Nghiên cứu kết quả thụ tinh trong ống nghiệm trong hai năm 2010 và 2015 tại trung tâm hỗ trợ sinh sản quốc gia

Nghiên cứu kết quả thụ tinh trong ống nghiệm trong hai năm 2010 và 2015 tại trung tâm hỗ trợ sinh sản quốc gia

Luận văn thạc sĩ y học Nghiên cứu kết quả thụ tinh trong ống nghiệm trong hai năm 2010 và 2015 tại trung tâm hỗ trợ sinh sản quốc gia. Năm 1978, em bé đầu tiên ra đời bằng phương pháp thụ tinh trong ống nghiệm (TTTON) tại Anh, đến nay có khoảng 8 triệu trẻ em ra đời từ TTTON, ở các nước phát triển như Bắc Âu, Tây Âu và Úc có 1-5% trẻ em mới sinh ra hằng năm từ TTTON [1], [2]. Tỷ lệ thành công của phương pháp TTTON khoảng 45,1%. Tuy muộn hơn so với thế giới nhưng sau 18 năm phát triển lĩnh vực HTSS Việt Nam đã gặt hái được nhiều thành công, ở một vài kỹ thuật đã đạt đến trình độ hàng đầu thế giới như trưởng thành noãn trong ống nghiệm – IVM. Mỗi năm ở nước ta có khoảng 1% trẻ em mới sinh ra bằng phương pháp TTTON [1], kỹ thuật này đã đem hạnh phúc đến với nhiều cặp vợ chồng vô sinh.

Tháng 8 năm 2000, tại trung tâm hỗ trợ sinh sản (HTSS) quốc gia có em bé đầu tiên ra đời bằng phương pháp TTTON và cho đến nay đã có hàng nghìn em bé ra đời mỗi năm [1]. Nghiên cứu của Nguyễn Xuân Huy năm 2003 tỷ lệ có thai lâm sàng tại trung tâm HTSS quốc gia là 35,2% và hiện tại thống kê của trung tâm thì tỉ lệ này những năm gần đây là 50% [1]. Tỷ lệ có thai sau TTTON bị ảnh hưởng của rất nhiều yếu tố như chất lượng noãn, chất lượng và số lượng phôi chuyển, đặc điểm niêm mạc tử cung, phác đồ hỗ trợ hoàng thể… ngoài ra kỹ thuật chuyển phôi, loại catheter, vị trí đặt giọt chuyển phôi được chứng minh có ảnh hưởng đến kết quả của chu kỳ TTTON. Theo Abou-Setta và cs (2005) tỷ lệ có thai lâm sàng khi sử dụng catheter mềm cao hơn catheter cứng (OR=1,39, CI 1,08-1,79) tỷ lệ có thai ở nhóm chuyển phôi dễ là 41,4% cao hơn có ý nghĩa với nhóm chuyển phôi khó 17% (p=0,01). Do vậy tại Trung tâm hỗ trợ sinh sản quốc gia từ khi thành lập đến nay luôn luôn nghiên cứu, cập nhật các kỹ thuật mới nhằm nâng cao tỷ lệ thành công trong TTTON. Bắt đầu từ năm 2010 trung tâm đã có những thay đổi cải tiến từng bước như lựa chọn phác đồ kích thích buồng trứng, cải tiến kỹ thuật chuyển phôi và lựa chọn phôi chuyển, thay đổi chuyển phôi 2 ngày tuổi thành 3 hoặc 5 ngày tuổi, đánh giá phôi chuyển theo thang điểm, chuyển phôi bằng catheter mềm dưới siêu âm thay vì dùng catheter cứng và không có siêu âm hỗ trợ, đặt phôi cách đáy tử cung 1,5cm để giảm tổn thương niêm mạc tử cung, tăng liều progesterone hỗ trợ hoàng thể sau chuyển phôi từ 400mg lên 800mg. Tất cả các thay đổi trên được hoàn thiện và áp dụng thường quy từ năm 2015, những cải tiến này đã nâng tỷ lệ có thai tại trung tâm lên thêm 20% so với những năm 2010. Để chứng minh hiệu quả của những thay đổi đó mang lại tôi chọn năm 2010 và 2015 là hai thời điểm từ khi bắt đầu áp dụng cải tiến kỹ thuật đến khi hoàn thiện. Chúng tôi thực hiện đề tài: “Nghiên cứu kết quả thụ tinh trong ống nghiệm trong hai năm 2010 và 2015 tại trung tâm hỗ trợ sinh sản quốc gia” với mục tiêu:
1.     Mô tả một số đặc điểm của bệnh nhân thụ tinh trong ống nghiệm và kết quả kích thích buồng trứng 2 năm 2010 và 2015 tại Trung tâm Hỗ trợ sinh sản Quốc gia.
2.     Đánh giá kết quả thụ tinh trong ống nghiệm trong hai năm 2010 và 2015.
 MỤC LỤC Nghiên cứu kết quả thụ tinh trong ống nghiệm trong hai năm 2010 và 2015 tại trung tâm hỗ trợ sinh sản quốc gia

ĐẶT VẤN ĐỀ    1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU    3
1.1. Định nghĩa vô sinh    3
1.2. Thụ tinh trong ống nghiệm tại Việt Nam: Lịch sử, hiện tại    3
1.2.1. Lịch sử thụ tinh trong ống nghiệm    3
1.2.2. Các kỹ thuật hỗ trợ sinh sản đang được áp dụng hiện nay    4
1.3. Tóm tắt quá trình thụ tinh trong ống nghiệm    6
1.3.1. Quy trình thụ tinh trong ống nghiệm    6
1.3.2. Kích thích buồng trứng    7
1.3.3. Thụ tinh    10
1.3.4. Sự phát triển của phôi trong ống nghiệm    11
1.3.5. Chuyển phôi    12
1.3.6. Hỗ trợ hoàng thể    15
1.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến kết quả thụ tinh trong ống nghiệm    16
1.4.1. Lựa chọn phác đồ KTBT    16
1.4.2. Loại catheter sử dụng    17
1.4.3. Cách thức chuyển phôi    18
1.4.4. Ngày chuyển phôi    18
1.4.5. Chất lượng phôi    19
1.4.6. Liều hỗ trợ hoàng thể    19
1.5. Cải tiến kỹ thuật nâng cao tỷ lệ thành công tại trung tâm HTSS quốc gia    19
1.6. Một số nghiên cứu về kết quả thành công của thụ tinh trong ống nghiệm trong nước và thế giới    20
CHƯƠNG 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU    23
2.1. Đối tượng nghiên cứu    23
2.1.1. Tiêu chuẩn lựa chọn    23
2.1.2. Tiêu chuẩn loại trừ    24
2.2. Địa điểm và thời gian nghiên cứu    24
2.3. Phương pháp nghiên cứu    24
2.3.1. Thiết kế nghiên cứu    24
2.3.2. Cỡ mẫu nghiên cứu    24
2.3.3. Phương pháp thu thập thông tin    25
2.3.4. Các biến số và các tiêu chuẩn sử dụng trong nghiên cứu    26
Các biến số về đặc điểm lâm sàng cận lâm sàng của đối tượng nghiên cứu    26
2.3.5. Sơ đồ nghiên cứu    27
2.3.6. Các can thiệp của cải tiến kỹ thuật    28
2.3.7. Các tiêu chuẩn đánh giá kết quả thụ tinh ống nghiệm    30
2.4. Xử lý số liệu    30
2.5. Đạo đức nghiên cứu    31
CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU    32
3.1. Đặc điểm đối tượng nghiên cứu và kết quả kích thích buồng trứng hai năm 2010 và 2015    32
3.1.1. Phân loại theo tuổi    32
3.1.2. Phân loại vô sinh    33
3.1.3. Nguyên nhân vô sinh    33
3.1.4. Thời gian vô sinh    34
3.1.5. Số lần IVF    34
3.1.6. Các xét nghiệm hormone cơ bản    35
3.1.7. Số nang noãn thứ cấp đầu chu kỳ kinh    35
3.1.8. Tỷ lệ phác đồ KTBT giữa 2 giai đoạn    36
3.1.9. Đặc điểm quá trình kích thích buồng trứng.    36
3.1.10. Niêm mạc tử cung ngày tiêm hCG    37
3.1.11. Đánh giá về số nang noãn thu được ở mỗi năm    38
3.2. Kết quả thụ tinh ống nghiệm giữa hai năm 2010 và 2015    39
3.2.1. Tỷ lệ noãn thụ tinh    39
3.2.2. Đánh giá về số phôi thu được ở mỗi giai đoạn    40
3.2.3. Tỷ lệ có thai lâm sàng mỗi giai đoạn    40
3.2.4. Tỷ lệ thai lâm sàng và thai sinh hóa theo các năm    41
3.2.5. Tỷ lệ có thai lâm sàng theo mỗi phác đồ    41
3.2.6. Liên quan kỹ thuật chuyển phôi và tỷ lệ có thai lâm sàng    42
3.2.7. Tỷ lệ có thai theo nhóm tuổi    43
3.2.8. Tỷ lệ có thai theo số noãn chọc hút được    44
3.2.9. Tỷ lệ có thai theo niêm mạc tử cung ngày chuyển phôi    45
CHƯƠNG 4: BÀN LUẬN    46
4.1. Bàn luận về đặc điểm đối tượng nghiên cứu và kết quả kích thích buồng trứng hai năm 2010 và 2015    46
4.1.1. Bàn luận về tuổi của bệnh nhân    46
4.1.2. Phân loại vô sinh và nguyên nhân vô sinh    47
4.1.3. Thời gian vô sinh    48
4.1.4. Số lần thụ tinh ống nghiệm    48
4.1.5. Số nang thứ cấp đầu chu kỳ (AFC)    49
4.1.6. Lựa chọn phác đồ kích thích buồng trứng    50
4.1.7. Niêm mạc tử cung    50
4.1.8. Số lượng noãn chọc hút được    51
4.1.9. Tỷ lệ thụ tinh, số lượng phôi    52
4.2. Kết quả thụ tinh ống nghiệm và một số yếu tố liên quan    53
4.2.1. Tỷ lệ có thai mỗi giai đoạn    53
4.2.2. Tỷ lệ có thai theo mỗi phác đồ    55
4.2.3. Liên quan kỹ thuật chuyển phôi và tỷ lệ có thai    56
4.2.4. Liên quan niêm mạc tử cung và tỷ lệ có thai    58
4.2.5. Liên quan tuổi và tỷ lệ có thai    59
4.2.6. Liên quan số noãn tỷ lệ có thai    61
KẾT LUẬN    62
KIẾN NGHỊ    64
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


DANH MỤC BẢNG

Bảng 1.1.     Tỷ lệ có thai lâm sàng tại các trung tâm HTSS ở Singapore năm 2002    21
Bảng 2.1.     Các cải tiến kỹ thuật năm 2010 và 2015    24
Bảng 3.1.     Phân loại theo nhóm tuổi    32
Bảng 3.2.     Phân loại vô sinh    33
Bảng 3.3.     Phân loại theo nguyên nhân vô sinh    33
Bảng 3.4.     Thời gian vô sinh    34
Bảng 3.5.     Số lần IVF    34
Bảng 3.6.     Các xét nghiệm hormone cơ bản    35
Bảng 3.7.     Số nang thứ cấp ngày đầu chu kỳ của hai giai đoạn.    35
Bảng 3.8.     Tỷ lệ phác đồ kích thích buồng trứng    36
Bảng 3.9.     Đặc điểm quá trình kích thích buồng trứng.    36
Bảng 3.10.     Độ dày niêm mạc tử cung ngày tiêm hCG    37
Bảng 3.11.     Tỷ lệ số lượng noãn thu được ở mỗi năm    38
Bảng 3.12.     Tỷ lệ noãn thụ tinh    39
Bảng 3.13.     Tỷ lệ số phôi thu được ở mỗi thời điểm    40
Bảng 3.14.     Tỷ lệ có thai lâm sàng của mỗi năm.    40
Bảng 3.15.     Kết quả thụ tinh ống nghiệm năm 2010 và 2015    41
Bảng 3.16.     Kết quả thụ tinh ống nghiệm theo phác đồ KTBT    41
Bảng 3.17.     Tỷ lệ có thai lâm sàng theo mức độ chuyển phôi    42
Bảng 3.18.     Tỷ lệ có thai theo nhóm tuổi    43
Bảng 3.19.     Tỷ lệ có thai theo số noãn chọc hút được    44
Bảng 3.20.     Tỷ lệ có thai theo thang điểm niêm mạc tử cung ngày tiêm hCG    45
Bảng 4.1.     Tỷ lệ có thai lâm sàng    54
TÀI LIỆU THAM KHẢO

1.     Lê Hoàng, Nguyễn Thị Liên Hương (2016), “Đánh giá liên mối liên quan giữa thời gian kích thích buồng trứng và tỷ lệ có thai của thụ tinh trong ống nghiệm”. Hội nghị sản phụ khoa Việt Pháp. 101-106.
2.     Penzias AS33 (2002), Luteal phase support, Fertility Sterity 77:318-323
3.     Cao Ngọc Thành (2004), “Giải phẫu sinh lý hệ sinh sản nữ”. Nội tiết học sinh sản và nam học. NXB Y học. Tr166-184.
4.     Trần Thị Phương Mai, Nguyễn Thị Ngọc Phượng, Nguyễn Song Nguyên, Hồ Mạnh Tường, Vương Ngọc Lan (2002), Hiếm muộn- vô sinh và kỹ thuật hỗ trợ sinh sản, NXB Y học.
5.    Pincus G, Saunders B (2009), The comparative behavior of mammalian eggs in vitro: Thematuration of human ovarian ova. Anat rec 75: 537-545
6.     Ryan Amanda et al (2014), prolongged gonadotropin stimulation for assisted reproductive technology cycles is associated with decreased prenancy rates for all women with polycytic ovary syndrome. Journal of assisted reproduction and genetics; vol 31, pp.837-842.
7.     Edwards RG, Donahue RP, Baramaki TA, Jones (1996). Preliminary attempts attempts to fertilize human oocytes matured in vitro. Am J Obster Gynecol, 96:192-200
8.     Gougeon A (1996), Regulation of ovarian follicular development in primates: facts and hypotheses. Endocr Rev 17:121-155.
9.     McGee EA, Hsueh AJ (2000), Iitial and cyclic recruitment of ovarian follicles. Endocr Rew 21:200-214.
10.     Fauser BC, Devroey(2005), Reproductive biology and IVF: ovarian stimulation and Luteal phase consequences. Trends Endocrinol metab 14: 236-242
11.     Van Santbrink EJ, hop WC, van Dessel TJ, de jong FH, fauser BC (1995), decremental follicle-stimulating hormone and dominant follicle development during the normal menstrual menstrual cycle. Fertil Steril 64:37-43.
12.     Schipper I, de Jong FH, Fauser BC (1998), Lack of correlation between maximmum early follicular phase serum follicle stimulating hormone concentrations and menstrual cycle characteristics in women under the age of 35 years. Hum Reprod 13: 1442-1448
13.     Groome NP, Illiingworth PJ, O’Brien M, Pai R, Rodger FE, Mather JP, McNeilly AS (1996). Measurement of dimeric inhibin B throughout the human menstrual cycle. J Clin Endocrinol Metab 81:1401-1405.
14.     Zeleznik AJ, Kubith CJ (1986). Ovarian responses in macaques to pulsatile infusion of folliclestimulating hormone (FSH) and luteinizing hormone: increased sensitivity of the maturing follicle to FSH. Endocrinology 119:2025-2032.
15.     Stokman PG, de Leeuw R, van den Wijngaard HA, Kloosterboer HJ, vemer HM, Snaders AL (1993). Human chorionic gonadotropin in commercial hMG preparations, Ffertil Steril 60:175-178.
16. Pauser and Devroey (2005), Why is the clinical acceptance of gonadotrophin-releasing hormone antagonits co-treament during ovarian. Hyperstimulation for in vitro stimulation so slow. Fertil Steril 83: 1067-1611.
17.     Hồ Mạnh Tường, Đặng Quang Vinh, Vương Thị Ngọc Lan (2011). “Thụ tinh trong ống nghiệm: lịch sử, hiện tại và tương lai”. Thụ tinh trong ống nghiệm, NXB GDVN: tr.1-24
18.     Conn PM. Crowley JrWF (1994). Gonadotrophin- releasing hormone and its analogs. Annu Rev Med 45:391-405
19.     Hồ Mạnh Tường (2002), Thụ tinh nhân tạo. Nhà xuất bản Y Học, tr 41 – 50.
20.     Hồ Mạnh Tường (2002), “Các phác đồ KTBT trong HTSS”, Thời sự Y Dược học, VII (5), tr 277 – 280.
21.     Scott L (2009). Analysis of fertilization In: Gardner DK, Weissman A, Howles CM, Shoham Z, edt. Texbook of asisted reproductive technoloies- laboratory and clinical perspectives, london:informa healthcare :207-218
22.     Blake D, Proctor M, Johnson N, Olive D (2005), cleavage stage versus blastocys stage embryo transfer inassisted conception. Cochrane database of systematic reviews 2005, isue 4.Art. No:CD002118
23. Sakkas D, Gardner DK (2009), Evaluation of embryo quality; new strategies to facilitate single embryo transfer. Gardner DK, Weissman A, Howles CM, Shoham Z, eds. Texbook of assisted reproductive technologies- Laboratory and clinical perspectives, london: Informa healthcare; 207-218
24.     Nguyễn Thị Thu Lan (2010). Tương quan giữa chất lượng trứng với tỷ lệ có thai sau IVF. Hội thảo các vấn đề tranh luận trong hỗ trợ sinh sản-Đà nẵng. tr. 9
25.     Min JK, Claman P, Hughes E (2006). Guidelines for the number of embryos to transfer following in vitro fertilization. Reproductive endocrinology and infertility committee. J Obstet Gynaecol 182:799-813
26.     Vương Thị Ngọc Lan và Lê Văn Điển (2002), Tương quan giữa độ dày nội mạc tử cung qua siêu âm với tỷ lệ thai lâm sàng bằng thụ tinh ống nghiệm. Tạp Chí phụ sản Việt Nam: tr 26-83.
27.     Van der auwera I, D’Hooghe T (2001), superovulation of female mice delays embryonic and fetal development. Hum Reprod 16: 757-764.
28.     Goosens V, SermonK, Lissen V, et al (2002), Clinical application of preimplantation genetic diagnossis for cystic fibrosis, prenat diagnosic (20).pp.577-581
29.     Fauser BC, Devroey P (2003), Reproductive biology and IVF: ovarian stimulation and luteal phase conseququences. Trends Endocrinol Metab 14: 236-142
30.     Pirard C,34 Donnez J, Loumaye E (2005), GnRH agonist as novel luteal support: results of a randomized, parallel group, feasibility study using intranasal administration of buserelin. Hum Reprod 20: 1789-1804
31.     Chang MC (1959),  Fertilization of rabbit ova in vitro. Nature 184:406
32.     Filicori M (1994),  Gonadotrophin-releasing hormone agonists. A guide to use and selection. Drugs 48: 41-58
33.     Guilemin R, Amoss M, Blackwell R, Burgus R, Grant G, Ling N, Monahan M, Rivier J, Vale W (1971),  Polypeptides antagonists of the hypothalamic luteinizing hormone releasing factor. Gynecol Invest 2:2-12
34.     Hồ Mạnh Tường (2003),  “Thụ tinh trong ống nghiệm thế giới 25 năm”. Tạp chí sinh sản và sức khỏe, số 6:tr3
35.     Yassin M M, Sharif F A (2013), Anti-mullerian hormone as a predictor of ovarian reserve and ovarian response in IVF women from Gaza strip, Iran J Reprod Med,11(4):  261-266.
36.    Nguyễn Xuân Hợi (2016), So sánh giá trị tiên lượng của AMH với AFC,       FSH, E2 đối với đáp ứng kém của buồng trứng trong thụ tinh trong ống nghiệm. Tạp chí nghiên cứu y học số 543.
37.    Nguyễn Xuân Huy (2004), Nghiên cứu kết quả thụ tinh ống nghiệm tại BVPSTW năm 2003, Luận án tốt nghiệp bác sĩ chuyên khoa II, Đại Học Y Hà Nội
38.     Nguyễn Hữu Nghị (2013), Nghiên cứu ảnh hưởng thời điểm lấy noãn đến chất lượng noãn và phôi tại BVPSTW, Luận án tốt nghiệp thạc sĩ, Đại Học Y Hà Nội.
39.     Phạm Như Thảo (2004), Tìm hiểu một số đặc điểm, yếu tố liên quan và biện pháp điều trị vô sinh tại BVPSTW năm 2003, Luận văn thạc sỹ Y học, Đại Học Y Hà Nội.
40. Nargund, G. Reid. F. and Parsons, J(2001). Human chorionic gonadotropin –to- oocyte collection interval in a superovulation IVF program. A prospective study . J Assist Reprod Genet. 18(2):pp.87-90
41.     Hán Văn Cường, Lưu Thị Hồng (2010), Đánh giá hiệu quả của phương pháp hỗ trợ phôi thoát màng trong chuyển phôi đông lạnh tại BVPSTW, luận văn thạc sỹ y học, Đại Học Y Hà Nội.
42.     Tạ Quốc Bản (2014), Đánh giá kết quả thụ tinh trong ống nghiệm của chuyển phôi ngày 3 và ngày 5 tại Bệnh viện Phụ Sản Trung Ương, Luận văn thạc sỹ y học, Đại Học Y Hà Nội.
43.     Vũ Thị Bích Loan (2008), Nguyễn Viết Tiến, Đánh giá kết quả chuyển phôi ngày 3 của thụ tinh ống nghiệm tại Bệnh viện Phụ Sản Trung Ương từ 2/2008 đến tháng 8/2008, luận văn thạc sỹ y học, Đại Học Y Hà Nội
44.     Phan Yến Anh  (2008), Đánh giá kết quả của phương pháp thụ tinh trong ống nghiệm tại Bệnh viện phụ sản Hà Nội từ 6/2006 đến 6/2008, luận văn thạc sỹ y học, Đại học y Hà Nội
45.     Chi F, Luo C, Hong L. et al (2015) “Vitrifition of day 3 cleavage- stage embrzos yields better clinical outcome in comparison with vitrification of day 2 cleavage- stage embrzos” 2015 apr, 23(2) : 169
46.     Abou-setta AM, Mansour RT. et al (2007) “Among women undergoing embrzo tranfer, is the probability of pregnancy and live birth improved with ultrasound guidance over clinical touch alone ? A szatemic review and meta-analzsis of prospective randomiyed trials” fertil steril, 2007 AUG ;88(2);333
47.     Hassan N  Sallam (2004). “Three hundred cycles of oocyte donation at the university of southern califonia, assessing the efect ò age and infertility dianosis of pregnancy and implantation rate” Assisted reproduction .
48.     Qublan HS, Malkawi HY, taaht YA, Areidah S, Nusair B et al (2005) “In vitro fertilization treatmant: facctor affecting its results and outcome”. J Obbstet Gynaecol: Oct:25(7); p.689-693
49.     Vũ Minh Ngọc (2006). “Đánh giá kết quả của phác đồ dài kích thích buồng trứng trong thụ tinh trong ống nghiệm tại Bệnh viện phụ sản trng ương”. Luận văn thạc sỹ y học. Đại Học Y Hà Nội
50.     ProfAllan, Templeton FRCOG, Joan K, Morris PhD, William Parslow MSc (2000), “Factor that affect outcome of in vitro fertilisation treatmen”. The lancet Vo 348, Issue 9039; p.1394.
51.     Thái thị Huyền, Nguyễn Xuân Hợi (2013), “Nghiên cứu kết quả thụ tinh ống nghiệm ở những bệnh nhân từ 40 tuổi trở lên tại Bệnh viện Phụ sản Trung Ương”, Luận văn thạc sĩ y học, Đại học y Hà Nội
52.     Nguyễn Xuân Hợi (2010), “Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến tỷ lệ có thai lâm sàng và tỷ lệ làm tổ trong hỗ trợ sinh sản”, Tạp chí nghiên cứu y học, 69(4), tr.60
53     Đỗ Thị Hải (2010), “Nghiên cứu kết quả thụ tinh trong ống nghiệm tại Bệnh viện Phụ sản Hải Phòng từ 7/2005-7/2008”. Tạp chí sản phụ khoa, số 4, tr. 5-6.
54.     Seng SW et al (2005), “IVF in women aged 40 years and above”. Singapore Med J. 46(3), p. 132-6
55.     Lee J.E., Lee J.R, Jee B.C et al (2012), Clinical application of anti-Mullerian hormone as a predictor of controlled ovarian hyperstimulation outcome, Clin Exp Reprod Med, 39(4), 176-181.
56.     Al-Inany HG, Youssef MA, Ayeleke RO, Brown J, Lam WS, Broekmans FJ(2016), “Gonadotrophin-releasing hormone antagonists for assisted reproductive technology”, Published in Issue 5, 2016.
57.     Mutlu MF, Erdem M, Erdem A, Yildiz S, Mutlu I, Arisoy O, Oktem M,      Antral follicle count determines poor ovarian response better than anti-Müllerian hormone but age is the only predictor for live birth in in vitro fertilization cycles, J Assist Reprod Genet. 2013 Jun;30(5):657-65. 
58.     VTN Lan, HM Tường, NLK Linh, VN Khang, NTN Anh (2013). So sánh hai phác đồ xác định liều đầu gonadotropin dựa trên AMH (Anti-Mullerian Hormone) hay AFC (Antral Follicle Count) trong KTBT thụ tinh ống nghiệm, Tạp chí Sản Phụ khoa 11/2013. 
59.     Qublan HS, Malkawi HY, taaht YA, Areidah S, Nusair B et al (2005). “In vitro fertilization treatment: factor affecting its results and out conme” J Obstet Gynaecol: Oct:25(7);p.689-693.
60.     Gibreel A, Maheshwari A, Bhattacharya S, Johnson NP, Ultrasound tests of ovarian reserve; a systematic review of accuracy in predicting fertility outcomes.Hum Fertil (Camb). 2009 Jun; 12(2):95-106.
61.     Jan Gerris, Diane neubourg, katelijne Mangelschots et al (2001). “Elective single day 3 embryo transfer halves the winning rate without decrease in the ongoing pregnancy rate of an IVF/ICSI programme”. Hum.Reprod 18; p 1186-1189.
62.     Brown JA, Buckingham K, Abou-Setta A, Buckett W (2007) “Ultrasound versus  clinical touch  for catheter guidance during embryo transfer in women” Cochrane Database Syst Rev. 2007 Jan 24; (1):CD006107
63.     Weissman A, Gotilieb L, Casper RF (2000) “The detrimental effect of increaseed endometrial thickness on implantation and pregnancy rates and outcome in an in vitro fertilization programe”. Fertility and Sterility; 73. P.175-176
64.     Dietterich C, Check JH, Choe JK, Nazari A, Lurie D (2002) “Increased endometrial thickness on the day of human chorionic gonadotropin injection dose not adversely affect pregnancy orimplantation rates following in vitro fertilization embryo transfer” Fertility and Sterility 2002; 77(4). p. 781-786.
65.     Jonh F. Payne et al (2005) “Relationship between pre-embryo pronuclear morphology (Zygote score) and standard day 2 or 3 embryo morphology with regard to assisted reproductive technique outcome” Fertility and Sterility. 84(4): p.900-909.
66.     Lê Thị Phương Lan (2007). “Kết quả có thai của bệnh nhân chuyển phôi ngày 3 tại Bệnh viện Phụ Sản Trung Ương” Luận văn thạc sỹ y học. Đại học Y Hà Nội.

 

Leave a Comment