Nghiên cứu lâm sàng, một số yếu tố nguy cơ huyết khối tĩnh mạch sâu chi dưới ở bệnh nhân suy tim mạn tính

Nghiên cứu lâm sàng, một số yếu tố nguy cơ huyết khối tĩnh mạch sâu chi dưới ở bệnh nhân suy tim mạn tính

Luận án Nghiên cứu lâm sàng, một số yếu tố nguy cơ huyết khối tĩnh mạch sâu chi dưới ở bệnh nhân suy tim mạn tính.Huyết khối tĩnh mạch sâu là hiện tượng huyết khối làm tắc nghẽn một phần hay toàn bộ tĩnh mạch sâu, là một vấn đề sức khỏe nghiêm trọng do các biến chứng cấp tính và lâu dài mà bệnh lý này mang lại.

Huyết khối tĩnh mạch sâu là vấn đề lâm sàng thường gặp ở bệnh nhân nằm viện. Biến chứng cấp tính của huyết khối tĩnh mạch sâu là thuyên tắc phổi có thể dẫn đến tử vong, các biến chứng mạn tính của bệnh như hội chứng hậu huyết khối và loét tĩnh mạch mạn tính đều gây thương tật cho bệnh nhân. 
Huyết khối tĩnh mạch sâu và thuyên tắc phổi là những dạng biểu hiện khác nhau nhưng có liên quan của cùng một quá trình bệnh lý là thuyên tắc huyết khối tĩnh mạch [79].
Đầu tiên, huyết khối tĩnh mạch sâu chỉ được biết đến và nghiên cứu qua tử thiết các trường hợp tử vong trong bệnh viện. Tiếp đến, huyết khối tĩnh mạch sâu chủ yếu được khảo sát ở bệnh nhân nằm viện, mà chủ yếu là bệnh nhân ngoại khoa như phẫu thuật vùng hông, phẫu thuật chi dưới, các đại phẫu vùng bụng. 
Cũng vì thế mà ban đầu, các phương pháp chẩn đoán, các phác đồ điều trị cũng như dự phòng đều chủ yếu áp dụng cho bệnh nhân ngoại khoa nằm viện. Bệnh nhân nội khoa ít được nghiên cứu cũng như chú ý đến nguy cơ huyết khối tĩnh mạch sâu. Điều này là do người ta nghĩ huyết khối tĩnh mạch sâu ở bệnh nhân nội khoa ít hơn ngoại khoa. 
Tuy nhiên, nhiều nghiên cứu sau đó cho thấy tỷ lệ huyết khối tĩnh mạch sâu ở bệnh nhân nội khoa không thấp hơn so với bệnh nhân ngoại khoa.
Có 50-70% các trường hợp thuyên tắc huyết khối tĩnh mạch có triệu chứng liên quan tới nằm viện xảy ra ở bệnh nhân nội khoa [22]. Nhiều nghiên cứu tử thiết cho thấy 70-80% tử vong trong bệnh viện do thuyên tắc phổi không liên quan đến phẫu thuật mà xảy ra trên bệnh nhân nội khoa [22]. 
Huyết khối tĩnh mạch sâu ở bệnh nhân nội khoa chiếm phần lớn trong các trường hợp tử vong trong bệnh viện. Do đó, việc khảo sát huyết khối tĩnh mạch sâu ở bệnh nhân nội khoa ngày càng được chú ý.
Tuy huyết khối tĩnh mạch sâu có thể xảy ra ở nhiều nơi trong cơ thể, nhưng vị trí được tập trung khảo sát trong các nghiên cứu trên thế giới là chi dưới hơn các vùng khác như chi trên vì huyết khối thường xảy ra ở chi dưới (90% các trường hợp). 
Trước đây và ngay cả hiện nay, tại Việt Nam, việc chẩn đoán huyết khối tĩnh mạch sâu và thực hiện các biện pháp phòng ngừa huyết khối tĩnh mạch sâu cho các bệnh nhân nhập viện điều trị vì một nguyên nhân nội hoặc ngoại khoa chưa được tiến hành thường quy, nhất là các bệnh nhân có suy tim mạn tính, những người có nguy cơ đối với huyết khối tĩnh mạch sâu vì có sự ứ trệ tuần hoàn cũng như hạn chế vận động.
Hiện chưa có nhiều nghiên cứu về lãnh vực này tại Việt Nam, và chưa có nghiên cứu nào thực hiện trên đối tượng suy tim mạn tính.
Các dấu hiệu của bệnh không phải lúc nào cũng rõ và cần phương tiện chẩn đoán mà không phải trung tâm nào cũng có hoặc không phải lúc nào cũng thực hiện ngay được. 
Do đó, mong muốn nghiên cứu để hiểu rõ thực trạng và mức độ nguy hiểm của bệnh lý này tại Việt Nam, chúng tôi tiến hành thực hiện đề tài: “Nghiên cứu lâm sàng, một số yếu tố nguy cơ huyết khối tĩnh mạch sâu chi dưới ở bệnh nhân suy tim mạn tính” với các mục tiêu:
1. Khảo sát đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng, tỷ lệ và đặc điểm huyết khối tĩnh mạch sâu ở chi dưới bằng siêu âm Doppler mạch.
2. Tìm hiểu một số yếu tố nguy cơ và mối liên quan với độ suy tim, đặc điểm huyết khối tĩnh mạch sâu chi dưới.
 
MỤC LỤC Nghiên cứu lâm sàng, một số yếu tố nguy cơ huyết khối tĩnh mạch sâu chi dưới ở bệnh nhân suy tim mạn tính
                                                Trang
Trang phụ bìa
Lời cam đoan
Mục lục
Danh mục các chữ, ký hiệu viết tắt trong luận án 
Danh mục bảng
Danh mục biểu    
Danh mục hình
Danh mục sơ đồ
ĐẶT VẤN ĐỀ    1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN    3
1.1. Huyết khối tĩnh mạch sâu chi dưới    3
1.1.1. Dịch tễ học huyết khối tĩnh mạch sâu    3
1.1.2. Đại cương huyết khối tĩnh mạch sâu chi dưới    4
1.1.3. Triệu chứng lâm sàng, diễn tiến tự nhiên của huyết khối tĩnh mạch sâu chi dưới    8
1.1.4. Các phương pháp cận lâm sàng chẩn đoán huyết khối tĩnh mạch sâu chi dưới    11
1.1.5. Các yếu tố nguy cơ gây huyết khối tĩnh mạch sâu    21
1.2. Suy tim    30
1.2.1. Dịch tễ học suy tim    30
1.2.2. Định nghĩa suy tim    30
1.2.3. Phân độ suy tim    31
1.2.4. Chẩn đoán suy tim    32
1.3. Các nghiên cứu về huyết khối tĩnh mạch sâu ở bệnh nhân suy tim    34
1.3.1. Yếu tố nguy cơ thuyên tắc huyết khối tĩnh mạch trong suy tim    34
1.3.2. Tình trạng tiền đông máu trong suy tim    36
1.3.3. Tỷ lệ mắc bệnh và nguy cơ thuyên tắc huyết khối tĩnh mạch ở bệnh nhân suy tim nhập viện    36
CHƯƠNG 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU    41
2.1. Đối tượng nghiên cứu    41
2.1.1. Tiêu chuẩn chọn    41
2.1.2. Tiêu chuẩn loại trừ    41
2.1.3. Địa điểm và thời gian nghiên cứu    41
2.2. Phương pháp nghiên cứu:    42
2.2.1. Các bước nghiên cứu    42
2.2.2. Phương tiện nghiên cứu    47
2.2.3. Các tiêu chuẩn dùng trong nghiên cứu    50
2.3. Phương pháp xử lý số liệu    57
2.4. Vấn đề đạo đức trong nghiên cứu    58
CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU    60
3.1. Đặc điểm bệnh nhân nghiên cứu    60
3.1.1. Tuổi và giới    61
3.1.2. Thời gian bất động    62
3.1.3. BMI    64
3.1.4. Tình trạng hút thuốc    64
3.1.5. Triệu chứng cơ năng và thực thể của suy tim    65
3.1.6. Nguyên nhân suy tim    65
3.1.7. Rung nhĩ    65
3.1.8. Các thông số về huyết học và sinh hóa    66
3.1.9. Tổn thương van tim trên siêu âm tim    67
3.1.10. Mức độ suy tim    68
3.1.11. Aspirin, thuốc kháng tiểu cầu sử dụng ở bệnh nhân    69
3.2. Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của huyết khối tĩnh mạch sâu chi dưới ở bệnh nhân suy tim mạn tính    69
3.2.1. Kết quả d-dimer và huyết khối tĩnh mạch sâu chi dưới    71
3.2.2. Triệu chứng lâm sàng của huyết khối tĩnh mạch sâu chi dưới    72
3.2.3. Vị trí và tính chất tắc mạch của huyết khối tĩnh mạch sâu chi dưới    73
3.2.4. Huyết khối tĩnh mạch nông chi dưới ở bệnh nhân suy tim mạn tính    76
3.3. Mối liên quan của huyết khối tĩnh mạch sâu chi dưới với đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và tình trạng suy tim mạn tính    77
3.3.1. So sánh đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng giữa nhóm không huyết khối tĩnh mạch sâu chi dưới và nhóm có huyết khối tĩnh mạch sâu chi dưới    77
3.3.2. Mối liên quan của huyết khối tĩnh mạch sâu chi dưới với giới tính và tuổi    79
3.3.3. Mối liên quan của huyết khối tĩnh mạch sâu chi dưới với tình trạng bất động    80
3.3.4. Mối liên quan của huyết khối tĩnh mạch sâu chi dưới với BMI và hút thuốc    82
3.3.5. Mối liên quan của huyết khối tĩnh mạch sâu chi dưới với các thông số huyết học và đông máu    82
3.3.6. Mối liên quan của huyết khối tĩnh mạch sâu chi dưới với CRP    84
3.3.7. Mối liên quan của huyết khối tĩnh mạch sâu chi dưới với rung nhĩ    84
3.3.8. Mối liên quan của huyết khối tĩnh mạch sâu chi dưới với nguyên nhân suy tim    85
3.3.9. Mối liên quan của huyết khối tĩnh mạch sâu chi dưới với việc dùng aspirin, thuốc kháng tiểu cầu    86
3.3.10. Mối liên quan của huyết khối tĩnh mạch sâu chi dưới với phân suất tống máu thất trái    87
3.3.11. Mối liên quan của huyết khối tĩnh mạch sâu chi dưới với mức độ suy tim NYHA III/IV    88
3.3.12. Phân tích hồi qui đa biến    88
CHƯƠNG 4: BÀN LUẬN    90
4.1. Đặc điểm nhóm bệnh nhân nghiên cứu    91
4.1.1. So sánh các đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng giữa 2 nhóm có huyết khối tĩnh mạch sâu chi dưới và không có huyết khối tĩnh mạch sâu chi dưới    93
4.1.2. BMI và tình trạng hút thuốc    95
4.1.3. Phân suất tống máu thất trái    95
4.1.4. Mức độ suy tim    96
4.1.5. Sử dụng aspirin, thuốc kháng tiểu cầu    97
4.2. Tỷ lệ và triệu chứng lâm sàng, cận lâm sàng của huyết khối tĩnh mạch sâu chi dưới ở bệnh nhân suy tim mạn tính    97
4.2.1. Đặc điểm dân số của nhóm có huyết khối tĩnh mạch sâu chi dưới    99
4.2.2. Triệu chứng lâm sàng của huyết khối tĩnh mạch sâu chi dưới    100
4.2.3. Vị trí và tính chất tắc mạch của huyết khối tĩnh mạch sâu chi dưới    102
4.2.4. Tỷ lệ và vị trí của huyết khối tĩnh mạch nông chi dưới ở bệnh nhân suy tim mạn tính    105
4.3.  Các yếu tố nguy cơ huyết khối tĩnh mạch sâu chi dưới ở bệnh nhân suy tim mạn tính    108
4.3.1. Mối liên quan của huyết khối tĩnh mạch sâu chi dưới với tuổi    108
4.3.2. Mối liên quan của huyết khối tĩnh mạch sâu chi dưới với giới tính    110
4.3.3. Mối liên quan của huyết khối tĩnh mạch sâu chi dưới với thời gian bất động    111
4.3.4. Mối liên quan của huyết khối tĩnh mạch sâu chi dưới với BMI    113
4.3.5. Mối liên quan của huyết khối tĩnh mạch sâu chi dưới với hút thuốc    114
4.3.6. Mối liên quan của huyết khối tĩnh mạch sâu chi dưới với các thông số huyết học và đông máu    116
4.3.7. Mối liên quan của huyết khối tĩnh mạch sâu chi dưới với CRP    118
4.3.8. Mối liên quan của huyết khối tĩnh mạch sâu chi dưới với rung nhĩ    119
4.3.9. Mối liên quan của huyết khối tĩnh mạch sâu chi dưới với việc dùng aspirin, thuốc kháng tiểu cầu    119
4.4. Mối liên quan của huyết khối tĩnh mạch sâu chi dưới với tình trạng suy tim mạn tính    120
4.4.1. Mối liên quan của huyết khối tĩnh mạch sâu chi dưới với phân suất tống máu thất trái    124
4.4.2. Mối liên quan của huyết khối tĩnh mạch sâu chi dưới với nguyên nhân suy tim    125
4.4.3. Mối liên quan của huyết khối tĩnh mạch sâu chi dưới với mức độ suy tim NYHA III và IV    127
4.5. Giới hạn của nghiên cứu    128
KẾT LUẬN    130
KIẾN NGHỊ    132
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH CÔNG BỐ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI LUẬN ÁN
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC

DANH MỤC CÁC CHỮ, KÝ HIỆU VIẾT TẮT TRONG LUẬN ÁN
TT     Phần viết tắt    Phần viết đầy đủ

1    aPTT    Activated partial thromboplastin time 
(thời gian thromboplastin hoạt hóa từng phần)
2    BMI    Body Mass Index (chỉ số khối cơ thể)
3    BN    Bệnh nhân
4    CRP    C reactive protein
5    ĐM    Động mạch
6    EF%    Ejection fraction (phân suất tống máu)
7    HKTMN    Huyết khối tĩnh mạch nông
8    HKTMS    Huyết khối tĩnh mạch sâu
9    KTC 95%    Khoảng tin cậy 95%
10    INR    International normalized ratio 
(chỉ số bình thường hóa quốc tế)
11    NT-proBNP    Amino-terminal pro-brain natriuretic peptide 
(tiền chất peptide bài niệu natri type B)
12    NYHA-FC    New York Heart Association Functional Classification
(phân loại chức năng của Hiệp Hội Tim New York)
13    OR    Odds ratio (tỷ suất chênh)
14    PT    Prothrombin time (thời gian prothrombin)
15    TM    Tĩnh mạch
16    TTHKTM    Thuyên tắc huyết khối tĩnh mạch
17    TTP    Thuyên tắc phổi

DANH MỤC BẢNG
Bảng    Tên bảng    Trang

1.1.     Mô hình dự đoán khả năng mắc huyết khối tĩnh mạch sâu trên lâm sàng của Wells    20
2.1.     Bảng đánh giá BMI theo chuẩn dành riêng cho người châu Á    54
3.1.     Đặc điểm chung của nhóm bệnh nhân nghiên cứu    60
3.2.     Phân bố đối tượng nghiên cứu theo nhóm tuổi và giới    61
3.3.     Phân bố đối tượng nghiên cứu theo thời gian bất động    62
3.4.     Phân nhóm BMI theo chuẩn dành riêng người châu Á    64
3.5.     Tình trạng hút thuốc theo giới    64
3.6.     Triệu chứng cơ năng và thực thể của suy tim    65
3.7.     Nguyên nhân suy tim    65
3.8.     Rung nhĩ ở nhóm bệnh nhân nghiên cứu    65
3.9.     Các thông số về huyết học    66
3.10.     Các thông số về sinh hóa    67
3.11.     Tổn thương van tim và áp lực động mạch phổi    67
3.12.     Phân nhóm phân suất tống máu (EF%) thất trái    68
3.13.     Mức độ suy tim của nhóm bệnh nhân nghiên cứu    68
3.14.     Sử dụng aspirin, thuốc kháng tiểu cầu    69
3.15.     Tỷ lệ huyết khối tĩnh mạch sâu chi dưới ở bệnh nhân suy tim    69
3.16.     Đặc điểm lâm sàng, d-dimer của nhóm bệnh nhân có huyết khối tĩnh mạch sâu chi dưới    70
3.17.     Kết quả về d-dimer và huyết khối tĩnh mạch sâu chi dưới    71
3.18.     Triệu chứng lâm sàng của huyết khối tĩnh mạch sâu chi dưới    72
3.19.     Phân bố huyết khối theo bên chân    73
3.20.     Vị trí thường gặp của huyết khối tĩnh mạch sâu chi dưới    73
3.21.     Vị trí huyết khối tại các tĩnh mạch sâu chi dưới    74
3.22.     Huyết khối trong tương quan giữa vị trí tĩnh mạch và bên chân    74
Bảng    Tên bảng    Trang

3.23.     Vị trí bám và tính chất tắc mạch của cục huyết khối    75
3.24.     Huyết khối tắc mạch hoàn toàn và triệu chứng lâm sàng    75
3.25.     Tỷ lệ và đặc điểm của nhóm bệnh nhân có huyết khối tĩnh mạch nông chi dưới    76
3.26.     Vị trí của huyết khối tĩnh mạch nông chi dưới    76
3.27.     So sánh đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng giữa nhóm không huyết khối tĩnh mạch sâu chi dưới và nhóm có huyết khối tĩnh mạch sâu chi dưới    77
3.28.     Liên quan giữa huyết khối tĩnh mạch sâu chi dưới và giới tính    79
3.29.     Liên quan giữa huyết khối tĩnh mạch sâu chi dưới và tuổi    79
3.30.     Thời gian bất động (tính đến thời điểm siêu âm tĩnh mạch)    80
3.31.     Liên quan giữa huyết khối tĩnh mạch sâu chi dưới và thời gian bất động    81
3.32.     Liên quan giữa huyết khối tĩnh mạch sâu chi dưới và BMI, tình trạng hút thuốc    82
3.33.     Liên quan giữa huyết khối tĩnh mạch sâu chi dưới và các thông số về huyết học và đông máu    83
3.34.     Liên quan giữa huyết khối tĩnh mạch sâu chi dưới và CRP    84
3.35.     Liên quan giữa huyết khối tĩnh mạch sâu chi dưới và rung nhĩ    84
3.36.     Liên quan giữa huyết khối tĩnh mạch sâu chi dưới và nguyên nhân suy tim    85
3.37.     Liên quan giữa huyết khối tĩnh mạch sâu chi dưới và việc dùng aspirin, thuốc kháng tiểu cầu    86
3.38.     Liên quan giữa huyết khối tĩnh mạch sâu chi dưới và phân suất tống máu thất trái    87
3.39.     Liên quan giữa huyết khối tĩnh mạch sâu chi dưới và mức độ suy tim NYHA III/IV    88
3.40.     Phân tích hồi qui đơn biến    88
3.41.     Phân tích hồi qui đa biến    89

DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ    Tên biểu đồ    Trang

3.1.     Phân bố đối tượng nghiên cứu theo nhóm tuổi và giới    61
3.2.     Phân bố đối tượng nghiên cứu theo thời gian bất động    63
3.3.     Phân bố huyết khối tĩnh mạch sâu chi dưới theo kết quả d-dimer    71
3.4.     Phân bố huyết khối tĩnh mạch sâu chi dưới theo phân nhóm thời gian bất động    81

 
DANH MỤC HÌNH
Hình    Tên hình    Trang

1.1.     Hệ thống tĩnh mạch sâu chi dưới    5
1.2.     Huyết khối hình thành trong lòng tĩnh mạch sâu    6
1.3.     Cẳng chân trái sưng, nóng, đau ở bệnh nhân có huyết khối tĩnh mạch sâu chi dưới    9
1.4.     Các ảnh siêu âm cắt ngang chứng minh ép với các tĩnh mạch bình thường và tĩnh mạch có huyết khối    16
1.5.     Hình ảnh khuyết màu của huyết khối    17
1.6.     Phân loại nguy cơ thuyên tắc huyết khối tĩnh mạch    22
2.1.     Các tư thế, vị trí khảo sát tĩnh mạch chi dưới thực hiện trong nghiên cứu của chúng tôi    45
2.2.     Các lớp siêu âm cắt ngang không ép và có ép ở các tĩnh mạch bình thường và tĩnh mạch có huyết khối.    46
2.3.     Phòng siêu âm tim bệnh viện Nhân Dân Gia Định TP. Hồ Chí Minh    48
2.4.     Máy siêu âm Philip envisor C tại phòng siêu âm tim    48
2.5.     Đầu dò Cardiac Sector (S4-2) dùng trong siêu âm tim    48
2.6.     Phòng siêu âm mạch máu bệnh viện Nhân Dân Gia Định TPHCM    49
2.7.     Máy siêu âm Philip envisor C tại phòng siêu âm mạch máu    49
2.8.      Đầu dò Linear (L12-3) dùng trong siêu âm tĩnh mạch chi dưới    49

 

Leave a Comment