Nghiên cứu kết quả phẫu thuật bảo tồn ung thư vú có sử dụng các kỹ thuật tạo hình vạt tại chỗ
Luận án tiến sĩ y học Nghiên cứu kết quả phẫu thuật bảo tồn ung thư vú có sử dụng các kỹ thuật tạo hình vạt tại chỗ.Phẫu thuật cắt toàn bộ tuyến vú có lịch sử lâu đời và đóng vai trò quan trọng trong điều trị bệnh ung thư vú. Tuy nhiên, phẫu thuật này để lại tổn thương tâm lý lớn cho bệnh nhân, đặc biệt là các bệnh nhân trẻ tuổi 1’ 2. Từ những năm 70 của thế kỷ XX, nhiều nghiên cứu đa trung tâm lớn được tiến hành nhằm so sánh phương pháp điều trị bảo tồn (bao gồm phẫu thuật bảo tồn và xạ trị toàn vú sau phẫu thuật) với phẫu thuật cắt toàn bộ tuyến vú. Kết quả của các nghiên cứu này đều khẳng định điều trị bảo tồn không kém hơn phẫu thuật cắt toàn bộ tuyến vú về thời gian sống thêm 3’4’ 5’6’ 7’ 8.
Trong thời kì đầu phẫu thuật bảo tồn được chỉ định cho các khối u nhỏ có kích thước dưới 2 cm, các nghiên cứu sau này đã mở rộng chỉ định của phẫu thuật bảo tồn cho các khối u kích thước lớn hơn thậm chí đến 5 cm miễn là có thể đảm bảo diện cắt đủ rộng. Tuy vậy việc lấy rộng khối u và sau đấy là xạ trị sẽ dẫn đến kết quả thẩm mỹ kém trong 20-30 % các trường hợp phẫu thuật bảo tồn 9’ 10. Sửa chữa các hậu quả thẩm mỹ này rất khó khăn đặc biệt là trên một vùng mô đã bị xơ hóa do xạ trị.
Ung thư vú là bệnh lý ác tính phổ biến nhất ở phụ nữ Việt Nam với số mới mắc năm 2020 ước tính là 21555 11. Phần lớn các bệnh nhân ung thư vú đến ở giai đoạn xâm nhập với kích thước khối u tương đối lớn 12, thêm vào đó thể tích tuyến vú của phụ nữ Việt Nam bé so với phụ nữ Châu Âu với thể tích trung bình chỉ vào khoảng 399ml13 dẫn tới phẫu thuật bảo tồn gặp nhiều khó khăn. Mức độ hiểu biết kém về bệnh, nỗi sợ hãi về gánh nặng kinh tế, kích thước u lớn, thể tích tuyến vú bé là các nguyên nhân dẫn đến tỷ lệ bảo tồn vú ở nước ta thấp so với các nước phát triển.
Thuật ngữ phẫu thuật tạo hình ung thư (Oncoplastic surgery-OPS) lần đầu tiên được giới thiệu bởi phẫu thuật viên Audretsch vào những năm 1990, đây là việc áp dụng các kỹ thuật tạo hình trong phẫu thuật vú nhằm đạt được diện cắt an toàn và kết quả thẩm mỹ cao đặc biệt với các khối u ở vị trí khó hoặc có kích thước lớn so với thể tích vú14. Theo phân loại của Clough15, tùy vào phần trăm thể tích khối u cắt bỏ áp dụng các mức độ OPS khác nhau. Với u nhỏ, cắt dưới 20% thể tích thì áp dụng OPS cấp độ 1 tức là vùng cắt bỏ được khâu đóng và lấp đầy trực tiếp bằng các mô tuyến tại chỗ. Khi cắt bỏ 20%-50% thể tích và một phần da tuyến thì phải áp dụng OPS cấp độ 2 tức là cần phải chuyển vạt tuyến tại chỗ để lấp đầy vùng cắt bỏ (vạt tại chỗ). Nhiều kỹ thuật OPS cấp độ 2 đã được mô tả cho đến nay tùy thuộc vào vị trí u và đặc điểm tuyến vú. Trong vài năm trở lại đây, các kỹ thuật vạt tại chỗ được chúng tôi áp dụng trong thực hành lâm sàng góp phần làm tăng tỷ lệ và chất lượng của phẫu thuật bảo tồn ung thư vú tại Bệnh viện K.
Các nghiên cứu trước đây về phẫu thuật bảo tồn ung thư vú tại Việt Nam chủ yếu là sử dụng các kỹ thuật khâu đóng trực tiếp, trong những tài liệu tham khảo mà chúng tôi thu thập được chưa có tài liệu nào công bố nghiên cứu về sử dụng các kỹ thuật vạt tại chỗ. Vì vậy chúng tôi tiến hành nghiên cứu nhằm 2 mục tiêu:
1. Mô tả một sổ đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và các phương pháp tạo hình bằng vạt tại chồ trong điều trị ung thư vú tại bệnh viện K.
2. Đánh giá kết quả sau phâu thuật bảo tồn ung thư vú có sử dụng tạo hình vạt tại chồ.
MỤC LỤC
ĐẶT VẤN ĐỀ 1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU 3
1.1 Đặc điểm giải phẫu và cấu trúc tuyến vú liên quan đến phẫu thuật 3
1.1.1 Hình thể ngoài và cấu trúc tuyến vú 3
1.1.2 Chỉ số nhân trắc và kích cỡ tuyến vú của phụ nữ Việt Nam 4
1.1.3 Cấp máu cho tuyến vú 6
1.1.4 Dẫn lưu bạch huyết và thần kinh chi phối 8
1.1.5 Đặc điểm vú phì đại, vú sa trễ 9
1.2 Dịch tễ học và các yếu tố nguy cơ gây ung thư vú 12
1.3 Chẩn đoán ung thư vú 13
1.3.1 Chẩn đoán xác định 13
1.3.2 Chẩn đoán giai đoạn 13
1.3.3 Chẩn đoán mô bệnh học 13
1.3.4 Chẩn đoán hóa mô miễn dịch và sinh học phân tử 14
1.4 Điều trị ung thư vú 15
1.4.1 Điều trị phẫu thuật 15
1.4.2 Điều trị tia xạ 20
1.4.3 Các liệu pháp điều trị toàn thân 24
1.5 Phẫu thuật bảo tồn và tạo hình bằng các vạt tại chỗ 26
1.5.1 Kết quả thẩm mỹ kém sau điều trị bảo tồn đơn thuần 26
1.5.2 Các phương pháp đánh giá kết quả thẩm mỹ 28
1.5.3 Khái niệm và ứng dụng phẫu thuật tạo hình (Oncoplastic surgery –
OPS) trong ung thư vú 30
1.5.4 Mục đích và chỉ định OPS 31
1.5.5 Lựa chọn các kỹ thuật tạo hình và chuyển vạt tại chỗ 32
1.5.6 Kết quả của một số nghiên cứu phẫu thuật bảo tồn và tạo hình bằng
các vạt tại chỗ 33
1.5.7 Tỷ lệ phẫu thuật bảo tồn và các nghiên cứu về phẫu thuật bảo tồn
ung thư vú tại Việt Nam 35
CHƯƠNG 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 37
2.1. Đối tượng nghiên cứu 37
2.1.1. Tiêu chuẩn lựa chọn 37
2.1.2. Tiêu chuẩn loại trừ 37
2.2. Phương pháp nghiên cứu 38
2.2.1. Cỡ mẫu 38
2.2.2. Phương pháp nghiên cứu 38
2.3. Biến số và chỉ số nghiên cứu 52
2.3.1. Biến số và chỉ số về đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng, các phương
pháp tạo hình bằng vạt tại chỗ 52
2.3.2. Biến số và chỉ số về kết quả điều trị sau phẫu thuật bảo tồn sử dụng
kỹ thuật tạo hình vạt tại chỗ 53
2.4. Công cụ và kỹ thuật thu thập thông tin 55
2.5. Phân tích và xử lý số liệu 56
2.6. Khống chế sai số 56
2.7. Đạo đức trong nghiên cứu 57
CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 59
3.1. Lâm sàng, cận lâm sàng và các kỹ thuật tạo hình vạt tại chỗ 59
3.1.1. Tuổi 59
3.1.2. Tình trạng kinh nguyệt 60
3.1.3. BMI và bệnh lý phối hợp 60
3.1.4. Thể mô bệnh học 61
3.1.5. Độ mô học 61
3.1.6. Phân loại ung thư vú dựa trên HMMD 62
3.1.7. Kích thước u 62
3.1.8. Tính chất đa ổ 63
3.1.9. Giai đoạn bệnh sau mổ theo TNM 63
3.1.10. Kích cỡ vú 64
3.1.11 Thể tích bệnh phẩm cắt bỏ 64
3.1.12. Vị trí u và phương pháp phẫu thuật 65
3.1.13. Chỉ định phẫu thuật bảo tồn và tạo hình vạt tại chỗ 66
3.1.14. Thời gian phẫu thuật và thời gian hậu phẫu 66
3.1.15. Thời gian chuyển điều trị bổ trợ 67
3.1.16. Điều trị bổ trợ 68
3.2. Kết quả phẫu thuật bảo tồn ung thư vú có sử dụng các kỹ thuật tạo h ình
vạt tại chỗ 69
3.2.1 Biến chứng 69
3.2.2 Tình trạng diện cắt 72
3.2.3 Sống thêm và các yếu tố liên quan 74
3.2.4. Kết quả thẩm mỹ 82
3.2.5 Mức độ hài lòng người bệnh 85
CHƯƠNG 4. BÀN LUẬN 86
4.1. Lâm sàng, cận lâm sàng và các kỹ thuật tạo hình vạt tại chỗ 86
4.1.1 Tuổi 86
4.1.2 BMI và các bệnh lý phối hợp 87
4.1.3 Phân loại mô bệnh học và độ mô học 87
4.1.4 Đặc điểm hóa mô miễn dịch 88
4.1.5 Kích thước u, giai đoạn bệnh, thể tích vú, thể tích bệnh phẩm cắt bỏ 91
4.1.6 MRI và tính đa ổ 93
4.1.7 Vị trí u và phương pháp phẫu thuật 94
4.1.8 Chỉ định tạo hình vạt tại chỗ và can thiệp vú đối bên 101
4.1.9 Các phương pháp điều trị bổ trợ 103
4.2 Kết quả phẫu thuật bảo tồn ung thư vú có sử dụng các kỹ thuật tạo hình
vạt tại chỗ 103
4.2.1 Biến chứng 104
4.2.2 Tình trạng diện cắt 107
4.2.3 Tái phát, sống thêm và một số yếu tố liên quan 110
4.2.4 Kết quả thẩm mỹ và mức độ hài lòng của người bệnh 118
KẾT LUẬN 123
KHUYẾN NGHỊ 125
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU ĐÃ CÔNG BỐ CÓLIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
DANH MỤC BANG
Bảng 1.1: Các yếu tố ảnh hưởng đến kết quả thẩm mỹ kém sau phẫu thuật
bảo tồn 27
Bảng 1.2: Các phương pháp đánh giá kết quả thẩm mỹ 28
Bảng 2.1: Đánh giá theo thang điểm Lowery-Carson 54
Bảng 3.1. BMI và bệnh phối hợp 60
Bảng 3.2. Độ mô học 61
Bảng 3.3. Giai đoạn bệnh sau phẫu thuật 63
Bảng 3.4. Vị trí u và phương pháp phẫu thuật 65
Bảng 3.5. Thời gian phẫu thuật theo từng phương pháp 66
Bảng 3.6. Thời gian phẫu thuật với căn chỉnh vú đối bên 67
Bảng 3.7. Thời gian chuyển điều trị bổ trợ 67
Bảng 3.8. Biến chứng phẫu thuật 69
Bảng 3.9. Phân tích đơn biến các yếu tố liên quan đến biến chứng 70
Bảng 3.10. Phân tích đa biến các yếu tố liên quan đến biến chứng 71
Bảng 3.11. Tình trạng diện cắt lần 1 72
Bảng 3.12. Một số yếu tố liên quan tình trạng diện cắt dương tính lần 1 73
Bảng 3.13 Vị trí tái phát và di căn 75
Bảng 3.14. Các yếu tố liên quan đến kết quả thẩm mỹ 84
Bảng 3.15. Đánh giá kết quả hài lòng về vú theo Breast-Q 85
Bảng 3.16. Mối liên quan điểm Breast-Q mức độ hài lòng về vú và Kết quả
thẩm mỹ 85
Bảng 4.1: So sánh kết quả sống thêm với một số các tác giả khác 113
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 3.1. Phân bố nhóm tuổi 59
Biểu đồ 3.2. Tình trạng kinh nguyệt 60
Biểu đồ 3.3. Thể mô bệnh học 61
Biểu đồ 3.4. Phân nhóm hóa mô miễn dịch 62
Biểu đồ 3.5. Kích thước u sau mổ 62
Biểu đồ 3.6. Tính đa ổ 63
Biểu đồ 3.7. Cúp áo ngực 64
Biểu đồ 3.8. Thể tích bệnh phẩm cắt bỏ theo phương pháp phẫu thuật 64
Biểu đồ 3.9. Can thiệp vú đối bên 65
Biểu đồ 3.10. Chỉ định vạt tại chỗ 66
Biểu đồ 3.11. Điều trị bổ trợ 68
Biểu đồ 3.12. Thời gian sống thêm không bệnh 74
Biểu đồ 3.13: Thời gian sống thêm toàn bộ 76
Biểu đồ 3.14: Liên quan thời gian sống thêm không bệnh và kích thước u.. 76
Biểu đồ 3.15: Liên quan thời gian sống thêm không bệnh với giai đoạn bệnh ….77
Biểu đồ 3.16: Liên quan thời gian sống thêm không bệnh với tình trạng di
căn hạch 77
Biểu đồ 3.17: Liên quan thời gian sống thêm không bệnh với tuổi 78
Biểu đồ 3.18: Liên quan thời gian sống thêm không bệnh với độ mô học … 79
Biểu đồ 3.19: Liên quan thời gian sống thêm không bệnh với phương pháp phẫu thuật 80
Biểu đồ 3.20: Liên quan thời gian sống thêm không bệnh với nội tiết 81
Biểu đồ 3.21: Liên quan thời gian sống thêm không bệnh với Her-2 81
Biểu đồ 3.22: Liên quan thời gian sống thêm không bệnh với typ phân tử. . 82
Biểu đồ 3.23: Kết quả thẩm mỹ sau phẫu thuật 2 năm 83
DANH MỤC HÌNH
Hình thể ngoài và cấu trúc tuyến vú 4
Phân chia các phần tuyến vú 5
Cấp máu tuyến vú 7
Mạng lưới cấp máu dưới da và trước tuyến 8
Các chặng hạch ở nách và hạch vú trong 9
Phân độ sa trễ vú Regnault (1978) 11
Tỷ lệ mới mắc UT ở nữ năm 2020 12
So sánh phân bố liều lượng trong thể tích điều trị 21
Kết quả thẩm mỹ kém sau phẫu thuật bảo tồn 27
Lựa chọn kỹ thuật tạo hình dựa trên kích thước u và tuyến vú …. 31 Các kỹ thuật tạo hình vạt tại chỗ theo vị trí khối u 33
Mô tả kỹ thuật chữ B 45
Mô tả kỹ thuật cuống dưới 46
Mô tả kỹ thuật tạo hình kiểu khối tròn 47
Mô tả kỹ thuật tạo hình kiểu chữ J 48
Mô tả kỹ thuật tạo hình kiểu chữ V 49
Mô tả kỹ thuật tạo hình kiểu T ngược cuống trên 50
Mô tả kỹ thuật tạo hình u trung tâm (Grisotti technique) 51
Kỹ thuật chữ B kết quả thẩm mỹ đẹp sau 2 năm 95
Kỹ thuật Round block kết quả thẩm mỹ đẹp sau 2 năm 97
Kỹ thuật chữ T kết quả thẩm mỹ đẹp sau phẫu thuật 98
Kỹ thuật Trung tâm kết quả thẩm mỹ tốt sau 2 năm 99
Vú hình mỏ chim sau phẫu thuật bảo tồn đơn thuần với u 1/4 dưới ngoài 100
Kỹ thuật chữ V kết quả thẩm mỹ tốt sau 2 năm 100
Bảo tồn và tạo hình chữ B 104
Bảo tồn T cuống dưới vú P + Cân chỉnh đối diện 104
Minh họa kết quả thẩm mỹ 119
Nguồn: https://luanvanyhoc.com