Nghiên cứu mô bệnh học và sự bộc lộ một số dấu ấn hóa mô miễn dịch ung thư biểu mô tuyến của nội mạc tử cung và buồng trứng

Nghiên cứu mô bệnh học và sự bộc lộ một số dấu ấn hóa mô miễn dịch ung thư biểu mô tuyến của nội mạc tử cung và buồng trứng

Luận án tiến sĩ y học Nghiên cứu mô bệnh học và sự bộc lộ một số dấu ấn hóa mô miễn dịch ung thư biểu mô tuyến của nội mạc tử cung và buồng trứng.Ung thư nội mạc tử cung (UTNMTC) và ung thư buồng trứng (UTBT) là hai loại ung thư phổ biến trong các ung thư phụ khoa [1]. Trong số các typ ung thư ở hai vị trí này thì typ ung thư biểu mô (UTBM) luôn chiếm nhiều nhất (ở buồng trứng UTBM chiếm khoảng 85%, ở nội mạc khoảng 80% tổng số các typ ung thư) [2].  
Theo số liệu mới nhất của Cơ quan nghiên cứu ung thư quốc tế (IARC), năm 2018 trên toàn thế giới có 382.069 trường hợp UTNMTC mắc mới (tỷ lệ mắc là 8,4/100.000 dân), chiếm khoảng 4,4% các bệnh ung thư ở phụ nữ và có 89.929 trường hợp tử vong vì căn bệnh này, chiếm 2,4%. Tương tự, trên thế giới năm 2018 có 295.414 trường hợp UTBT mắc mới (tỷ lệ 6,6/100.000 dân), chiếm 3,4% tổng số ung thư ở phụ nữ và 184.799 trường hợp tử vong do UTBT (tỷ lệ 3,9/100.000 dân) [3].  Cũng theo công bố mới nhất của Tổ chức Y tế thế giới (TCYTTG) năm 2018 về tình hình ung thư tại 185 quốc gia và vùng lãnh thổ thì ở Việt Nam, số trường hợp mắc mới và tử vong của UTNMTC là 4.150 và 1.156, tương ứng tỷ lệ chuẩn theo tuổi là 2,5 và 1,0/100.000 dân. Số trường hợp mắc mới và tử vong của UTBT là 1.500 và 856,  tương đương tỷ lệ 0,91 và 0,75/100.000 dân [3].

Theo phân loại mô bệnh học của TCYTTG cập nhật năm 2014, UTBM của nội mạc tử cung và buồng trứng được chia thành nhiều typ với các đặc điểm hình thái riêng song hầu hết cấu trúc mô u gồm các cách sắp xếp thuộc loại nhú, đặc hoặc nang [4]. Do vậy, trong một số trường hợp, việc định typ và/hoặc xác định nguồn gốc u nguyên phát gặp rất nhiều khó khăn nếu chỉ dựa trên hình thái mô u bằng các phương pháp nhuộm thường quy đơn thuần. Chẩn đoán chính xác vị trí nguyên phát và typ mô bệnh học của những ung thư này có ý nghĩa cực kỳ quan trọng trong việc xác định phương pháp điều trị thích hợp, giúp đánh giá chính xác giai đoạn lâm sàng của bệnh và tiên lượng bệnh. Việc xác định vị trí u nguyên phát không hề dễ dàng khi ở cả hai vị trí này đồng thời xuất hiện các ổ ung thư nhưng không có sự khác biệt nhiều về hình thái tổn thương trên vi thể, nhất là trong phân loại UTBM nội mạc tử cung và buồng trứng đều có 4 typ tương tự nhau về đặc điểm vi thể, đó là các typ thanh dịch, dạng nội mạc, chế nhầy và tế bào sáng. Trước những vấn đề trên, sự bổ trợ chẩn đoán bằng các phương pháp có độ tin cậy cao là rất quan trọng và cần thiết. May mắn là trong giai đoạn hiện nay, với nhiều kháng thể đơn dòng tinh khiết, hóa mô miễn dịch (HMMD) đã trở thành một công cụ vô cùng quan trọng và hữu ích. Hiện nay, sự bộc lộ của một số dấu ấn như ER, PR, CEA, EMA, vimentin, CA125, CK7, CK20, α-inhibin, calretinin, WT1, HNF1-β, CDX2, p53, p16, chỉ số tăng sinh nhân Ki-67 đã cho phép phân biệt nguồn gốc u và định typ u chính xác hơn. Trên thực tế ở Việt Nam, trong thực hành lâm sàng, hầu hết các nhà Giải phẫu bệnh dựa vào các đặc điểm về hình thái trên tiêu bản nhuộm HE và sự chế tiết chất nhầy trên các tiêu bản nhuộm PAS, các đặc điểm lâm sàng, đại thể và kinh nghiệm thực tế để xác định nguồn gốc và định typ mô u; chưa có một công trình hay đề tài nào nghiên cứu một cách đầy đủ, có hệ thống về sự bộc lộ các dấu ấn miễn dịch của các typ u nội mạc và buồng trứng được công bố. Chính vì những lý do trên, chúng tôi thực hiện đề tài “Nghiên cứu mô bệnh học và sự bộc lộ một số dấu ấn hóa mô miễn dịch ung thư biểu mô tuyến của nội mạc tử cung và buồng trứng” nhằm hai mục tiêu: 
1.     Nhận xét đặc điểm mô bệnh học ung thư biểu mô tuyến của nội mạc tử cung và buồng trứng theo phân loại của TCYTTG năm 2014.
2.     Tìm hiểu mối liên quan tần suất bộc lộ một số dấu ấn hóa mô miễn dịch theo typ mô bệnh học, phân tích mối liên quan giữa typ mô bệnh học với độ mô học và giai đoạn bệnh ung thư biểu mô tuyến của nội mạc tử cung và buồng trứng.

MỤC LỤC
ĐẶT VẤN ĐỀ    1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU    3
1.1. SƠ LƯỢC DỊCH TỄ HỌC    3
1.1.1. Ung thư nội mạc tử cung    3
1.1.2. Ung thư buồng trứng    5
1.2. CƠ CHẾ BỆNH SINH VÀ NHỮNG THAY ĐỔI Ở MỨC PHÂN TỬ    6
1.2.1. Ung thư nội mạc tử cung    6
1.2.2. Ung thư buồng trứng    9
1.3. PHÂN LOẠI MÔ BỆNH HỌC    13
1.3.1. Ung thư nội mạc tử cung    13
1.3.2. Ung thư buồng trứng    15
1.4. MỘT SỐ DẤU ẤN HÓA MÔ MIỄN DỊCH TRONG CHẨN ĐOÁN    19
1.5. MỘT SỐ NGHIÊN CỨU VỀ UNG THƯ NỘI MẠC TỬ CUNG VÀ UNG THƯ BUỒNG TRỨNG GẦN ĐÂY    26
1.5.1. Nghiên cứu về ung thư nội mạc tử cung    26
1.5.2. Nghiên cứu về ung thư buồng trứng    29
CHƯƠNG 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU    31
2.1. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU    31
2.1.1. Tiêu chuẩn lựa chọn    31
2.1.2. Tiêu chuẩn loại trừ    31
2.1.3. Cỡ mẫu và phương pháp chọn mẫu    32
2.1.4. Địa điểm và thời gian nghiên cứu    32
2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU    32
2.2.1. Thiết kế nghiên cứu    32
2.2.2. Các biến số dùng trong nghiên cứu    32
2.2.3. Các bước tiến hành nghiên cứu    37
2.3. XỬ LÝ VÀ PHÂN TÍCH SỐ LIỆU    47
2.4. KHẮC PHỤC SAI SỐ    48
2.5. ĐẠO ĐỨC TRONG NGHIÊN CỨU    48
2.6. SƠ ĐỒ NGHIÊN CỨU    49
CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU    50
3.1. ĐẶC ĐIỂM MÔ BỆNH HỌC UNG THƯ NỘI MẠC VÀ BUỒNG TRỨNG    50
3.1.1. Đặc điểm chung các bệnh nhân nghiên cứu    50
3.1.2. Đặc điểm mô bệnh học của ung thư nội mạc tử cung    51
3.1.3. Đặc điểm mô bệnh học của ung thư biểu mô buồng trứng    55
3.2. ĐẶC ĐIỂM BỘC LỘ DẤU ẤN HHMD CỦA UNG THƯ BIỂU MÔ NỘI MẠC TỬ CUNG VÀ BUỒNG TRỨNG    58
3.2.1. Đặc điểm bộc lộ một số dấu ấn HMMD của UTBM nội mạc    58
3.2.2. Mối liên quan giữa tỷ lệ bộc lộ các dấu ấn HMMD với typ của UTBM nội mạc    59
3.2.3. Đặc điểm bộc lộ một số dấu ấn HMMD của UTBM buồng trứng    67
3.2.4. Mối liên quan giữa tỷ lệ bộc lộ các dấu ấn HMMD với các typ UTBM buồng trứng    68
CHƯƠNG 4: BÀN LUẬN    76
4.1. VỀ MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM BỆNH HỌC UNG THƯ NỘI MẠC TỬ CUNG VÀ UNG THƯ BUỒNG TRỨNG    76
4.1.1. Về đặc điểm chung các bệnh nhân nghiên cứu    76
4.1.2. Về đặc điểm mô bệnh học ung thư nội mạc tử cung    78
4.1.3. Về đặc điểm mô bệnh học ung thư buồng trứng    85
4.2. VỀ MỐI LIÊN QUAN TYP MÔ BỆNH HỌC VỚI ĐỘ MÔ HỌC VÀ GIAI ĐOẠN BỆNH    93
4.2.1. Ung thư nội mạc tử cung    93
4.2.2. Ung thư buồng trứng    97
4.3. VỀ ĐẶC ĐIỂM BỘC LỘ MỘT SỐ DẤU ẤN HÓA MÔ MIỄN DỊCH    101
4.3.1. Ung thư nội mạc tử cung    101
4.3.2. Ung thư buồng trứng    108
KẾT LUẬN    118
KIẾN NGHỊ    120
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU ĐÃ CÔNG BỐ CÓ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN
TÀI LIỆU THAM KHẢO
 
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1.     Typ mô bệnh học UTBM nội mạc tử cung    33
Bảng 2.2.     Typ mô bệnh học UTBM buồng trứng    33
Bảng 2.3.     Giai đoạn ung thư nội mạc tử cung    35
Bảng 2.4.     Giai đoạn ung thư buồng trứng    36
Bảng 2.5.     Các kháng thể sử dụng trong nghiên cứu    43
Bảng 3.1.     Tỷ lệ các typ mô bệnh học UTBM nội mạc    51
Bảng 3.2.     Tỷ lệ độ mô học của UTBM nội mạc    52
Bảng 3.3.     Mối liên quan typ mô bệnh học UTBM nội mạc với độ mô học    53
Bảng 3.4.     Mối liên quan giữa các typ UTBM nội mạc với giai đoạn bệnh    54
Bảng 3.5.     Tỷ lệ độ mô học của UTBM buồng trứng    55
Bảng 3.6.     Mối liên quan giữa các typ UTBM buồng trứng với độ mô học    56
Bảng 3.7.     Mối liên quan các typ UTBM buồng trứng với giai đoạn bệnh    57
Bảng 3.8.     Tỷ lệ bộc lộ các dấu ấn HMMD của UTBM nội mạc    58
Bảng 3.9.     Mối liên quan giữa bộc lộ CK7 với các typ UTBM nội mạc    59
Bảng 3.10.     Mối liên quan giữa bộc lộ CK20 với các typ UTBM nội mạc    59
Bảng 3.11.     Mối liên quan bộc lộ cặp CK7, CK20 với các typ UTBM nội mạc    60
Bảng 3.12.     Mối liên quan giữa bộc lộ ER với các typ UTBM nội mạc    61
Bảng 3.13.     Mối liên quan giữa bộc lộ PR với các typ UTBM nội mạc    61
Bảng 3.14.     Mối liên quan bộc lộ cặp ER, PR với typ UTBM nội mạc    62
Bảng 3.15.     Mối liên quan giữa bộc lộ p53, Ki67 với các typ UTBM nội mạc    63
Bảng 3.16.     Mối liên quan giữa bộc lộ CEA, EMA với các typ UTBM 
nội mạc    64
Bảng 3.17.     Liên quan giữa bộc lộ MUC1, MUC2, MUC5AC với các typ UTBM nội mạc    65
Bảng 3.18.     Mối liên quan giữa bộc lộ WT1, HNF1- β với các typ UTBM nội mạc    66
Bảng 3.19.     Tỷ lệ bộc lộ các dấu ấn HMMD của UTBM buồng trứng    67
Bảng 3.20.     Mối liên quan giữa bộc lộ CK7 với các typ UTBM buồng trứng    68
Bảng 3.21.     Mối liên quan giữa bộc lộ CK20 với các typ UTBM buồng trứng    68
Bảng 3.22.     Mối liên quan bộc lộ cặp CK7, CK20 với các typ UTBM buồng trứng    69
Bảng 3.23.     Mối liên quan giữa bộc lộ ER với các typ UTBM buồng trứng    70
Bảng 3.24.     Mối liên quan giữa bộc lộ PR với các typ UTBM buồng trứng    70
Bảng 3.25.     Mối liên quan bộc lộ cặp ER, PR với typ UTBM buồng trứng    71
Bảng 3.26.     Mối liên quan giữa bộc lộ p53, Ki67 với các typ UTBM buồng trứng    72
Bảng 3.27.     Mối liên quan giữa bộc lộ CEA, EMA với các typ UTBM buồng trứng    73
Bảng 3.28.     Liên quan bộc lộ MUC1, MUC2, MUC5AC với các typ UTBM buồng trứng    74
Bảng 3.29.     Mối liên quan giữa bộc lộ WT1, HNF1- β với các typ UTBM buống trứng    75
Bảng 4.1.     Sự khác biệt giữa UTBM thanh dịch độ thấp và cao    90
Bảng 4.2.     Bộc lộ dấu ấn miễn dịch trong UTBM thanh dịch buồng trứng    112
Bảng 4.3.     Bộc lộ dấu ấn CK7 và CK20 trong các loại mô học khác nhau của UTBM buồng trứng nguyên phát và di căn    114

Leave a Comment