Nghiên cứu mối liên quan giữa kháng thể kháng nucleosome và C1q với mức độ hoạt động của bệnh và tổn thương thận trong Lupus ban đỏ hệ thống trẻ em
Nghiên cứu mối liên quan giữa kháng thể kháng nucleosome và C1q với mức độ hoạt động của bệnh và tổn thương thận trong Lupus ban đỏ hệ thống trẻ em.Lupus ban đỏ hệ thống (LBĐHT – Systemmic Lupus Erythematosus) là một bệnh tự miễn mạn tính có kiểu hình lâm sàng đa dạng. Tần xuất bệnh LBĐHT có xu hướng tăng dần. Bệnh có thể bắt đầu ở mọi lứa tuổi, hay gặp nhất là phụ nữ 15-44 tuổi [1]. Trẻ em chiếm 15-20% tổng số bệnh nhân Lupus và bệnh thường nặng, cấp tính, hay gặp viêm thận (VT) đến 20-75% Lupus trẻ em [2].
LBĐHT diễn biến với những đợt tiến triển nặng lên và tổn thương thận diễn ra âm thầm, bất cứ khi nào mà không có triệu chứng báo trước, là yếu tố nguy cơ quan trọng đánh giá tiên lượng tử vong.Hiệu quả điều trị bệnh phụ thuộc vào phát hiện sớm, áp dụng phác đồ điều trị phù hợp với mức độ hoạt động của bệnh (MĐHĐ) cũng như tổn thương thận. Do vậy những yếu tố có giá trị đánh giá MĐHĐ và theo dõi VT vô cùng có ý nghĩa trong thực tiễn. Bệnh LBĐHT đặc hiệu bởi sự xuất hiện một loạt các tự kháng thể (TKT) trong máu ngoại vi. Một TKT thay đổi nồng độ cùng với diễn biến bệnh, có độ nhạy và độ đặc hiệu cao trong dự đoán tổn thương cơ quan, đặc biệt tổn thương thận, là vô cùng lý tưởng cho điều trị, theo dõi, tiên lượng LBĐHT do tính chất đơn giản, không xâm nhập, có thể lặp lại, rẻ tiền và nhanh chóng. Đánh giá MĐHĐ cũng không hề đơn giản nhất là ở trẻ em. MĐHĐ được tính theo thang điểm, đánh giá dựa trên nhiều chỉ số, mất nhiều thời gian và cũng chưa có thang điểm chung thống nhất trên thế giới. Tổn thương thận thể hiện qua các biểu hiện lâm sàng, xét nghiệm máu và nước tiểu nhiều khi không tương ứng và kịp thời. Sinh thiết thận giúp chẩn đoán chính xác tổn thương mô bệnh học VT nhưng không thể làm thường xuyên.Các biện pháp thay thế sinh thiết thận để đánh giá VT đã được sử dụng như theo dõi nồng độ kháng thể kháng chuỗi kép DNA (Anti-dsDNA), bổ thể nhưng vẫn không đủ để dự đoán đợt tiến triển VT [3].Các nhà nghiên cứu cho rằng Anti-dsDNA nên được coi là một trong nhiều TKT được tìm thấy ở bệnh nhân LBĐHT, có giá trị giới hạn trong chẩn đoán, theo dõi hoạt động bệnh và dự báo đợt tiến triển bệnh [4]. Do đó, cần tìm một TKT khác có thể thay thế Anti-dsDNA.
Gần đây, các nhà nghiên cứu đang tập trung nghiên cứu hai TKT có giá trị tương tự Anti-dsDNA là kháng thể kháng nucleosome (AnuAb) và kháng thể kháng C1q (AC1qAb).AnuAb là một dấu ấn miễn dịch có có độ nhạy, độ đặc hiệu cao cho chẩn đoán LBĐHT và có thể vượt trội Anti-dsDNA [5]. AC1qAb có tương quan với MĐHĐ và các đợt tiến triển VT trong Lupus [6]. Ở Việt Nam, một số nghiên cứu về AnuAb và AC1qAb trên LBĐHT người lớn cho thấy AnuAb có giá trị trong theo dõi MĐHĐ [7] và AC1qAb có liên quan đến viêm thận [8]. Tuy nhiên, giá trị của hai TKTnày hiện chưa được khẳng định và cần nghiên cứu thêm trên các đối tượng khác nhau nhất là trẻ em, ở các vùng địa lý khác nhau nhằm nâng cao hiệu quả điều trị bệnh.
Để tìm hiểu giá trị của AnuAb và AC1qAb trong đánh giá MĐHĐ và tổn thương thận ở bệnh nhi LBĐHT, chúng tôi thực hiện đề tài: “Nghiên cứu mối liên quan giữa kháng thể kháng nucleosome và C1q với mức độ hoạt động của bệnh và tổn thương thận trong Lupus ban đỏ hệ thống trẻ em”với mục tiêu:
1. Mô tả một số đặc điểm lâm sàng và xét nghiệm của bệnh Lupus ban đỏ hệ thống ở trẻ em.
2. Phân tích mối liên quan giữa kháng thể kháng nucleosome và C1q với mức độ hoạt động của bệnh Lupus ban đỏ hệ thống trẻ em theo thang điểm SLEDAI.
3. Đánh giá mối liên quan giữa kháng thể kháng nucleosome và C1q với tổn thương thận trong Lupus ban đỏ hệ thống trẻ em.
MỤC LỤC
ĐẶT VẤN ĐỀ 1
Chương 1:TỔNG QUAN 3
1.1. Dịch tễ học Lupus ban đỏ hệ thống 3
1.2. Cơ chế bệnh sinh Lupus ban đỏ hệ thống 4
1.3. Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng, chẩn đoán và điều trị Lupus. 11
1.3.1. Đặc điểm lâm sàng 11
1.3.2. Đặc điểm cận lâm sàng 13
1.3.3. Tiêu chuẩn chẩn đoán 14
1.3.4. Điều trị và quản lý bệnh Lupus ban đỏ hệ thống 15
1.4. Đánh giá mức độ hoạt động của bệnh Lupus 17
1.5. Viêm thận Lupus 20
1.6. Vai trò của các tự kháng thể trong bệnh Lupus 28
Chương 2:ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 36
2.1. Đối tượng nghiên cứu 36
2.1.1. Tiêu chuẩn chọn bệnh nhân 36
2.1.2. Tiêu chuẩn loại trừ 36
2.2. Phương pháp nghiên cứu 36
2.2.1. Thiết kế nghiên cứu 36
2.2.2. Quy trình nghiên cứu 36
2.3. Tiêu chuẩn phân loại SLICC 2012 và thang điểm SLEDAI 40
2.3.1. Tiêu chuẩn phân loại SLICC 2012 40
2.3.2. Thang điểm SLEDAI 41
2.4. Các chỉ số nghiên cứu 44
2.4.1. Các chỉ số nghiên cứu theo mục tiêu 1 44
2.4.2. Các chỉ số nghiên cứu theo mục tiêu 2 48
2.4.3. Các chỉ số nghiên cứu theo mục tiêu 3 48
2.5. Địa điểm và thời gian nghiên cứu 49
2.6. Phân tích và xử lý số liệu 50
2.7. Vấn đề y đức 50
Chương 3:KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 52
3.1. Đặc điểm chung nhóm nghiên cứu 52
3.1.1. Tuổi khởi phát bệnh 52
3.1.2. Phân bố bệnh nhân theo tuổi khởi phát bệnh 52
3.1.3. Phân bố bệnh nhân theo giới 52
3.2. Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của bệnh Lupus ban đỏ hệ thống 53
3.2.1. Đặc điểm lâm sàng 53
3.2.2. Đặc điểm cận lâm sàng 55
3.3. Liên quan giữa các tự kháng thể với mức độ hoạt động bệnh Lupus 57
3.3.1. Liên quan giữa AnuAb và AC1qAb với các dấu ấn miễn dịch khác 57
3.3.2. Điểm SLEDAI trung bình 59
3.3.3.Biến đổi các dấu ấn miễn dịch và điểm SLEDAI theo thời gian 59
3.3.4. Liên quan giữa các tự kháng thể với mức độ hoạt động bệnh 61
3.4. Liên quan giữa kháng thể với tổn thương thận 65
3.4.1. Liên quan giữa các dấu ấn miễn dịch với viêm thận 65
3.4.2. Giá trị chẩn đoán viêm thận của các kháng thể 66
3.4.3. Tổn thương giải phẫu bệnh thận 68
3.4.4. Liên quan kháng thể với tổn thương thận 70
Chương 4:BÀN LUẬN 71
4.1. Đặc điểm chung nhóm nghiên cứu 71
4.1.1. Tuổi 71
4.1.2. Giới 72
4.2. Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của bệnh Lupus ban đỏ hệ thống 72
4.2.1. Đặc điểm lâm sàng 72
4.2.2. Đặc điểm cận lâm sàng 75
4.3. Liên quan giữa kháng thể với mức độ hoạt động bệnh Lupus 78
4.3.1. Liên quan giữa AnuAb và AC1qAb với các dấu ấn miễn dịch khác 79
4.3.2. Điểm SLEDAI trung bình 82
4.3.3. Biến đổi các dấu ấn miễn dịch và điểm SLEDAI theo thời gian 83
4.3.4. Liên quan giữa KT với điểm SLEDAI 86
4.4. Liên quan giữa kháng thể với tổn thương thận 91
4.4.1. Liên quan giữa các dấu ấn miễn dịch với viêm thận 91
4.4.2. Giá trị chẩn đoán viêm thận của các kháng thể 93
4.4.3. Tổn thương giải phẫu bệnh thận 95
4.4.4. Liên quan kháng thể với tổn thương thận 97
KẾT LUẬN 100
NHỮNG ĐIỂM MỚI CỦA ĐỀ TÀI 102
KIẾN NGHỊ 103
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH CÔNG BỐLIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Thang điểm SLEDAI ……………………………………… 41
Bảng 3.1: Đặc điểm lâm sàng theo nhóm VTL và không VT 54
Bảng 3.2: Đặc điểm lâm sàng của nhóm viêm thận Lupus 54
Bảng 3.3: Đặc điểm xét nghiệm huyết học hai nhóm VTL và không VT 55
Bảng 3.4: Đặc điểm cận lâm sàng của nhóm viêm thận Lupus 56
Bảng 3.5: Liên quan giữa AnuAb và AC1qAb với Anti-dsDNA 57
Bảng 3.6: Liên quan giữa AnuAb và AC1qAb với bổ thể 57
Bảng 3.7: Tương quan giữa AnuAb với các dấu ấn miễn dịch khác 58
Bảng 3.8: Tương quan giữa AC1qAb với các dấu ấn miễn dịch khác 58
Bảng 3.9: Điểm SLEDAI trung bình thời điểm T0 59
Bảng 3.10: Thay đổi tỷ lệ dương tính các dấu ấn miễn dịch theo thời gian 59
Bảng 3.11: Thay đổi nồng độ của các dấu ấn miễn dịch và điểm SLEDAI theo thời gian 60
Bảng 3.12: Liên quan giữa tỷ lệ kháng thể dương tính với mức độ điểm SLEDAI 61
Bảng 3.13: Liên quan giữa nồng độ các kháng thể với mức độ điểm SLEDAI ở T0 61
Bảng 3.14: Liên quan giữa nồng độ các kháng thể với mức độ điểm SLEDAI ở T3 62
Bảng 3.15: Liên quan giữa nồng độ các kháng thể với mức độ điểm SLEDAI ở T6 62
Bảng 3.16: Tương quan giữa nồng độ các kháng thể với điểm SLEDAI ở các lần xét nghiệm. 63
Bảng 3.17: Liên quan giữa tỷ lệ thay đổi dấu ấn miễn dịch với viêm thận 65
Bảng 3.18: Liên quan giữa nồng độ các dấu ấn miễn dịch với viêm thận 65
Bảng 3.19: Độ nhạy, độ đặc hiệu cho chẩn đoán viêm thận của các kháng thể 66
Bảng 3.20: Các nhóm tổn thương giải phẫu bệnh thận 68
Bảng 3.21: Biểu hiện lâm sàng, cận lâm sàng của nhóm tổn thương thận 68
Bảng 3.22: Biểu hiện cận lâm sàng của tổn thương thận nhóm III và IV 69
Bảng 3.23: Điểm hoạt động và mạn tính của tổn thương thận 69
Bảng 3.24: Liên quan giữa nồng độ kháng thể với tổn thương thận nhóm III và IV 70
Bảng 3.25: Tương quan giữa nồng độ kháng thể với điểm hoạt độngvà mạn tính của tổn thương thận 70
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 3.1: Phân bố bệnh nhân theo tuổi khởi phát bệnh 52
Biểu đồ 3.2: Phân bố bệnh nhân theo giới 52
Biểu đồ 3.3: Đặc điểm lâm sàng chung bệnh Lupus 53
Biểu đồ 3.4: Đặc điểm xét nghiệm huyết học chung 55
Biểu đồ 3.5: Tương quan giữa Anti-dsDNA và điểm SLEDAI ở thời điểm sau điều trị 6 tháng. 63
Biểu đồ 3.6: Tương quan giữa AnuAb và điểm SLEDAI ở thời điểm sau điều trị 6 tháng. 64
Biểu đồ 3.7: Tương quan giữa AC1qAb và điểm SLEDAI ở thời điểm sau điều trị 6 tháng. 64
Biểu đồ 3.8: Diện tích dưới đường cong ROC của AnuAb 66
Biểu đồ 3.9: Diện tích dưới đường cong ROC của AC1qAb 67
Biểu đồ 3.10: Diện tích dưới đường cong ROC của Anti-dsDNA 67
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH CÔNG BỐ
LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN
1. Áp dụng tiêu chuẩn phân loại SLICC 2012 trong Lupus ban đỏ hệ thống ở trẻ em, 2017. Tạp chí Nhi Khoa, 10(6), 60-64.
2. Liên quan giữa kháng thể kháng nucleosome với mức độ hoạt động bệnh trong Lupus ban đỏ hệ thống ở trẻ em, 2017. Y Học TP. Hồ Chí Minh, Phụ bản Tập 21, 6, 263-266.
3. Liên quan giữa các kháng thể kháng dsDNA, nucleosome và C1q với mức độ hoạt động bệnh Lupus ban đỏ hệ thống trẻ em, 2019. Tạp chí nghiên cứu và thực hành nhi khoa, số 1, 9-15