TÀI LIỆU THAM KHẢO
1.Tổng cục Dân số- Kế hoạch hóa gia đình và Tổng cục Thống kê (2003). Điều tra Quốc gia về Vị thành niên và Thanh niên Việt Nam (SAVY1), Hà Nội.
2.Đào Xuân Dũng (2012). Sức khỏe sinh sản và sức khỏe tình dục dành cho tuổi vị thành niên, Nhà xuất bản tổng hợp thành phố Hồ Chí Minh, Hồ Chí Minh.
3.Nguyễn Quang Mai và cộng sự (2003). Sức khoẻ sinh sản vị thành niên. Nhà xuất bản phụ nữ, Hà Nội.
4.Phạm Thị Thanh Hiền (2011). Tình hình phá thai to ở vị thành niên tại khoa Điều trị theo yêu cầu bệnh viện Phụ sản Trung Ương năm 2010. Tạp chí Y học Việt Nam, tháng 10, số 2/2011, 59-63.
5.Xuân Sơn (2005). Một số nguyên nhân của hiện tượng nạo phá thai ở trẻ vị thành niên. Tạp chí Tâm lý học, số 1/2005, 49-52.
6.Tổng cục Dân số- Kế hoạch hóa gia đình và Tổng cục Thống kê (2010). Điều tra Quốc gia về vị thành niên và thanh niên Việt Nam (SAVY2), Hà Nội.
7.Quỹ Dân số Liên hợp quốc (UNFPA) (2007). Nghiên cứu về sức khỏe sinh sản tại Việt Nam, Báo cáo rà soát các nghiên cứu giai đoạn 2000 – 2005. Hà Nội.
8.Nguyễn Thanh Phong và cộng sự (2013). Nghiên cứu kiến thức, thái độ và thực hành về một số biện pháp tránh thai của sinh viên trường Cao đẳng Y tế Hà Nội, năm 2013, Tạp chí Phụ sản tháng 05/2014, 12(02), 207-210.
9.Nguyễn Thanh Phong (2010). Nghiên cứu kiến thức và thực hành về các biện pháp tránh thai của phụ nữ đến phá thai không mong muốn tại Bệnh viện Phụ sản Trung Ương năm 2009. Tạp chí thông tin Y dược, 06/2010, 22-26.
10.Trần Thị Phương Mai (2004). Nguyên nhân và một số yếu tố ảnh hưởng đến nạo hút thai tại 7 cơ sở Y tế ở Việt Nam. Tạp chí Nghiên cứu Y học, phụ trương số 5- 2004.
11.United Nations, Department of Economic and Social Affairs, Population Division (2015). Trends in Contraceptive Use Worldwide 2015. New York, 1-70.
12.Tổng cục Dân số- Kế hoạch hóa gia đình (2013). Niên giám thống kê tóm tắt Dân số- Kế hoạch hóa gia đình, Hà Nội.
13.Trung tâm Nghiên cứu Dân số và sức khỏe nông thôn (2006). Thực trạng cung cấp và sử dụng dịch vụ chăm sóc sức khỏe sinh sản tại 7 tỉnh tham gia chương trình quốc gia 7 do UNFPA tài trợ, Báo cáo điều tra ban đầu, Hà Nội.
14.Tổng cục Dân số- Kế hoạch hóa gia đình, Quỹ Dân số Liên hiệp quốc (2011). Dịch vụ Dân số- Kế hoạch hóa gia đình. Tài liệu dùng cho Chương trình bồi dưỡng nghiệp vụ Dân số- Kế hoạch hóa gia đình, Hà Nội.
15.Potter W.D, de Villemeur M. (2003). Clinical breakage, slippage and acceptability of a new commercial polyurethane condom: a randomized, controlled study. Contraception. 2003 Jul, 68(1), 39-45.
16.Bộ Y tế (2005). Dân số kế hoạch hóa gia đình- tài liệu đào tạo hộ sinh trung học. Nhà xuất bản Y học, Bộ Y tế, 84-138.
17.United Nations (2002). Levels anh trends of Contraceptive use as assessed in 2002.Economic and Social Affairs, New York.
18.Ủy ban quốc gia Dân số- Kế hoạch hóa gia đình, Học viện Quân Y (2000). Xác định tỷ lệ thất bại, bỏ cuộc và nhu cầu sử dụng của các loại vòng tránh thai ở Việt Nam (1995-2000), Học viện Quân Y.
19.World Health Organization (2004). Selected practice recommendations for contraceptive use, Second edition, 2004, Department of Reproductive Health and Research Family and Community Health, Geneva.
20.Bộ Y tế (2009). Kế hoạch hóa gia đình. Hướng dẫn quốc gia về các dịch vụ chăm sóc sức khỏe sinh sản, Hà Nội, 261-311.
21.Keck C., Tempfer C. (2005). Module 17: Contraception. Postgraduate Training and Research in Reproduction Health, Freiburg.
22.Parker N.J., Parker M.P. (2004). Oral Contraceptives: A Medical Dictionary, Bibliography, and Annotated Research Guide to Internet References, ICON Health Publications, ICON Group International, Inc, San Diego.
23.Hội Nội tiết sinh sản và vô sinh thành phố Hồ Chí Minh, Pathfinder International, Ipas, EngenderHealth (2008). Mô- đun 4: Viên thuốc tránh thai kết hợp và viên thuốc tránh thai chỉ có progestin. Mô- đun 6: Thuốc tiêm tránh thai DMPA. Mô- đun 7: Dụng cụ tử cung. Mô- đun 13: Tránh thai sau sinh và sau sảy/phá thai, Giáo trình Chăm sóc sức khỏe sinh sản, Hà Nội.
24.World Health Organization (2007). Family Planning: A Global Handbook for Providers, Department of Reproductive Health and Research, Geneva.
25.Trần Thị Lợi, Reeves M.F., Cwiak C. và cộng sự (2005). Sách hướng dẫn bỏ túi về Quản lý việc tránh thai. Ấn bản tiếng Việt, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam, Đại học Y Dược.
26.Seutlwadi L., Peltzer K., Mchunu G. et al (2012). Contraceptive use and associated factors among South African youth (18 – 24 years): A population-based survey. South African Journal of Obstetrics and Gynaecology 2012,18(2), 43-47.
27.Nguyễn Tuấn Hưng, Nguyễn Đức Vinh (2012). Một số nhận xét kết quả hoạt động cung cấp các biện pháp tránh thai, giảm phá thai, phá thai an toàn năm 2011. Tạp chí Y học thực hành, 829 (7/2012), 36-38.
28.Shoupe D., Kjos L.S. (2006). The Handbook of Contraception: A Guide for Practical Management, Humana Press Inc, New Jersey.
29.World Health Organization (2016). Selected practice recommendations for contraceptive use, Third edition, 2016, Department of Reproductive Health and Research, Geneva.
30.Gallo M.F., Grimes D.A, Schulz K.F. (2002). Cervical cap versus diaphragm for contraception. Cochrane Database Syst Rew, 2002 (4), CD003551.
31.Kuyoh M.A., Toroitich-Ruto C., Grimes D.A. et al (2003). Sponge versus diphragm for contraception: a Cochrane review. Contraception. 2003 Jan, 67(1), 15-8.
32.Upadhyay U.D. (2005). New Contraceptive Choices. Population Reports, Series M, 19, Baltimore, Johns Hopkins Bloomberg School of Public Health, The INFO Project, Maryland.
33.Ross J., Stover J. (2013). Use of modern contraception increases when more methods become available: analysis of evidence from 1982-2009, Global Health: Science and Practice 2013, 1(2), 203-212.
34.Bộ Nội vụ, Quỹ Dân số Liên Hợp Quốc (2012), Luật Thanh niên và chiến lược phát triển Thanh niên Việt Nam 2011- 2020, Công ty cổ phần in La Bàn, Hà Nội.
35.Hindin J.M., Fatusi O.A. (2009). Adolescent Sexual and Reproductive Health in Developing Countries: An Overview of Trends and Interventions. International Perspectives on Sexual and Reproductive Health, 35(2), 58-62.
36.Monasterio E., Hwang Y.L., Shafer M. (2007). Adolescent Sexual Health. Curr Probl Pediatr Adolesc Health Care, 2007, 37, 302-325.
37.Khatiwada N., Silwal P.R., Bhadra R. et al (2013). Sexual and Reproductive Health of Adolescents and Youth In Nepal: Trends and Determinants: Further analysis of the 2011 Nepal Demographic and Health Survey. Calverton, Maryland, USA: Nepal Ministry of Health and Population, New ERA, and ICF International, 1-59.
38.Joint United Nations Programme on HIV/AIDS (2001). Children and young people in a world of AIDS, Geneva.
39.United States Agency for International Development, Informing DEcisionmakers to Act project, Population Reference Bureau (2014). A Vision for the Health and Well-Being of Malawi’s Young People, Malawi.
40.Phạm Thanh Hải, Huỳnh Thị Thu Thủy (2010). Phá thai ở nữ vị thành niên. Tạp chí Y học thành phố Hồ Chí Minh, tập 14, số 2, 1-8.
41.Alan Guttmacher Institute (1999). Sharing responsibility: women, society and abortion worldwide. The Alan Guttmacher Institute, New York and Washington DC.
42.World Health Organization (2008). Unsafe abortion: global and regional estimates of incidence of unsafe abortion and associated mortality in 2008, sixth edition, 54-57.
43.Henshaw S.K., Singh S., Haas T. (1999). Recent trends in abortion rate worldwide. International family planning perspectives, 25 (1), 44-8.
44.Rutenberg N., Ayad M., Achoa H.L et al (1991). Knowledge and Use of Contraception. DHS Comparative Studies N.6.IDR/Macro International, Inc, Columbia, Marylan.
45.Zhou H., Wang X., Ye F. et al (2012). Contraceptive knowledge, attitudes and behavior about sexuality among college students in Beijing, China. Chinese Medical Journal 2012, 125(6), 1153-1157.
46.Reina M.-F., Ciaravino H., Llovera N. et al (2010). Contraception knowledge and sexual behaviour in secondary school students. Gynecological Endocrinology, July 2010, 26(7), 479-483.
47.Correia D.S., Pontes A.C., Cavalcante J.C. et al (2009). Adolescents: contraceptive knowledge and use, a Brazilian study. Scientific World Journal, 2009 Jan, 18(9), 37-45.
48.Ahmed F.A., Moussa K.M., Petterson K.O. et al (2012). Assessing knowledge, attitude, and practice of emergency contraception: a cross- sectional study among Ethiopian undergraduate female students. BioMed Central Public Health 2012, 12(110), 1-9.
49.Miller L.M. (2011). College student knowledge and attitudes toward emergency contraception. Contraception, 83(2011), 68-73.
50.Silva F.C., Souza Vitalle M.S., Sousa Maranhão H. et al (2010). Regional differences in knowledge, attitudes, and practice in emergency contraceptive use among health sciences university students in Brazil. Cad. Saúde Pública, Rio de Janeiro, 26(9), 1821-1831.
51.Bello F.A., Olayemi O., Fawole A.O. et al (2009). Perception and Practice of Emergency Contraception among Female Undergraduates of the University of Ibadan, Nigeria. Journal of Reproduction & Contraception, 2009 Jun., 20(2), 113-121.
52.Bozkurt N., Korucuoglu U., Aksakal F.N. et al (2006). Turkish Adolescents’ Knowledge on and Attitude toward Emergency Contraception, J Pediatr Adolesc Gynecol, (2006)19, 391-395.
53.Barbour B., Salameh P. (2009). Knowledge and practice of university students in Lebanon regarding contraception. East Mediterr Health J.2009 Mar-Apr, 15(2), 387-99.
54.Alves A.S., Lopes M.H. (2008). Knowledge, attitude and practice about the use of pill and preservative among adolescents university students. Rev Bras Enferm. 2008 Jan-Feb, 61(1), 11-7.
55.Ekstrand M., Larsson M., Von E.L. et al (2005). Swedish teenager perceptions of teenage pregnancy, abortion, sexual behavior, and contraceptive habits–a focus group study among 17-year-old female high-school students, Acta Obstet Gynecol Scand, 84(10), 980-6.
56.Aruda M.M. (2011). Predictors of unprotected intercourse for female adolescents measured at their request for a pregnancy test. J Pediatr Nurs, 26(3), 216-23.
57.Foshee V.A., Bauman K.E., Ennett S.T. et al (2005). Assessing the effects of the dating violence prevention program “safe dates” using random coefficient regression modeling. Prev Sci, 6(3), 245-58.
58.Vundule C., Maforah, F., Jewkes R. et al (2001). Risk factors for teenage pregnancy among sexually active black adolescents in Cape Town. A case control study. S Afr Med J, 91(1), 73-80.
59.Mavroforou A., Koumantakis E., Michalodimitrakis E. (2004). Adolescence and abortion in Greece: women’s profile and perceptions. J Pediatr Adolesc Gynecol, 17(5), 321-6.
60.Mola R., Pitangui A.C., Barbosa S.A. et al (2016). Condom use and alcohol consumption in adolescents and youth, Einstein (Sao Paulo), 2016 Apr-Jun, 14(2), 143-51.
61.Adhikari R. (2010). Are Nepali students at risk of HIV? A cross-sectional study of condom use at first sexual intercourse among college students in Kathmandu. J Int AIDS Soc, 13-7.
62.Ajuwon A.J., Olaleye A., Faromoju B. et al (2006). Sexual behavior and experience of sexual coercion among secondary school students in three states in North Eastern Nigeria. BMC Public Health, 6:310, 1-10.
63.Brunner Huber R.L., Ersek L.J. (2009). Contraceptive Use among Sexually Active University Students. Journal of women’s health, 7(2009), 1063-1069.
64.Tổng cục thống kê (2011). Việt Nam- Điều tra đánh giá các mục tiêu trẻ em và phụ nữ 2011. Báo cáo kết quả, Hà Nội.
65.Chu Xuân Việt, Nguyễn Văn Thắng, Nguyễn Phương Hồng (1997). Tuổi vị thành niên với vấn đề tình dục và các biện pháp tránh thai. Ủy ban Quốc gia Dân số – Kế hoạch hóa gia đình, Học viện Thanh, thiếu niên Việt Nam.
66.Võ Văn Thắng, Phạm Thị Kiên (2015). Nghiên cứu tình hình nạo phá thai tại trung tâm chăm sóc sức khỏe sinh sản thành phố Đà Nẵng năm 2013. Tạp chí Cộng đồng, số 17, tháng 03/2015, 30-35.
67.Barbara S.M., Đặng Nguyên Anh, Wesley H.C. (2000). Vị thành niên và biến đổi xã hội ở Việt Nam: Báo cáo nghiên cứu, Viện Xã hội học, Hà Nội.
68.Nguyễn Văn Nghị (2011). Nghiên cứu quan niệm, hành vi tình dục và sức khỏe sinh sản ở vị thành niên huyện Chí Linh, tỉnh Hải Dương 2006- 2009, Luận án Tiến sĩ Y học, Trường Đại học Y tế công cộng.
69.Nguyễn Văn Hiến, Lê Thị Tài, Kim Bảo Giang (2012). Truyền thông giáo dục sức khỏe, Sách đào tạo Bác sĩ chuyên khoa định hướng y học dự phòng, Nhà xuất bản Y Học, Bộ Y tế.
70.Trường Đại học Y khoa Thái Nguyên, Bộ môn Y học cộng đồng (2014). Bài giảng Truyền thông- giáo dục sức khỏe, Trường Đại học Y Thái Nguyên.
71.Olugbenga-Bello A.I., Adekanle D.A., Ojofeitimi E. O. et al (2010). Barrier contraception among adolescents and young adults in a tertiary institution in Southwestern Nigeria: a cross-sectional descriptive study, Int J Adolesc Med Health, 22(2), 321-9.
72.Roberts T.A., Auinger P., Klein J.D. (2005). Intimate partner abuse and the reproductive health of sexually active female adolescents. J Adolesc Health, 36(5), 380-5.
73.Chacko S., Kipp W., Laing L. et al (2007). Knowledge of and perceptions about sexually transmitted diseases and pregnancy: a qualitative study among adolescent students in Uganda. J Health Popul Nutr, 25(3), 319-27.
74.Biddlecom A.E., Munthali A., Singh S.et al (2007). Adolescents’ views of and preferences for sexual and reproductive health services in Burkina Faso, Ghana, Malawi and Uganda. Afr J Reprod Health, 11(3), 99-110.
75.Tonkelaar D.D., Oddens B.J. (2001). Factors influencing women’s satisfaction with birth control methods, Eur J Contracept Reprod Health Care, 6(3), 153-8.
76.Asiimwe B.J., Ndugga P., Mushomi J. et al (2014). Factors associated with modern contraceptive use among young and older women in Uganda; a comparative analysis, BMC Public Health, 2014, 14:926.
77.Nsubuga H., Sekandi N.J., Sempeera H. (2016). Contraceptive use, knowledge, attitude, perceptions and sexual behavior among female University students in Uganda: a cross-sectional survey, BMC Women’s Health. 2015, 16:6.
78.Tilahun F.D., Assefa T., Belachew T. (2010). Predictors of emergency contraceptive use among regular female students at Adama University, Central Ethiopia, Pan Afr Med J. 2010, 7:16.
79.Bộ Kế hoạch và đầu tư, Tổng cục thống kê (2012), Điều tra biến động dân số và kế hoạch hóa gia đình thời điểm 1/4/2012: Các kết quả chủ yếu, Hà Nội.
80.Nguyễn Thanh Phong (2012). Thực trạng kiến thức về sức khỏe sinh sản của học sinh- sinh viên năm thứ nhất trường Cao đẳng Y tế Hà Nội. Tạp chí thông tin Y dược, 01/2012, 25-28.
81.Trần Xuân Hà (2006). Mô tả thực trạng nhận thức về sức khỏe sinh sản ở học sinh trường Trung học đường sắt năm 2006, Luận văn Thạc sĩ Y tế công cộng, Đại học Y tế công cộng.
82.Nguyễn Trọng Bài, Lý Tuyết Xuân (2014). Thực trạng và một số yếu tố liên quan đến kiến thức, thái độ, hành vi về sức khỏe sinh sản của học sinh các trường trung học phổ thông trong huyện Thới Bình, tỉnh Cà Mau năm 2012. Kỷ yếu các đề tài nghiên cứu khoa học của hệ truyền thông giáo dục sức khỏe năm 2013, Trung tâm truyền thông giáo dục sức khỏe Trung ương, Bộ Y tế, 57-63.
83. Trần Thị Minh Ngọc (2005). Nhận thức sức khỏe sinh sản của sinh viên Đại học sư phạm, Luận án Tiến sĩ tâm lý giáo dục, Đại học Quốc gia Hà Nội.
84.Nguyễn Thị Lê Thảo, Nguyễn Văn Lơ, Nguyễn Hồng Hoa và cộng sự (2008). Các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi quan hệ tình dục trước hôn nhân ở nữ công nhân quận Bình Tân, thành phố Hồ Chí Minh năm 2008. Tạp chí Y học thành phố Hồ Chí Minh, 12 (Phụ bản của số 4), 1-7.
85.Save the Children (2007). The Reproductive Health of Young People in Ethiopia’s New Millennium. The Initiative to Save Young Generation’s Health Today (INSYGHT) Final Evaluation, 1-8.
86.Weissman A., Youth Reproductive Health Specialist, Save the Children (2002). Mobilizing Communities for Change – The Youth to Youth for Healthy Life Project, Transitions, Vol. 14, No. 3, April 2002, Advocates for Youth.
87.Project HOPE and Save the Children (2008). Final report, Reporting Period: April 2005- March 2008. Project LISSIMA: Expanding MCH/RH Project in Gaza Province of Mozambique, Mozambique, 3-26.
88.Meekers D., Agha S., Klein M. (2005). The impact on condom use of the “100% Jeune” social marketing program in Cameroon. J Adolesc Health, 2005 Jun, 36(6), 530.
89.Concessa M. (2010). Couples HIV Counseling and Testinat “Dushishoze” Youth Centers.VCT Specialist, PSI/Rwanda Johannesburg, 11 -13th August 2010, Center for Health Market Innovations.
90.Population Services International (2011). Madagascar: Social Franchise Case Study. Madagascar’s Top Réseau Network, Washington, DC: PSI.
91.Harris J. (2012). Social Marketing of Reproductive Health Services to Youth. The Tsa Banana Adolescent Reproductive Health Project, Botswana, 1-3.
92.Kim M.Y., Kols A., Nyakauru R. et al (2001). Promoting Sexual Responsibility Among Young People in Zimbabwe. International Family Planning Perspectives, 2001, 27(1), 11-19.
93.Reproductive Health Initiative for Youth in Asia (RHIYA) (2006). Case Studies from RHIYA: Good Practices in Education & Communication. European Union, United Nations Fund for Population, Reproductive Health Initiative for Youth in Asia, 1-50.
94.Rojanapithayakorn W. (2006). The 100% condom use programme in Asia. Reprod Health Matters, 2006 Nov, 14(28):41-52.
95.Save the Children (2009). Involving Religious Leaders to Promote Adolescent Reproductive and Sexual Health, in Bangladesh, Save the Children, 1-2.
96.Save the Children (2009). Program Results: Adolescent Reproductive and Sexual Healthin West Visayas, Philippines. Save the Children, 1-2.
97.Project HOPE, USAID (2008). Reaching Out To Youth: Youth-Friendly Sexual and Reproductive Health Services Through Schools, Clinics, and Communities. Uzbekistan, 1-8.
98.Aguilar P., Brooking M.S. (2012). Combining Mass Media-, School-, and Community-Based Approaches, Arte y Parte/PROMESA, Paraguay, 1-3.
99.Perez F., Dabis F. (2003). HIV prevention in Latin America: reaching youth in Colombia. AIDS Care,15(1), 77-87.
100.Hoàng Thị Hiệp, Trịnh Hữu Vách (2003). Kết quả thí điểm chiến lược tăng cường sức khoẻ vị thành niên, Nhà xuất bản Y học, Hà Nội.
101.Nguyễn Thị Hải Lý (2008). Ảnh hưởng của giáo dục nhà trường tới nhận thức của học sinh phổ thông trung học về sức khỏe sinh sản, Luận văn Thạc sĩ giáo dục học, Trường Đại học Sư phạm, Đại học Thái Nguyên.
102.Quỹ Dân số Liên hợp quốc (UNFPA) (2003). Điều tra ban đầu việc cung cấp và sử dụng dịch vụ chăm sóc sức khoẻ sinh sản tại 12 tỉnh, Hà Nội.
103.Lưu Bích Ngọc, Bùi Đại Thụ (2008). Chương trình sáng kiến SKSS thanh thiếu niên Việt Nam (RHIYA VN): Thành công và các bài học kinh nghiệm, Tạp chí Dân số và phát triển, Tổng cục Dân số- Kế hoạch hóa gia đình, số 1 (82), 9-12. (http://www.gopfp.gov.vn/so-1-82).
104.Pathfinder International, EngenderHealth, Ipas (2008). Cải thiện chất lượng chăm sóc sức khoẻ sinh sản ở Việt Nam, Tổng quan về Dự án Sức khoẻ sinh sản, Hà Nội, 1-20.
105.Trần Thị Nga, Đỗ Thị Phương, Nguyễn Tuyết Trang (2010). Đánh giá hiệu quả chương trình can thiệp giáo dục sức khỏe sinh sản vị thành niên tại huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên. Tạp chí Nghiên cứu Y học, Phụ trương 70(5/2010), 139-143.
106.Ngô Thị Lương (2011). Thực trạng kiến thức, thái độ, thực hành về sức khỏe sinh sản của học sinh trung học phổ thông thành phố Bắc Giang và hiệu quả can thiệp, Luận án tốt nghiệp Bác sĩ chuyên khoa II, Trường Đại học Y- Dược Thái Nguyên.
107.Vũ Thị Hương (2006). Nghiên cứu tình hình phá thai đến 12 tuần và đánh giá sự hiểu biết về các biện pháp tránh thai của phụ nữ đến phá thai tại Bệnh viện Phụ sản Trung Ương năm 2006, Luận văn Thạc sĩ y học, Trường Đại học Y Hà Nội.
108.Bộ Kế hoạch và đầu tư, Tổng cục thống kê (2013), Điều tra biến động dân số và kế hoạch hóa gia đình thời điểm 1/4/2013: Các kết quả chủ yếu, Hà Nội.
109. Nguyễn Đức Vy (2001). Tình hình thanh thiếu niên đến nạo phá thai tại Viện Bảo vệ bà mẹ và trẻ sơ sinh, Tạp chí thông tin Y dược, số 12/2001, 33- 35.
110.Tổng cục Dân số- Kế hoạch hóa gia đình, Quỹ Dân số Liên hợp quốc (2010). Nội dung chủ yếu về Chiến lược Dân số và sức khỏe sinh sản Việt Nam giai đoạn 2011- 2020, 1-15.
111.Lê Anh Tuấn, Nguyễn Đức Vy, Phạm Huy Dũng (2002). Sự khác biệt giữa kiến thức, thái độ và thực hành về các biện pháp tránh thai hiện đại ở phụ nữ hút điều hòa kinh nguyệt tại Viện Bảo vệ bà mẹ và trẻ sơ sinh, Tạp chí thông tin Y dược, số 12/2002, 35- 39.
112. Hoàng Đức Hạnh, Nguyễn Thị Vân Anh (2014). Thực trạng nạo phá thai và kiến thức về nạo phá thai của phụ nữ tại Hà Nội. Tạp chí Y học thực hành (905), số 2/2014, 9-12.
113.Lê Văn Bào, Phạm Văn Thao (2010). Tình hình sử dụng bao cao su và viên thuốc tránh thai của khách hàng thực hiện kế hoạch hóa gia đình tại 3 tỉnh Bắc Giang, Thanh Hóa, Kiên Giang (2006- 2008), Tạp chí Y học thực hành, 709, số 3/2010, 62-65.
114.United Nation Population Fund (2003). Achieving the millennium development goals: Population and Reproductive health as critical determinants, number 10, New York.
115.Phạm Thị Thanh Hiền, Vũ Văn Khanh, Nguyễn Minh Đức (2014). Kiến thức, thái độ, hành vi ở phụ nữ chưa có con phá thai đến 12 tuần tại Bệnh viện Phụ sản Trung Ương. Hội nghị Sản phụ khoa Việt- Pháp, Bệnh viện Phụ sản Trung Ương ngày 19-20/5/2014, Bộ Y tế, 107-112.
116.Belanger D., Khuat Thu Hong (1998). Young single women using abortion in Ha Noi, Viet Nam, Asia- Pacific Popultion Journal, 13(2), 1-52.
117.Vijay S.P., Mangulikar S.K., Mulaje S.M. (2014). Interventional study to assess knowledge and attitude of school going adolescents about reproductive health. International Journal of Interdisciplinary and Multidisciplinary Studies (IJIMS), 2014, 2(2), 96-99.
118.Madeni F., Horiuchi S., Iida M. (2011). Evaluation of a reproductive health awarenessprogram for adolescence in urban Tanzania-Aquasi-experimental pre-test post-test research. Madeni et al. Reproductive Health, 2011, 8-21.
119.Trần Khắc Quyền (2012). Thực trạng kiến thức, thái độ, hành vi và kết quả của giáo dục truyền thông cải thiện hành vi sức khỏe sinh sản vị thành niên tại trường Trung học phổ thông Lý Thường Kiệt, thành phố Yên Bái năm 2010-2011, Luận án tốt nghiệp Bác sĩ chuyên khoa II, Trường Đại học Y- Dược Thái Nguyên.
120.Daniel E.E., Masilamani R., Rahman M. (2008). The Effect of Community-Based Reproductive Health Communication Interventions on Contraceptive Use Among Young Married Couples in Bihar, India. International Family Planning Perspectives, 2008, 34(4), 189-197.