Nghiên cứu một số biện pháp can thiệp đối với danh mục thuốc sử dụng tại Bệnh viện Quân y 103 giai đoạn 2013 – 2016
Nghiên cứu một số biện pháp can thiệp đối với danh mục thuốc sử dụng tại Bệnh viện Quân y 103 giai đoạn 2013 – 2016.Theo một báo cáo của Bộ Y tế, tại Việt Nam, tổng giá trị tiền thuốc sửdụng trong năm 2012 là 2,6 tỷ USD, tăng 9,1% so với năm 2011 [1]. Đến năm 2016, tổng chi phí tiền thuốc trên toàn thế giới đạt 450 tỷ USD, tăng 5,8% so với năm 2015. Sự gia tăng tổng chi tiêu trong năm 2016 là 27,3 tỷ USD do một phần giá thuốc đã tăng 9,2% trong năm 2016 [2]. Theo báo cáo năm 2016 của nhóm dự báo QuintilesIMS, việc sử dụng thuốc và mức chi tiêu cho đến năm 2021 sẽ đạt gần 1.500 tỷ USD, trong đó các thuốc generic sẽ tiếp tục chiếm khoảng 91% khối lượng thị trường dược phẩm. Các loại thuốc mới ngày càng chiếm thị phần tiêu thụ trên toàn cầu, tỷ lệ chi phí sẽ tiếp tục tăng từ dưới 20% mười năm trước lên 30% vào năm 2016 và lên 35% vào năm 2021 [3].
Sự phát triển vượt bậc của nền kinh tế và khoa học công nghệ nói chung, của hệ thống các kênh phân phối thuốc nói riêng đã góp phần tạo nên một thịtrường dược phẩm trong nước đa dạng, đầy đủ các chủng loại thuốc, đáp ứng nhu cầu chăm sóc sức khoẻ của người dân. Bên cạnh đó, kiến thức, ý thức cũng như nhu cầu chăm sóc sức khoẻ của người dân ngày một tăng. Nhằm đảm bảo sức khoẻ cho người dân, đảm bảo nguồn nhân lực cho đất nước, nước ta đã có nhiều nỗ lực trong việc đảm bảo cung ứng các loại thuốc có chất lượng tốt, giá cả phù hợp với thu nhập của người dân đồng thời không ngừng cố gắng cải thiện và phát triển hệ thống các cơ sở y tế trên khắp cả nước.
Các cơ sở y tế, nhất là hệ thống bệnh viện đóng vai trò hết sức to lớn trong công tác chăm sóc sức khoẻ, phòng và chữa bệnh cho nhân dân. Một nhiệm vụ quan trọng của các cơ sở y tế đó là cung ứng các loại thuốc có chất lượng tốt và đảm bảo thuốc được sử dụng hợp lý, an toàn, hiệu quả. Trong thời gian gần đây, đã có nhiều nghiên cứu về hoạt động đấu thầu, phân phối và quản lý sử dụng thuốc tại các cơ sở y tế được thực hiện. Bên cạnh nhiều thành quả khích lệ thu được, vẫn còn một số vấn đề bất cập còn tồn tại suốt nhiều năm qua ở hầu hết các bệnh viện như là sử dụng nhiều thuốc nhập khẩu và các biệt dược gốc có giá trị lớn, lạm dụng kháng sinh trong kê đơn và điều trị khiến cho tình trạng kháng kháng sinh ngày một tăng. Điều này đặt ra một thách thức lớn đó là cần tìm ra các giải pháp hữu hiệu và thiết thực trong vấn đề sử dụng thuốc nói chung và các kháng sinh nói riêng để từng bước cải thiện hoạt động cung ứng và sử dụng thuốc trong các cơ sở y tế, đảm bảo thuốc được sử dụng hợp lý, an toàn và hiệu quả nhất.
Bệnh viện Quân y 103 với đặc thù của bệnh viện Quân đội, trực thuộc Học viện Quân y – Bộ Quốc phòng, có nhiệm vụ: huấn luyện, điều trị cho các đối tượng bệnh nhân quân, dân và Bảo hiểm y tế (BHYT); nghiên cứu khoa học và phục vụ đảm bảo sẵn sàng chiến đấu. Mặc dù có những nhiệm vụ quan trọng đó nhưng đến nay vẫn chưa có nghiên cứu nào về hoạt động cung ứng và quản lý sử dụng thuốc, đặc biệt là nhóm thuốc kháng sinh được thực hiện tại Bệnh viện Quân y 103. Để nâng cao chất lượng ho ạt động cung ứng thuốc trong bệnh viện và qua đó có thể đưa ra một số khuyến cáo, kiến nghị trong việc sử dụng kháng sinh nói riêng và hoạt động cung ứng thuốc nói chung cho
Bệnh viện Quân y 103 trong thời gian tới, đề tài: “Nghiên cứu một số biện pháp can thiệp đối với danh mục thuốc sử dụng tại Bệnh viện Quân y 103 giai đoạn 2013 – 2016” được tiến hành với 2 mục tiêu chính:
1. Phân tích hiệu quả của một số can thiệp đối với danh mục thuốc bằng phương pháp ABC, VEN tại Bệnh viện Quân y 103 giai đoạn 2013 – 2016.
2. Đánh giá hiệu quả của một số can thiệp đối với quản lý sử dụng thuốc – nghiên cứu trường hợp sử dụng kháng sinh và vi khuẩn kháng kháng sinh tại Bệnh viện Quân y 103
MỤC LỤC
Trang
Trang phụ bìa
Lời cam đoan
Mục lục
Danh mục các ký hiệu, chữ viết tắt
Danh mục bảng
Danh mục hình
Đặt vấn đề ……………………………………………………..……… 1
Chương 1 – Tổng quan ………………………………………..……… 3
1.1. Hoạt động cung ứng thuốc trong bệnh viện ………………………….. 3
1.1.1. Lựa chọn thuốc …………………………………………..….… 4
1.1.2. Mua sắm thuốc ……………………………………………..…. 6
1.1.3. Phân phối thuốc ……………………..…………………………. 9
1.1.4. Quản lý sử dụng thuốc ………………………………………… 10
1.1.5. Các phương pháp phân tích danh mục thuốc sử dụng ………… 11
1.2. Thực trạng hoạt động cung ứng thuốc trong bệnh viện ………… 13
1.3.1. Trên thế giới …………………………………………………… 13
1.3.2. Tại Việt Nam …………………………………………………… 16
1.3. Đôi nét về Bệnh viện Quân y 103 ……………………………….. 25
1.3.1. Chức năng, nhiệm vụ và mô hình tổ chức của bệnh viện …….. 25
1.3.2. Khoa Dược bệnh viện …………………………………………. 31
Chương 2 – Đối tượng và phương pháp nghiên cứu ……………….. 32
2.1. Đối tượng nghiên cứu ……………………………………………. 32
2.2. Phương pháp nghiên cứu ……………………………………….. 32
2.2.1. Thiết kế nghiên cứu ……………………………………………. 32
2.2.2. Các biến số nghiên cứu ……………………………………….. 38
2.2.3. Phương pháp thu thập số liệu ………………………………….. 44
2.2.4. Xử lý và phân tích số liệu …………………………………….. 45
Chương 3 – Kết quả nghiên cứu ……………….……………………. 53
3.1. Phân tích hiệu quả của một số can thiệp đối với danh mục
thuốc bằng phương pháp ABC, VEN tại Bệnh viện Quân y 103
giai đoạn 2013 – 2016 …………………………………………………………… 53
3.1.1. Cơ cấu danh mục thuốc sử dụng theo nguồn gốc xuất xứ ……. 53
3.1.2. Cơ cấu danh mục thuốc tân dược theo thuốc biệt dược gốc và
thuốc generic ………………………………………………….. 55
3.1.3. Cơ cấu danh mục thuốc sử dụng theo đường dùng ……………. 57
3.1.4. Cơ cấu danh mục thuốc tân dược theo nhóm thuốc đơn/đa
thành phần ………………………………………………………. 60
3.1.5. Cơ cấu danh mục thuốc sử dụng theo các nhóm tác dụng dược
lý …………………………………………………………………………………. 62
3.1.6. Cơ cấu danh mục thuốc sử dụng theo phân tích ABC ………… 67
3.1.7. Cơ cấu danh mục thuốc sử dụng theo phân tích VEN ………… 71
3.1.8. Cơ cấu danh mục thuốc sử dụng theo ma trận ABC/VEN …… 74
3.2. Đánh giá hiệu quả của một số can thiệp đối với quản lý sử
dụng thuốc – nghiên cứu trường hợp sử dụng kháng sinh và
vi khuẩn kháng kháng sinh tại Bệnh viện Quân y 103………….. 77
3.2.1. Cơ cấu các phân nhóm kháng sinh được sử dụng giai đoạn
2013 – 2016 …………………………………………………….. 77
3.2.2. DDD/100 ngày giường của các nhóm kháng sinh ……………. 82
3.2.3. Chi phí điều trị ước tính theo ngày của một số kháng sinh ……. 85
3.2.4. Thực trạng triển khai xét nghiệm vi sinh và vi khuẩn kháng
kháng sinh tại Bệnh viện Quân y 103 giai đoạn 2013-2016 ….. 86
Chương 4 – Bàn luận …………………..……….……………………. 93
4.1. Hiệu quả của một số can thiệp đối với danh mục thuốc bằng
phương pháp ABC, VEN tại Bệnh viện Quân y 103 giai đoạn
2013 – 2016 …………………………………………………………………………. 93
4.1.1. Cơ cấu danh mục thuốc sử dụng theo nguồn gốc xuất xứ ……. 93
4.1.2. Cơ cấu thuốc tân dược theo thuốc biệt dược gốc và thuốc
generic ………………………………………………………….. 95
4.1.3. Cơ cấu danh mục thuốc sử dụng theo đường dùng ……………. 97
4.1.4. Cơ cấu thuốc tân dược theo nhóm thuốc đơn/đa thành phần 98
4.1.5. Cơ cấu danh mục thuốc theo các nhóm tác dụng dược lý …….. 99
4.1.6. Cơ cấu danh mục thuốc sử dụng theo phân tích ABC ………… 102
4.1.7. Cơ cấu danh mục thuốc sử dụng theo phân tích VEN ………… 105
4.1.8. Cơ cấu danh mục thuốc sử dụng theo ma trận ABC/VEN …… 107
4.2. Hiệu quả của một số can thiệp đối với quản lý sử dụng thuốc
– nghiên cứu trường hợp sử dụng kháng sinh và vi khuẩn
kháng kháng sinh tại Bệnh viện Quân y 103………………………..
….
109
4.2.1. Cơ cấu các phân nhóm kháng sinh được sử dụng giai đoạn
2013 – 2016 …………………………………………………….. 109
4.2.2. DDD/100 ngày giường của các nhóm kháng sinh ……………. 111
4.2.3. Chi phí điều trị ước tính theo ngày của một số kháng sinh ……. 113
4.2.4. Thực trạng triển khai xét nghiệm vi sinh và vi khuẩn kháng
kháng sinh tại Bệnh viện Quân y 103 giai đoạn 2013-2016 ….. 115
4.3. Ưu nhược điểm của nghiên cứu …………………………………. 117
Kết luận ………………………………………………………………… 120
Kiến nghị ………………………………………………………………. 122
Danh mục các công trình công bố kết quả nghiên cứu của đề tài
luận án
Tài liệu tham khảo
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH CÔNG BỐ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CỦA ĐỀ TÀI LUẬN ÁN
1. Đào Thị Khánh, Phan Thị Hòa, Trần Thế Tăng (2019). Đánh giá thực
trạng và các yếu tố ảnh hưởng đến sử dụng danh mục thuốc tại Bệnh viện
Quân Y 103 giai đoạn 2013 – 2014. Tạp chí Y học Việt Nam, 481 (2): 23-27.
2. Đào Thị Khánh, Trần Thế Tăng, Phan Thị Hòa (2019). Đánh giá việc sử
dụng một số nhóm thuốc có chi phí lớn tại bệnh viện Quân Y 103 giai đoạn
2013 – 2016. Tạp chí Y – Dược học Quân sự, 44 (7): 3-7 (Tiếng Việt), 81-86
(Tiếng Anh).
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Bộ Y tế (2013). Báo cáo tổng kết công tác y tế năm 2012, nhiệm vụ và
các giải pháp can thiệp trong năm 2013, Hà Nội.
2. Quintiles IMS (2017). IMS Market Prognosis 2017-2021,
Asia/Australia – Vietnam. Quintiles IMS Institute, 1 – 20.
3. Quintiles IMS (2016). IMS Outlook for Global Medicines through
2021. Quintiles IMS Institute, 1 – 12.
4. MSH (2012). Managing access to medicines and health technologies,
Kumarian Press.
5. WHO (2004). Management of Drugs at Health Centre Level, 70 – 73.
6. Bộ Y tế (2013). Ban hành danh mục thuốc thiết yếu Việt Nam lần thứ 6,
Thông tư số 45/2013/TT-BYT ngày 26/12/2013.
7. Bộ Y tế (2011). Ban hành và hướng dẫn thực hiện danh mục thuốc
chữa bệnh chủ yếu sử dụng tại các cơ sở khám chữa bệnh được quỹ
bảo hiểm y tế thanh toán, Thông tư số 31/2011/TT-BYT, ngày
11/7/2011.
8. Bộ Y Tế (2014). Hướng dẫn thực hiện danh mục thuốc tân dược thuộc
phạm vi thanh toán của quỹ Bảo hiểm y tế, Thông tư 40/2014/TT-BYT
ngày 17/11/2014.
9. Bộ Y tế (2012). Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của thông tư số
31/2011/TT-BYT, ngày 11/7/2011 ban hành và hướng dẫn thực hiện
danh mục thuốc chữa bệnh chủ yếu sử dụng tại các cơ sở khám chữa
bệnh được quỹ bảo hiểm y tế thanh toán, Thông tư số 10/2012/TTBYT, ngày 08/6/2012.
10. Bộ Y Tế (2015). Hướng dẫn thực hiện danh mục thuốc tân dược thuộc
phạm vi thanh toán của quỹ Bảo hiểm y tế, Thông tư 36/2015/TT-BYT
ngày 29/10/2015 của Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung một số điều của thông tư
40/2014/TT-BYT ngày 17/11/2014.
11. Quốc hội nước Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Việt Nam (2005). Luật
Dược số 34/2005/QH11 ngày 14/6/2005.
12. Quốc hội nước Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Việt Nam (2016). Luật
Dược số 105/2016/QH13 ngày 06/4/2016.
13. Quốc hội nước Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Việt Nam (2005). Luật
Đấu thầu số 61/2005/QH11 ngày 29/11/2005.
14. Quốc hội nước Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Việt Nam (2013). Luật
Đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26/11/2013.
15. Cục Quản lý Dược (2016). Danh mục các thuốc đã được cấp số đăng
ký tính đến tháng 12/2015.
Truy cập tại: http://www.dav.gov.vn/. Ngày 26/4/2016.
16. Chính phủ (2012). Nghị định số 89/2012/NĐ-CP ngày 24/10/2012 của
chính phủ về sửa đổi bổ sung một số điều của nghị định số
79/2006/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Dược.
17. Bộ Y tế (2012). Hướng dẫn đấu thầu mua thuốc trong các cơ sở y tế,
Thông tư liên tịch số 01/2012/TTLT-BYT-BTC, ngày 19/01/2012.
18. Bộ Y tế (2012). Hướng dẫn lập Hồ sơ mời thầu mua thuốc trong các
cơ sở y tế, Thông tư số 11/2012/TT-BYT ngày 28/6/2012.
19. Bộ Y tế (2013). Hướng dẫn lập Hồ sơ mời thầu mua thuốc trong các
cơ sở y tế, Thông tư 37/2013/TT-BYT ngày 11/11/2013.
20. Bộ Y tế, Bộ Tài chính (2012). Hướng dẫn thực hiện đấu thầu cung ứng
thuốc tại các cơ sở y tế, Thông tư liên tịch số 36/2013/TTLT-BYTBTC ngày 11/11/2013.
21. Chính phủ (2014). Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Đấu thầu và lựa chọn nhà
thầu.
22. Bộ Y tế (2014). Bảng tiêu chuẩn đánh giá về mặt kỹ thuật tại hồ sơ
mời thầu mua thuốc, Ban hành mẫu hồ sơ đấu thầu thuốc tại các cơ sở
y tế, Thông tư số 31/2014/TT-BYT ngày 26/9/2014.
23. Bộ Y tế (2016). Ban hành danh mục thuốc đấu thầu, danh mục thuốc
đấu thầu tập trung cấp quốc gia, danh mục đàm phán giá, Thông tư
09/2016/TT-BYT ngày 05/05/2016.
24. Bộ Y tế (2016). Ban hành Danh mục thuốc sản xuất trong nước đáp
ứng yêu cầu về điều trị, giá thuốc và khả năng cung cấp , Thông tư
10/2016/TT-BYT ngày 05/05/2016.
25. Bộ Y tế (2016). Quy định về đấu thầu thuốc tại các cơ sở y tế công
lập, Thông tư 11/2016/TT-BYT ngày 11/05/2016.
26. Bộ Kế hoạch và Đầu tư (2015). Quy định chi tiết lập hồ sơ mời thầu
mua sắm hàng hóa, Thông tư 05/2015/TT-BKH ngày 16/6/2015.
27. Bộ Kế hoạch và Đầu tư (2015). Quy định chi tiết về kế hoạch lựa họn
nhà thầu, Thông tư 10/2015/TT-BKH ngày 26/10/2015.
28. Bộ Kế hoạch và Đầu tư (2015). Quy định chi tiết lập hồ sơ yêu cầu đối
với chỉ định thầu, chào hàng cạnh tranh, Thông tư 11/2015/TT-BKH
ngày 27/10/2015.
29. Phạm Lương Sơn (2012). Nghiên cứu thực trạng đấu thầu mua thuốc
BHYT cho các cơ sở khám chữa bệnh công lập ở Việt Nam, Luận án
tiến sĩ Dược học, Trường Đại học Dược Hà Nội.
30. Bộ Y tế (2011). Hướng dẫn sử dụng thuốc trong các cơ sở y tế có
giường bệnh, Thông tư số 23/2011/TT-BYT, ngày 10/6/2011.
31. Bộ Y tế (2011). Quy định tổ chức và hoạt động của khoa Dược bệnh
viện, Thông tư số 22/2011/TT-BYT, ngày 10/6/2011.
32. Bộ Y tế (2013). Quy định tổ chức và hoạt động của hội đồng thuốc và
điều trị trong bệnh viện, Thông tư số 21/2013/TT-BYT, ngày
08/8/2013.
33. Đặng Bích Việt, Võ Thúy Kiều, Nguyễn Hoàng Anh và cs (2018). Tín
hiệu an toàn của các thuốc có chi phí bảo hiểm y tế cao nhất năm 2016:
phân tích từ cơ sở dữ liệu báo cáo ADR tại Việt Nam. Tạp chí Nghiên
cứu Dược & Thông tin thuốc, 9(5): 17-24.
34. Bộ Y tế (2013). Ban hành kế hoạch hành động quốc gia về phòng
chống kháng thuốc giai đoạn 2013-2020, Quyết định số 2174/QĐ-BYT
ngày 21/6/2013.
35. Bộ Y tế (2014). Quyết định thành lập ban chỉ đạo quốc gia về phòng
chống kháng thuốc giai đoạn 2013-2020, Quyết định số 879/QĐ-BYT
ngày 13/3/2014.
36. Bộ Y tế (2014). Quyết định thành lập các tiểu ban giám sát kháng
thuốc giai đoạn 2013-2020, Quyết định số 2888/QĐ-BYT ngày
05/8/2014.
37. Bộ Y tế (2014). Thành lập Hội đồng thuốc và điều trị Quốc gia, Quyết
định số 5241/QĐ-BYT ngày 22/12/2014.
38. Bộ Y tế (2015). Ban hành tài liệu chuyên môn “Hướng dẫn sử dụng
kháng sinh”, Quyết định số 708/ QĐ-BYT ngày 02/3/2015.
39. Bộ Y tế (2016). Ban hành tài liệu “Hướng dẫn thực hiện quản lý sử
dụng kháng sinh trong bệnh viện”, Quyết định số 772/ QĐ-BYT ngày
04/3/2016.
40. Bộ Y tế (2016). Thiết lập và quy định chức năng, nhiệm vụ của mạng
lưới giám sát vi khuẩn kháng thuốc trong các cơ sở khám chữa bệnh ,
Quyết định số 6211/QĐ-BYT ngày 01/10/2016.
41. Bộ Y tế (2016). Sổ tay tìm hiểu về kháng thuốc (dành cho cán bộ y tế).
42. Bộ Y tế (2018). Chương trình đào tạo quản lý sử dụng kháng sinh,
Cục Quản lý khám chữa bệnh – Bộ Y tế, tháng 7 năm 2018.
43. Nguyễn Thanh Bình, Nguyễn Thị Thanh Hương (2018). Tài liệu bồi
dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp dược (Hạng II)