xác nhất

Leave a Comment