Nghiên cúu khả năng chẩn đoán ung thư dạ dẩy bằng nội soi sinh thiết có nhuộm màu Indigocarmin
Ung thư dạ dày (UTDD) là bênh lý thường gặp trên thế giới cũng như ở nước ta. Theo nghiên cứu của Benhamiche và FaivreJ (1998) UTDD chiếm vị trí thứ hai sau UT phổi với 755.000 ca mỗi năm [139]. Alfred, Boeing H. và Boring C. thấy UTDD đứng đầu trong các UT đường tiêu hoá [33] [39] [42]. Năm 2000 có 876.000 ca UTDD chiếm 8,7% tổng số các loại UT trên phạm vi toàn cầu [134] [142]. Theo Egan năm 2005 có 900.000 ca UTDD [147].
UTDD ở các nước trên thế giới có sự khác nhau rõ rệt. Tỷ lê UTDD ở các nước Châu Âu, Châu Mỹ giảm đi 10-30% [45][104], ngược lại UTDD có xu hướng tăng tại các nước Châu Á: Nhật Bản, Trung Quốc, Hàn Quốc…và một số nước Châu Mỹ La tinh: Columbia, Costarica [103, 104]. Nhật Bản năm 2000 có 115.000 ca và năm 2005 là 127.000 ca UTDD [153].
Tại Việt Nam, UTDD có tỷ lê cao [23, 29]. Theo Đoàn Hữu Nghị từ 1993 đến 1995 UTDD chiếm 17% các loại UT ở Hà Nội. Tần suất mắc bệnh là 25,7/100.000 dân (nam) và 12,5/100.000 dân (nữ). Ở thành phố Hồ Chí Minh, tỷ lệ UTDD năm 1997 là 18,8/100.000 dân (nam) và 7,3/100.000 dân (nữ) [16]. Theo Đỗ Đức Vân (1970 – 1992) đã PT cho 1.908 BN bị UTDD tại BV Việt Đức [26].
UTDD có tỷ lệ tử vong cao nhất trong số các bệnh UT. Hàng năm trên thế giới có khoảng 647.000 người chết do UTDD [161] chiếm 10,4% các ca tử vong do UT [134], năm 2005 có 700.000 ca chết do UTDD [147]. Theo Sichun Ming và Cs, UTDD là nguyên nhân gây tử vong đứng đầu trong các UT [112]. Ở Nhật 60.000 người mắc bệnh UTDD, là nguyên nhân chết của 1/3 tổng số các khối u ác tính [128].
Do tính phổ biến và ác tính của UTDD nên vấn đề chẩn đoán và điều trị UTDD ở giai đoạn sớm đã trở thành nhu cầu bức xúc thu hút sự quan tâm đạc biệt của giới y học ở nhiều nước trên thế giới, trong đó Nhạt bản là nước mà việc xác định UTDD sớm được phát triển rông rãi trên toàn quốc. Tỷ lệ chẩn đoán UTDD sớm năm 1975-1979 chiếm 30-40%, năm 1990-1991 là 45%, năm 1995 là 50% và nay >60%; tỷ lệ sống 5 năm sau PT đạt từ 90¬100% [69, 89, 129, 144].
Phương tiện chủ yếu chẩn đoán UTDD là NS, NSST cho kết quả chắc chắn nhưng tỷ lệ dương tính còn thấp (67,64% và 61,29%) [14]. Phương pháp NSST có nhuôm màu chỉ điểm sẽ giúp ST đúng vào vị trí vùng UT, giảm bớt số lần và số mảnh ST, nâng cao tỷ lệ chẩn đoán chính xác hơn, đã được áp dụng rông rãi ở Nhạt và các nước Châu Âu.
Ở Việt Nam, NSNM được áp dụng ở môt vài cơ sở như báo cáo của Diêm Đăng Thanh về nhuôm xanh methylen chẩn đoán UTDD tại Học viện quân y [23]. Lê Thị Liên bước đầu nhuôm màu niêm mạc dạ dày bằng Indigocarmin trong UTDD. Do thời gian có hạn, tác giả tiến hành trên môt số BN, thậm chí cả BN có chẩn đoán NS là UTDD rõ, nên chưa nêu bạt được giá trị xác thực của NS có nhuôm màu chỉ điểm ST [14].
Xuất phát từ tình hình trên với mục đích nghiên cứu về giá trị của nội soi nhuộm màu Indigocarmin trên những BN có nghi ngờ UT, công trình nghiên cứu này nhằm hai mục tiêu chính:
1. So sánh kết quả giữa NSST có nhuộm màu Indigocarmin và NSST thường trên bệnh nhân có tổn thương nghi ngờ UTDD.
2. Đối chiếu kết quả chẩn đoán UTDD của phương pháp NSST nhuộm màu Indigocarmin với kết quả MBH sau mổ.
MỤC LỤC
Trang
Lời cam đoan i
Mục lục ii
Chữ viết tắt v
Danh mục bảng vi
Danh mục biểu đổ vii
Danh mục hình ảnh vii
Phụ lục viii
Đặt vấn đề 1
Chương 1. TỔNG QUAN 3
1.1. Đặc điểm giải phẫu học dạ dày 3
1.2. Hình thái giải phẫu bệnh của UTDD 5
1.2.1. Ung thư dạ dày sớm 5
1.2.2. UTDD tiến triển 7
1.2.3. Phân loại giai đoạn UTDD 11
1.3 Đặc điểm dịch tễ học của UTDD 13
1.3.1. Tình hình UTDD trên thế giới 13
1.3.2. Tinh hình UTDD ở Việt Nam 14
1.3.3. Các yếu tố nguy cơ gây UTDD 15
1.4. Các phương pháp chẩn đoán UTDD 16
1.4.1. Triệu chứng lâm sàng của UTDD 16
1.4.2. Chụp cản quang dạ dày hàng loạt 18
1.4.3. Chẩn đoán tế bào học 18
1.4.4. Nôi soi dạ dày ống mềm và sinh thiết 18
1.4.5. Nôi soi và cắt bỏ niêm mạc dạ dày 19
1.4.6. Siêu âm nôi soi 19
1.4.7. Vai trò chụp cắt lớp vi tính 20
1.4.8. Vai trò soi ổ bụng, siêu âm thường và siêu âm qua soi ổ
bụng trong chẩn đoán UTDD ‘ 21
1.4.9. Vai trò chất chỉ điểm khối u 22
1.5. Nội soi nhuộm màu trong chẩn đoán UTDD 23
1.5.1. Các loại thuốc nhuộm dùng trong nôi soi 23
1.5.2. Cơ chế hiện tượng nhuộm màu 24
1.5.3. Các phương pháp nội soi nhuộm màu ống tiêu hoá 25
1.5.4. Nội soi nhuộm màu Indigocarmin trong chẩn đoán UTDD 28
1.5.5. Úng dụng NSNM đường tiêu hoá trên thế giới và Việt Nam…. 32
1.6. Điều trị UTDD 33
1.6.1. Điều trị UTDD bằng phẫu thuật 33
1.6.2. Điều trị UTDD bằng hoá chất 38
Chương 2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN cứu 40
2.1. Đối tượng nghiên cứu 40
2.1.1. Tiêu chuẩn lựa chọn 40
2.1.2. Tiêu chuẩn loại trừ 40
2.1.3. Tiêu chuẩn chẩn đoán chắc chắn là ung thư dạ dày 40
2.1.4. Khẳng định chẩn đoán cuối cùng không phải UT 41
2.1.5. Một số quy định của GPB 41
2.2. Phương pháp nghiên cứu 45
2.2.1. Nghiên cứu tiến cứu 45
2.2.2. Mô tả kỹ thuật NSNM 46
2.2.3. Kỹ thuật đánh giá thương tổn 50
2.2.4. Đối chiếu và so sánh các nhóm nghiên cứu 51
2.2.5. Phân tích kết quả nhóm bệnh nhân có mổ 52
2.2.6. Phương pháp xử lý số liệu 54
2.2.7. Cỡ mẫu nghiên cứu 57
Chương 3. KẾT QUẢ NGHIÊN cứu 59
3.1. Một số đặc điểm của nhóm bệnh nhân nghiên cứu 59
3.2. So sánh kết quả giữa hai nhóm NS thường và NSNM 68
3.2.1. Kết quả sinh thiết 68
3.2.2. Vị trí thương tổn qua nội soi dạ dày 70
3.2.3. Tính độ nhạy, đặc hiệu và chính xác của hai phương pháp 70
3.2.4. Giá trị chẩn đoán của 2 phương pháp 71
3.3. Phân tích kết quả của nhóm bệnh nhân có PT đối chứng 72
3.3.1. Một số đặc điểm của nhóm UTDD đã được phẫu thuật 73
3.3.2. Thương tổn qua nội soi dạ dày của nhóm UTDD đã PT 74
3.3.3. Tính chất bắt màu của tổn thương sau nhuộm Indigocarmin. 75
3.3.4. Hình ảnh đại thể của UTDD 76
3.3.5. Đánh giá giai đoạn UTDD theo TNM 78
3.3.6. Đối chiếu kết quả chẩn đoán NS thường và NSNM với PT 80
3.3.7. Đối chiếu kết quả ST của NS thường và NSNM với PT 81
Chương 4. BÀN LUẬN 83
4.1. Một số đặc điểm bệnh học của nhóm nghiên cứu 83
4.2. Giá trị của sinh thiết trong nội soi 86
4.2.1. Chẩn đoán NS khi chưa có ST 86
4.2.2. Chẩn đoán NS sinh thiết 87
4.3. Giá trị của sinh thiết có nhuộm màu chỉ điểm 91
4.3.1. Chẩn đoán NSNM 91
4.3.2. Chẩn đoán sớm UTDD 92
4.4. Kỹ thuật NSNM và ST. Ưu và nhược điểm của NSNM 95
4.4.1. Kỹ thuật NSNM và sinh thiết 95
4.4.2. Uu và nhược điểm của phương pháp NSNM 99
4.5. Đánh giá kết quả của NSNM trong chẩn đoán UTDD 101
4.5.1. Đặc điểm của nhóm ung thư đã được phẫu thuật 101
4.5.2. Giá trị của NSNM trong chẩn đoán giai đoạn UTDD 103
4.5.3. Giá trị của NSNM trong chẩn đoán UTDD sớm 104
Kết luận 110
Kiến nghị 113
Danh mục các công trình nghiên cứu liên quan đến luận án Tài liệu tham khảo Phụ lục
Mẩu hồ sơ bênh án Mẩu giải phẩu bênh Các hình ảnh minh hoạ
Thông tin này hy vọng sẽ gợi mở cho các bạn hướng tìm kiếm và nghiên cứu hữu ích