Nghiên cứu một số đa hình gen, yếu tố dinh dưỡng và lối sống liên quan đến rối loạn lipid máu ở người trung niên tại Hà Nam (2018-2024)

Nghiên cứu một số đa hình gen, yếu tố dinh dưỡng và lối sống liên quan đến rối loạn lipid máu ở người trung niên tại Hà Nam (2018-2024)

Luận án tiến sĩ y học Nghiên cứu một số đa hình gen, yếu tố dinh dưỡng và lối sống liên quan đến rối loạn lipid máu ở người trung niên tại Hà Nam (2018-2024). Rối loạn lipid máu (RLLM) là một trong những yếu tố quan trọng cho việc hình thành và phát triển các bệnh tim mạch, đặc biệt là tổn thương mạch vành và mạch máu não mà biến chứng nguy hiểm là xơ vữa động mạch, nhồi máu cơ tim, đột quỵ não, thậm chí làm cho người bệnh có thể tử vong [1], [2]. Tăng lipoprotein có tỷ trọng thấp (low density lipoprotein, LDL-C) là yếu tố nguy cơ gây tử vong đứng thứ 15 vào năm 1990, tăng lên thứ 11 vào năm 2007 và thứ 8 vào năm 2019 [3].
Tuổi trung niên từ 40-65 tuổi là độ tuổi mà con người thường có nhiều thay đổi cả về thể chất và tâm lý, đây là giai đoạn mà cơ thể con người bắt đầu xuất hiện các dấu hiệu lão hóa như suy giảm các cơ quan, gia tăng các bệnh liên quan đến rối loạn chuyển hóa [4]. 


Trong những năm gần đây, tỷ lệ mắc RLLM đang tăng trên toàn cầu. Tại Việt Nam, tỷ lệ tăng cholesterol toàn phần (TC) ở người trưởng thành từ 30,5% năm 2025 tăng lên đến 44,1% năm 2021 theo Điều tra quốc gia về bệnh không lây nhiễm [5]. Tỷ lệ mắc RLLM ở dân số Trung Quốc từ 18 tuổi trở lên đã tăng từ 18,6% vào năm 2002 lên 40,4% vào năm 2012 [6]. Ở một số vùng nông thôn tỷ lệ mắc RLLM chiếm tỷ lệ khá cao: 53,1% tại Trung Quốc [7]; 56,62 tại Thái Lan [8]; 70,4 % tại một số xã nông thôn Miền Bắc Việt Nam [9]. 
Nguyên nhân gây RLLM được biết đến là do ảnh hưởng của yếu tố môi trường và yếu tố di truyền. Một số yếu tố môi trường có liên quan với RLLM gồm lối sống ít vận động, ăn nhiều chất béo bão hòa, tình trạng thừa cân béo phì, sử dụng đồ uống có cồn và hút thuốc lá [1], [10].
Kết quả nghiên cứu trên toàn hệ gen (genome wide association, GWA) cho thấy có 95 vị trí có liên quan đến chỉ số lipid máu ở người trưởng thành trong đó có các vị trí trên gen CETP, LIPC, LPL, LCAT, ABCA1 và PON1 [11]. Bên cạnh đó, nghiên cứu các yếu tố di truyền quyết định tính nhạy cảm đối với bệnh tăng cholesterol máu đã chỉ ra một số gen có liên quan đến RLLM gồm APOB, APOA1, APOA4, APOA5, APOC3, LDLR, LPL, LIPC, NPC1L1 [12], [13]. 
Nghiên cứu này quan tâm đến 3 gen có chức năng tham gia vào chuyển hóa lipid là các gen LPL, LIPC và NPC1L1. Gen LPL mã hóa enzym LPL có tác dụng thủy phân triglyceride (TG) của chylomicron và lipoprotein có tỷ trọng rất thấp (very low density lipoprotein, VLDL-C) thành axit béo tự do và glycerol cho sự hấp thu của các tế bào ngoại vi [14]. Gen LIPC mã hóa cho enzym hepatic lipase (HL) tham gia trực tiếp vào quá trình chuyển hoá lipid, giúp chuyển đổi VLDL-C và IDL-C thành LDL-C, hỗ trợ vận chuyển lipoprotein có tỷ trọng cao (high density lipoprotein, HDL-C) mang cholesterol và chất béo trung tính từ máu đến gan [15], [16]. Gen NPC1L1 mã hóa protein Niemann-Pick C1-Like 1 (NPC1L1) là một protein xuyên màng đưa cholesterol tự do vào tế bào thông qua quá trình nội bào và đóng vai trò quan trọng trong việc hấp thụ cholesterol ở ruột [17], [18]. Một số nghiên cứu ở các quần thể khác nhau đã chỉ ra một số đa hình đơn nucleotide (single nucleotide polymorphism, SNP) thuộc gen LIPC, LPL, NPC1L1 có liên quan với RLLM [16], [19], [20], [21]. Tuy nhiên, đặc điểm di truyền chủng tộc, sự khác nhau về yếu tố dinh dưỡng, hoạt động thể lực và yếu tố kinh tế xã hội có ảnh hưởng khác nhau đến mối quan hệ giữa gen và bệnh ở các dân tộc [22]. 
Tại Việt Nam, nghiên cứu tìm hiểu mối liên quan giữa SNP LIPC rs2070895, NPC1L1 rs2072183 và LPL rs320 với RLLM còn rất ít. Vì vậy chúng tôi thực hiện nghiên cứu này nhằm cung cấp thêm các bằng chứng về mối liên quan giữa gen, một số yếu tố dinh dưỡng và lối sống với RLLM để góp phần tầm soát và điều trị RLLM bằng cách trả lời các câu hỏi nghiên cứu: (1) Sự phân bố của các SNP LPL rs320, LIPC rs2070895 và NPC1L1 rs2072183 ở người Việt Nam như thế nào? (2) Các SNP này liên quan với RLLM ở người trưởng thành trên thế giới có liên quan đến RLLM ở người trung niên Việt Nam hay không? (3) Yếu tố dinh dưỡng, yếu tố lối sống nào liên quan với RLLM? (4) Yếu tố dinh dưỡng, yếu tố lối sống có tác động đến mối liên quan giữa gen và RLLM như thế nào? Để có câu trả lời cho các câu hỏi nghiên cứu, chúng tôi thực hiện đề tài: “Nghiên cứu một số đa hình gen, yếu tố dinh dưỡng và lối sống liên quan đến rối loạn lipid máu ở người trung niên tại Hà Nam (2018-2024)”.

MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1. Xác định tỷ lệ kiểu gen của 3 đa hình đơn nucletotide LPL rs320, LIPC rs2070895 và NPC1L1 rs2072183; phân tích mối liên quan giữa 3 đa hình trên với rối loạn lipid máu ở người trung niên tại Hà Nam.
2. Phân tích mối liên quan giữa một số yếu tố dinh dưỡng, lối sống với rối loạn lipid máu ở người trung niên tại Hà Nam.
3. Phân tích mối liên quan giữa gen và một số yếu tố dinh dưỡng, lối sống với rối loạn lipid máu ở người trung niên tại Hà Nam.
ĐẶT VẤN ĐỀ    1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU    5
1.1. Tổng quan về lipid    5
1.1.1. Khái niệm lipid và các thành phần của lipid    5
1.1.2. Vai trò và nhu cầu của lipid trong cơ thể    8
1.1.3. Chuyển hóa lipid    10
1.2. Tổng quan rối loạn lipid máu    14
1.2.1. Khái niệm    14
1.2.2. Chẩn đoán rối loạn lipid máu    14
1.2.3. Nguyên nhân gây rối loạn lipid máu    15
1.2.4. Hậu quả của rối loạn lipid máu    16
1.3. Gen và rối loạn lipid máu    17
1.3.1. Một số gen liên quan với rối loạn lipid máu    17
1.3.2. Đa hình đơn nucleotide LPL rs320, LIPC rs2070895, NPC1L1 rs2072183 và rối loạn lipid máu    22
1.3.3. Một số nghiên cứu gen và rối loạn lipid máu ở Việt Nam    28
1.4. Một số phương pháp phân tích gen    31
1.5. Một số yếu tố dinh dưỡng liên quan đến rối loạn lipid máu    36
1.5.1. Yếu tố dinh dưỡng làm tăng rối loạn lipid máu    37
1.5.2. Yếu tố dinh dưỡng dự phòng rối loạn lipid máu    40
1.6. Một số yếu tố lối sống liên quan đến rối loạn lipid máu    43
1.7. Sự tương tác giữa gen và rối loại lipid máu với một số yếu tố dinh dưỡng, lối sống    45
CHƯƠNG 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU    49
2.1. Đối tượng, địa điểm, thời gian nghiên cứu    49
2.1.1. Đối tượng nghiên cứu    49
2.1.2. Địa điểm nghiên cứu    49
2.1.3. Thời gian nghiên cứu    50
2.2. Thiết kế nghiên cứu    50
2.3. Cỡ mẫu và chọn mẫu nghiên cứu    50
2.3.1. Cỡ mẫu nghiên cứu    50
2.3.2. Chọn mẫu    51
2.4. Vật liệu nghiên cứu    53
2.4.1. Vật liệu nghiên cứu sử dụng trong nghiên cứu cắt ngang    53
2.4.2. Hóa chất sử dụng trong phân tích gen    53
2.4.3. Trang thiết bị sử dụng trong phân tích gen    54
2.5. Phương pháp thu thập số liệu    55
2.5.1. Phương pháp thu thập thông tin    55
2.5.2. Phương pháp thu thập và xét nghiệm mẫu máu    56
2.6. Phương pháp xác định kiểu gen    56
2.6.1. Phương pháp RFLP-PCR    57
2.6.2. Phương pháp AS-PCR    60
2.6.3. Phương pháp giải trình tự gen    63
2.7. Biến số trong nghiên cứu    63
2.8. Phương pháp phân tích và xử lý số liệu    64
2.9. Đạo đức nghiên cứu    65
CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ    66
3.1. Đặc điểm của đối tượng nghiên cứu    66
3.2. Mối liên quan giữa các SNP với rối loạn lipid máu    67
3.2.1. Tỷ lệ alen và kiểu gen của các SNP nghiên cứu    67
3.2.2. So sánh nồng độ lipid máu theo 3 kiểu gen của mỗi SNP nghiên cứu    69
3.2.3. Mối liên quan của các SNP với rối loạn lipid máu và rối loạn từng thành phần lipid máu    73
3.2.4 Mối liên quan của ba đa hình gen nghiên cứu với rối loạn lipid máu    85
3.3. Mối liên quan giữa một số yếu tố dinh dưỡng, lối sống với rối loạn lipid máu    87
3.3.1. Phân tích đơn biến mối liên quan giữa một số yếu tố dinh dưỡng và rối loạn lipid máu    87
3.3.2. Phân tích dơn biến mối liên quan giữa một số yếu tố lối sống với rối loạn lipid máu    89
3.3.3. Phân tích đa biến mối liên quan giữa một số yếu tố dinh dưỡng, lối sống với rối loạn lipid máu    93
3.4. Mối liên quan của gen và một số yếu tố dinh dưỡng, lối sống với rối loạn lipid máu    94
CHƯƠNG 4: BÀN LUẬN    98
4.1. Mối liên quan giữa các đa hình gen nghiên cứu với rối loạn lipid máu    98
4.1.1. Đa hình đơn nucleotide LPL rs320 và rối loạn lipid máu    98
4.1.2. Đa hình đơn nucleotide LIPC rs2070895 và rối loạn lipid máu    99
4.1.3. Đa hình đơn nucleotide NPC1L1 rs2072183 và rối loạn lipid máu    101
4.1.4. Kết hợp 3 đa hình đơn nucleotide LPL rs320, LIPC rs2070895, và NPC1L1 rs2072183 và mối liên quan với rối loạn lipid máu    103
4.2. Mối liên quan giữa một số yếu tố dinh dưỡng, lối sống với rối loạn lipid máu    104
4.2.1. Yếu tố dinh dưỡng    105
4.2.2. Yếu tố lối sống    108
4.3. Mối liên quan giữa gen và một số yếu tố dinh dưỡng, lối sống với rối loạn lipid máu    113
HẠN CHẾ CỦA NGHIÊN CỨU    119
KẾT LUẬN      120
KHUYẾN NGHỊ    122
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC ĐÃ CÔNG BỐ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN
TÀI LỆU THAM KHẢO

 

DANH MỤC BẢNG

Bảng 1.1.     Phân loại lipoprotein    7
Bảng 1.3.     Đánh giá các mức độ rối loạn lipid máu theo Hướng dẫn của Bộ Y tế    15
Bảng 2.1.     Bảng ước tính cỡ mẫu theo tần số alen và một số yếu tố lối sống    51
Bảng 2.2.     Vật liệu sử dụng trong nghiên cứu cắt ngang    53
Bảng 2.3.     Hóa chất, sinh phẩm sử dụng trong phân tích gen    53
Bảng 2.4.     Trang thiết bị sử dụng trong phân tích gen    54
Bảng 2.5.     Trình tự nucleotide của các cặp mồi theo phương pháp RFLP-PCR    58
Bảng 2.6.     Thành phần của phản ứng RFLP-PCR    58
Bảng 2.7.     Chu trình nhiệt của phản ứng RFLP-PCR    58
Bảng 2.8.     Kích thước sản phẩm điện di phân tích SNP    59
Bảng 2.9.     Thành phần và lượng phản ứng của phản ứng RFLP-PCR    59
Bảng 2.10.     Trình tự nhận biết đặc hiệu của enzym giới hạn    59
Bảng 2.11.     Kích thước và sản phẩm phân tích SNP nghiên cứu bằng phản ứng RFLP-PCR    60
Bảng 2.12.    Cặp mồi sử dụng cho phản ứng AS – PCR    61
Bảng 2.13.     Thành phần phản ứng cho phản ứng AS – PCR    61
Bảng 2.14.     Chu trình nhiệt cho phản ứng AS-PCR    62
Bảng 2.15.     Kích thước sản phẩm sau phản ứng AS-PCR    62
Bảng 2.16.     Đọc kết quả của phản ứng AS-PCR    62
Bảng 3.1.     Đặc điểm của đối tượng nghiên cứu    66
Bảng 3.2.     Phân bố kiểu gen và tỷ lệ alen của SNP LPL rs320    68
Bảng 3.3.     Phân bố kiểu gen và tỷ lệ alen của SNP LIPC rs2070895    68
Bảng 3.4.     Phân bố kiểu gen và tỷ lệ alen của SNP NPC1L1 rs2072183    69
Bảng 3.5.     Các chỉ số lipid máu theo kiểu gen của SNP LPL rs320    70
Bảng 3.6.     Các chỉ số lipid máu theo kiểu gen của SNP LIPC rs2070895    71
Bảng 3.7.     Các chỉ số lipid máu theo kiểu gen của SNP NPC1L1 rs2072183    72
Bảng 3.8.     Mối liên quan giữa SNP LPL rs320 với rối loạn lipid máu    73
Bảng 3.9.     Mối liên quan giữa SNP LPL rs320 với rối loạn triglyceride    74
Bảng 3.10.     Mối liên quan giữa SNP LPL rs320 với rối loạn HDL-C    75
Bảng 3.11.     Mối liên quan giữa SNP LPL rs320 với rối loạn LDL-C    76
Bảng 3.12.     Mối liên quan giữa SNP LIPC rs2070895 với rối loạn lipid máu    77
Bảng 3.13.     Mối liên quan giữa SNP LIPC rs2070895 với LDL-C    78
Bảng 3.14.     Mối liên quan giữa SNP LIPC rs2070895 với TC    79
Bảng 3.15.     Mối liên quan giữa SNP LIPC rs2070895 với TG    80
Bảng 3.16.     Mối liên quan giữa SNP NPC1L1 rs2072183 với rối loạn lipid máu    81
Bảng 3.17.     Mối liên quan giữa SNP NPC1L1 rs2072183 với rối loạn HDL-C    82
Bảng 3.18.     Mối liên quan giữa SNP NPC1L1 rs2072183 với rối loạn LDL-C    83
Bảng 3.19.     Mối liên quan giữa SNP NPC1L1 rs2072183 với rối loạn TC    84
Bảng 3.20.     Mối liên quan giữa tổng số alen nguy cơ với rối loạn lipid máu    86
Bảng 3.21.     Mối liên quan giữa tình trạng ăn mặn với rối loạn từng thành phần lipid máu    87
Bảng 3.22.     Mối liên quan giữa tình trạng béo phì với rối loạn từng thành phần lipid máu    88
Bảng 3.23.     Mối liên quan giữa hút thuốc lá với rối loạn từng thành phần lipid máu    89
Bảng 3.24.     Mối liên quan giữa uống rượu với rối loạn từng thành phần lipid máu    90
Bảng 3.25.     Mối liên quan giữa thời gian ngủ với rối loạn từng thành phần lipid máu    91
Bảng 3.26.     Mối liên quan giữa thời gian ngồi với rối loạn từng thành phần lipid máu    92
Bảng 3.27.     Phân tích đa biến mối liên quan giữa một số yếu tố dinh dưỡng, lối sống với rối loạn lipid máu    93
Bảng 3.28.     Ảnh hưởng của SNP LPL rs320 với nguy cơ rối loạn LDL-C    94
Bảng 3.29.     Ảnh hưởng của SNP LIPC rs2070895 với nguy cơ rối loạn TG    95
Bảng 3.30.     Ảnh hưởng của SNP NPC1L1 rs2072183 với nguy cơ rối loạn HDL-C    95
Bảng 3.31.  Ảnh hưởng của tổng số alen nguy cơ với rối loạn lipid máu    96
Bảng 3.32.     Ảnh hưởng của tổng số alen nguy cơ với rối loạn LDL-C    96
Bảng 3.33.     Ảnh hưởng của tổng số alen nguy cơ với rối loạn TG    97
Bảng 3.34.     Ảnh hưởng của tổng số alen nguy cơ với rối loạn HDL-C    97

DANH MỤC HÌNH

Hình 1.1.     Cấu trúc và phân loại lipoprotein     7
Hình 1.2.     Chuyển hóa lipid theo con đường ngoại sinh và nội sinh    12
Hình 1.3.     Gen LPL và chuyển hóa lipid    23
Hình 1.4.     Gen LIPC và chuyển hóa lipid      26
Hình 1.5.     Gen NPC1L1 và chuyển hóa lipid    28
Hình 1.6.     Khung nghiên cứu về SNP LPL rs320, LIPC rs2070895, NPC1L1 rs2072183 và các yếu tố liên quan với rối loạn lipid máu    48
Hình 2.1.     Sơ đồ thiết kế nghiên cứu và thực hiện nghiên cứu    52
Hình 2.2.     Một số trang thiết bị sử dụng trong sinh học phân tử    54
Hình 3.1.     Sự phân bố tổng số alen nguy cơ ở quần thể nghiên cứu    85

 

Nguồn: https://luanvanyhoc.com

Leave a Comment