Nghiên cứu một số đặc điểm huyệt Ủy trung và ảnh hưởng của điện châm huyệt này đối với bệnh nhân yêu cước thống thể thận hư

Nghiên cứu một số đặc điểm huyệt Ủy trung và ảnh hưởng của điện châm huyệt này đối với bệnh nhân yêu cước thống thể thận hư

Châm cứu là một phương pháp chữa bệnh không dùng thuốc dùng để điều trị và phòng ngừa bệnh tật. Cơ sở khoa học của phương pháp này là dựa trên Học thuyết kinh lạc thông qua việc kích thích những “Huyệt vị”, có mối liên hệ mật thiết với các tạng phủ bên trong cơ thể, sẽ làm giải phóng những hóa chất nội sinh có tác dụng nhất định giúp điều chỉnh những rối loạn của cơ thể. Nhưng nghiên cứu sâu về đặc điểm từng loại huyệt rất ít tác giả đề cập và việc sử dụng 1 số huyệt đặc biệt vẫn phải dựa vào những kinh nghiệm của người xưa mà chưa có những luận giải cụ thể [1].
Theo “Tứ tổng huyệt ca” trong Châm cứu đại toàn có câu: “Yêu bối Ủy trung cầu”, nghĩa là khi điều trị các bệnh lý cột sống lưng và chi dưới thì cần phải sử dụng huyệt Ủy trung, bởi vì huyệt Ủy trung là huyệt hợp (ký hiệu quốc tế là UB40) theo ngũ hành đại diện cho Thổ của kinh Túc thái dương bàng quang – là đường kinh đi từ mắt lên đỉnh đầu xuống lưng, sau đó đi xuống chi dưới và có quan hệ biểu lý với tạng thận chủ trị bệnh lý vùng eo lưng [1].
Chứng yêu cước thống của YHCT tương đương với bệnh lý đau dây thần kinh hông to của YHHĐ – một bệnh lý về thần kinh rất thường gặp trên lâm sàng, ảnh hưởng đến chất lượng cuộc sống của người bệnh nếu không điều trị triệt để. Phần lớn các trường hợp đau thần kinh hông to có thể chữa khỏi bằng nội khoa bảo tồn, đặc biệt là các phương pháp không dùng thuốc như châm cứu. Trong thực tiễn lâm sàng điều trị bệnh yêu cước thống bằng châm cứu, chúng tôi thường gặp nhất là yêu cước thống thể thận hư và thường dùng huyệt Ủy trung để điều trị và thấy có hiệu quả rất tốt, nhưng cho tới nay chưa có một công trình nghiên cứu nào đề cập đến đặc điểm sinh học huyệt Ủy trung, những thay đổi đặc điểm này trên người bệnh và khi có tác động điện châm vào huyệt. Vì thế, để làm sáng tỏ vấn đề này và khẳng định hiệu quả của phương pháp điện châm trong điều trị yêu cước thống thể thận hư, chúng tôi tiến hành đề tài: “Nghiên cứu một số đặc điểm huyệt Ủy trung và ảnh hưởng của điện châm huyệt này đối với bệnh nhân yêu cước thống thể thận hư”.
Mục tiêu của công trình nghiên cứu này nhằm:
1. Tìm hiểu hình dáng, diện tích của huyệt Ủy trung trên bề mặt da, cường độ dòng điện qua da và nhiệt độ da vùng huyệt trên người trưởng thành bình thường.
2. So sánh cường độ dòng điện, nhiệt độ da vùng huyệt Ủy trung giữa bệnh nhân yêu cước thống thể thận hư và người trưởng thành bình thường.
3. Đánh giá tác dụng của điện châm huyệt Ủy trung lên các chỉ số lâm sàng và cận lâm sàng ở bệnh nhân yêu cước thống thể thận hư.

MỤC LỤCĐẶT VẤN ĐỀ 1
Chương 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU 3
1.1. Quan niệm của y học cổ truyền và các nghiên cứu của y học hiện đại về huyệt vị 3
1.1.1. Vai trò và tác dụng của huyệt 3
1.1.2. Các nghiên cứu về huyệt 7
1.1.3. Sự tương đồng về huyệt theo Y học cổ truyền với Y học hiện đại 11
1.2. Phương pháp điện châm 12
1.2.1. Định nghĩa 12
1.2.2. Vài nét lịch sử của kích thích điện lên huyệt 12
1.2.3. Ảnh hưởng của châm lên các hệ thống cơ quan trong cơ thể 13
1.2.4. Cách vận dụng các hiểu biết về điều trị điện vào kích thích điện lên huyệt 16
1.3. Cơ sở sinh lý của cảm giác đau và cơ chế kiểm soát cảm giác đau 18
1.3.1. Định nghĩa đau 18
1.3.2. Ý nghĩa của cảm giác đau 18
1.3.3. Ngưỡng đau 18
1.3.4. Đường dẫn truyền cảm giác đau về hệ thống thần kinh trung TW 18
1.4. Các phương pháp giảm đau thường dùng trên lâm sàng 22
1.4.1. Thuốc giảm đau tác dụng lên hệ thần kinh trung ương 22
1.4.2. Thuốc giảm đau tác dụng ngoại biên 22
1.4.3. Phương pháp xoa bóp 22
1.4.4. Phương pháp châm cứu 22
1.4.5. Phương pháp ngoại khoa 22
1.4.6. Một số phương pháp vật lý trị liệu 23
1.5. Tổng quan về chẩn đoán và điều trị đau thần kinh hông to 23
1.5.1. Đau dây thần kinh hông to theo quan niệm Y học hiện đại 23
1.5.2. Đặc điểm giải phẫu của dây thần kinh hông to và các cấu trúc liên quan 23
1.5.3. Nguyên nhân gây đau thần kinh hông to 25
1.5.4. Triệu chứng lâm sàng và cận lâm sàng của đau thần kinh hông to 26
1.5.5. Chẩn đoán đau thần kinh hông to 29
1.5.6. Điều trị đau dây thần kinh hông to 30
1.5.7. Chứng yêu cước thống theo quan niệm của Y học cổ truyền 31
1.5.8. Một số nghiên cứu điều trị đau thần kinh hông to tại Việt Nam và trên thế giới 33
1.6. Huyệt Ủy trung và ứng dụng thực tiễn lâm sàng 36
1.6.1. Vị trí và liên quan giải phẫu vai trò của huyệt Ủy trung 36
1.6.2. Ứng dụng thực tiễn lâm sàng:Theo kinh nghiệm của người xưa 36
Chương 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 38
2.1. Đối tượng nghiên cứu 38
2.1.1. Người trưởng thành bình thường 38
2.1.2. Bệnh nhân yêu cước thống thể thận hư 38
2.1.3. Tiêu chuẩn chọn bệnh 39
2.1.5. Tiêu chuẩn loại trừ 39
2.2. Phương pháp nghiên cứu 40
2.2.1. Thiết kế nghiên cứu 40
2.3. Các chỉ tiêu nghiên cứu 40
2.4. Phương tiện nghiên cứu và phương pháp xác định các chỉ tiêu nghiên cứu 41
2.4.1. Xác định vị trí huyệt và đặc điểm sinh lý huyệt Ủy trung 41
2.4.2. Kỹ thuật châm và kích thích bằng máy điện châm 44
2.4.3. Nghiên cứu hàm lượng beta-endorphin trong máu bệnh nhân đau thần kinh tọa khi điện châm huyệt Ủy trung 46
2.4.4. Nguyên lý hoạt động của máy đo ngưỡng đau do hãng Ugobasile sản xuất 47
2.4.5. Đánh giá mức độ giảm đau theo thang điểm VAS của 2 nhóm điều trị 48
2.4.6. Các chỉ số lâm sàng 49
2.4.7. Nghiên cứu sự biến đổi một số chỉ số sinh tồn 52
2.5. Phương pháp xử lý số liệu 53
2.6. Vấn đề đạo đức trong nghiên cứu 53
Chương 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 56
3.1. Đặc điểm sinh học huyệt Ủy trung ở người bình thường 56
3.1.1. Vị trí, hình dáng và diện tích của huyệt Ủy trung 56
3.1.2. Đặc điểm sinh học của huyệt Ủy trung 58
3.2. Đặc điểm huyệt Ủy trung ở bệnh nhân yêu cước thống thể thận hư 60
3.2.1. Đặc điểm huyệt Ủy trung ở bệnh nhân yêu cước thống thể thận hư 60
3.2.2. Sự thay đổi đặc điểm huyệt Ủy trung dưới ảnh hưởng của điện châm 62
3.3. Tác dụng của điện châm trong điều trị bệnh nhân yêu cước thống thể thận hư 63
3.3.1. Đặc điểm bệnh nhân yêu cước thống thể thận hư 63
3.3.2. Đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng của đối tượng nghiên cứu trước điều trị 66
3.3.3. Đánh giá kết quả điều trị 70
3.3.4. Kết quả điều trị chung 88
3.3.5. So sánh hiệu quả điều trị của 2 nhóm theo thể bệnh YHCT: 90
3.3.6. Sự biến đổi các chỉ số sinh tồn ở bệnh nhân yêu cước thống thể thận hư 93
3.3.7. Đánh giá sự thay đổi ngưỡng đau tại các thời điểm điều trị 94
3.3.8. Sự biến đổi hàm lượng beta-endorphin trong máu bệnh nhân qua các thời điểm điều trị 95
3.3.9. Sự tương quan giữa ngưỡng đau và hàm lượng beta- endorphin 96
Chương 4: BÀN LUẬN 97
4.1. Đặc điểm sinh học huyệt Ủy trung ở người bình thường 97
4.1.1. Về vị trí, hình dáng và diện tích huyệt Ủy trung 98
4.1.2. Về nhiệt độ da tại huyệt Ủy trung 99
4.1.3. Về cường độ dòng điện qua da vùng huyệt Ủy trung 100
4.2. So sánh đặc điểm huyệt Ủy trung trên bệnh nhân yêu cước thống thể thận hư với người trưởng thành bình thường. 102
4.2.1. Đặc điểm của huyệt Ủy trung ở bệnh nhân yêu cước thống thể thận hư trước khi điện châm so với người trưởng thành bình thường 102
4.2.2. Về sự biến đổi các đặc điểm của huyệt Ủy trung sau khi điện châm 103
4.3. Tác dụng của điện châm huyệt Ủy trung trong điều trị bệnh nhân yêu cước thống thể thận hư 105
4.3.1. Đặc điểm của bệnh nhân 105
4.3.2. Đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng bệnh nhân yêu cước thống thể thận hư trước điều trị 107
4.3.3. Tác dụng của điện châm trong điều trị bệnh nhân yêu cước thống thể thận hư 112
KẾT LUẬN 126
KIẾN NGHỊ 128
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU ĐÃ CÔNG BỐ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
DANH MỤC BẢNG

Bảng 3.1. Khoảng cách (mm) từ huyệt Ủy trung được xác định mốc YHCT đến vị trí huyệt được xác định bằng máy Neurometer 56
Bảng 3.2. Diện tích huyệt Ủy trung 57
Bảng 3.3. Nhiệt độ da (0C) trong và ngoài huyệt Ủy trung ở các nhóm tuổi 58
Bảng 3.4. Cường độ dòng điện (A) qua da trong và ngoài huyệt Ủy trung ở các nhóm tuổi 59
Bảng 3.5. Đặc điểm nhiệt độ da (0C) tại huyệt Ủy trung ở bệnh nhân yêu cước thống thể thận hư so sánh với người bình thường 60
Bảng 3.6. Cường độ dòng điện qua da (A) vùng huyệt Ủy trung ở bệnh nhân yêu cước thống thể thận hư so sánh với người bình thường 61
Bảng 3.7. Sự thay đổi nhiệt độ da (0C) tại huyệt Ủy trung ở bệnh nhân yêu cước thống thể thận hư dưới tác dụng của điện châm 62
Bảng 3.8. Sự thay đổi cường độ dòng điện qua da (A) vùng huyệt Ủy trung ở bệnh nhân yêu cước thống thể thận hư dưới tác dụng của điện châm. 63
Bảng 3.9. Phân bố bệnh nhân theo giới 63
Bảng 3.10. Phân bố bệnh nhân theo tuổi 64
Bảng 3.11. Phân bố bệnh nhân theo thời gian mắc bệnh 64
Bảng 3.12. Phân bố bệnh nhân theo tính chất lao động 65
Bảng 3.13. Phân bố đối tượng nghiên cứu theo vị trí rễ thần kinh bị chèn ép 65
Bảng 3.14. Phân bố đối tượng nghiên cứu theo thể bệnh của YHCT 66
Bảng 3.15. Phân loại mức độ đau theo thang điểm VAS trước điều trị 66
Bảng 3.16. Phân loại mức độ giãn CSTL trước điều trị 67
Bảng 3.17. Phân loại nghiệm pháp Lasègue trước điều trị 67
Bảng 3.18. Đánh giá một số triệu chứng lâm sàng trước điều trị 68
Bảng 3.19. Phân loại tầm vận động CSTL trước điều trị 68
Bảng 3.20. Đánh giá chức năng hoạt động CSTL trước điều trị 69
Bảng 3.21. Đặc điểm phim X-quang CSTL 69
Bảng 3.22. Bảng phân loại về mức độ giảm đau sau 4 ngày điều trị 71
Bảng 3.23. Bảng phân loại về mức độ giảm đau sau 7 ngày điều trị 72
Bảng 3.24. Bảng phân loại mức độ giãn cột sống thắt lưng sau 4 ngày điều trị 73
Bảng 3.25. Bảng phân loại mức độ giãn cột sống thắt lưng sau 7 ngày điều trị 74
Bảng 3.26. Bảng phân loại sự cải thiện góc Lasègue sau 4 ngày điều trị 76
Bảng 3.27. Phân loại mức độ cải thiện góc Lasègue sau 7 ngày điều trị 76
Bảng 3.28. Phân loại mức độ cải thiện chức năng hoạt động CSTL Owestry Disability sau 4 ngày điều trị 84
Bảng 3.29. Phân loại mức độ cải thiện chức năng hoạt động CSTL Owestry Disability sau 7 ngày điều trị 85
Bảng 3.30. Mức độ cải thiện các triệu chứng lâm sàng sau 4 ngày điều trị 86
Bảng 3.31. Mức độ cải thiện các triệu chứng lâm sàng sau 7 ngày điều trị 87
Bảng 3.32. Kết quả điều trị chung sau 4 ngày điều trị 88
Bảng 3.33. Kết quả điều trị chung sau 7 ngày điều trị 89
Bảng 3.34. So sánh kết quả điều trị của hai nhóm theo thể thận âm hư 90
Bảng 3.35. So sánh kết quả điều trị của hai nhóm theo thể thận dương hư 91
Bảng 3.36. So sánh kết quả điều trị giữa thể thận âm hư và thể thận dương hư của nhóm NC 92
Bảng 3.37. Sự biến đổi các chỉ số sinh tồn 93
Bảng 3.38. Sự thay đổi của ngưỡng đau (g/s) trước và sau điều trị 94
Bảng 3.39. Sự biến đổi hàm lượng beta-endorphin trong máu bệnh nhân 2 nhóm nghiên cứu qua các thời điểm điều trị 95
Bảng 3.40. Mối tương quan giữa ngưỡng đau và hàm lượng beta-endorphin qua các thời điểm điều trị 96

CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CƯU ĐÃ ĐƯỢC CÔNG BỐ
CÓ LIÊN QUAN ĐẾN NỘI DUNG LUẬN ÁN

1. Vũ Thái Sơn, Nguyễn Bá Quang, Lê Đình Tùng (2016). Một số đặc điểm sinh học của huyệt Ủy trung trên người bình thường nhóm tuổi 19-40. Tạp chí Sinh lý số20 ,tr.51
2. Vũ Thái Sơn, Nguyễn Bá Quang, Lê Đình Tùng (2017). So sánh một số đặc điểm sinh học huyệt Ủy trung trên người bình thường nhóm tuổi 19-40 và nhóm tuổi 41-60 . Tạp chí Châm cứu số3 ,tr.12
3. Vũ Thái Sơn, Nguyễn Bá Quang, Lê Đình Tùng (2017). So sánh một số đặc điểm huyệt Ủy trung trên bệnh nhân yêu cước thống thể thận hư và người bình thường. Tạp chí Y học thực hành số11 ,tr.43

TÀI LIỆU THAM KHẢO

1. Hoàng Bảo Châu (2010). Châm cứu học trong Nội kinh, Nạn kinh và sự tương đồng với Y học hiện đại. Nhà xuất bản Y học, Hà Nội.
2. Nguyễn Tử Siêu (biên dịch) (1994). Hoàng đế Nội kinh Tố vấn. Nhà xuất bản Thành phố Hồ Chí Minh.
3. Viện Y học cổ truyền Việt Nam (1984). Châm cứu học. Nhà xuất bản y học, Hà Nội.
4. Nguyễn Thị Vân Thái (1996). Ảnh hưởng của điện châm lên ngưỡng cảm giác đau và một số đặc điểm của huyệt châm cứu, Luận án PTS khoa học Sinh học, Trường Đại học Quốc gia Hà nội.
5. Nguyễn Văn Tư (1998). Nghiên cứu đặc điểm huyệt Tam âm giao và tác dụng của điện châm huyệt này lên một số chỉ số sinh lý, Luận án Tiến sĩ y học, Hà Nội.
6. Colbert A.P., Yun J., Larsen A. et al (2008). Skin Impedance Measurements for Acupuncture Research: Development of a Continuous Recording System. Evid Based Complement Alternat Med. 5(4): p. 443-450.
7. Darras J.C., Pierre de V.B, Pierre A. (1992). A Study on the Migration of Radioactive Tracers after Injection at Acupoints. American Journal of Acupuncture. Vol. 20( No. 3): p. 244-256.
8. Nguyễn Thị Vân (2005). Nghiên cứu một số chỉ số sinh học trên huyệt Nguyên, Luận án Tiến sỹ Y học, Đại học Y Hà Nội
9. Nguyễn Tài Thu (1995). Châm cứu chữa bệnh. Nhà xuất bản Y học, Hà Nội.
10. Nguyễn Tài Thu (2004). Mãng châm chữa bệnh. Nhà xuất bản Y học, Hà Nội: tr. 29-42.
11. Hoàng Khánh Hằng (2001). Nghiên cứu đặc điểm huyệt Hợp cốc và ảnh hưởng của điện châm huyệt này lên một số chỉ số sinh học, Luận án tiến sỹ y học, Trường Đại học Y Hà Nội.
12. Đỗ Công Huỳnh và CS (1994). Đặc điểm và tác dụng sinh lý của các huyệt châm cứu. Tạp chí Sinh lý học Việt Nam, số đặc biệt: tr. 56 – 65.
13. Vũ Văn Lạp (1996). Nghiên cứu đặc điểm huyệt Túc tam lý và ảnh hưởng của điện châm huyệt này lên chức năng một số cơ quan trong cơ thể, Tóm tắt luận án PTS khoa học Y-Dược, Hà Nội.
14. Nguyễn Tài Thu, Trần Thúy (1997). Châm cứu sau đại học. Nhà xuất bản Y học, Hà Nội.
15. Cai W.(1992). Acupuncture and nervous system, American Journal of Chinese. Medicine., 20 (3-4): 331-337.
16. Bùi Mỹ Hạnh (2003). Nghiên cứu đặc điểm của huyệt nội quan và ảnh hưởng của điện châm huyệt này lên một số chỉ số sinh học, Luận án tiến sĩ y học, Trường Đại học Y Hà Nội.
17. Văn Đình Hoa (1997). Cơ quan, tế bào tham gia đáp ứng miễn dịch, Miễn dịch học. Nhà xuất bản Y học, tr 37 – 51.
18. Kwok G., Cohen M., Cosic I. (1998). Mapping acupuncture points using multi channel device. Australas-Phys-Eng- Sci-Med, 21(2), 68-72.
19. Xu Y.X., Chen G.Z., Li L.J., Liu S.H. (2012). Research on the effect of light and heat sensing along meridian of Chinese medicine. J Lasers Med Sci 3(1): p. 6-14.
20. Huang Y., Yang H., Wang Y. et al (2011). In vivo experimental study of optical characteristics of human acupuncture points. Fron. Optoelectron China. 4(2): p. 223-227
21. Darras J.C., Pierre de V.B, Pierre A. (1992). A Study on the Migration of Radioactive Tracers after Injection at Acupoints. American Journal of Acupuncture. Vol. 20( No. 3): p. 244-256.
22. Nguyễn Thị Vân Anh; Phạm Thị Minh Đức; Hoàng Bảo Châu (2003). Nghiên cứu đặc điểm nhiệt độ 12 cặp huyệt Nguyên ở người trưởng thành. Tạp chí Nghiên cứu Y học. 25(5): tr. 39- 44.
23. Phan Quang Chí Hiếu (2007). Châm cứu học, Nhà xuất bản Y học,
24. Lê Văn Sửu, Nguyễn Tấn Phong (1995). Chẩn đoán và theo dõi điều trị bệnh bằng đo nhiệt độ kinh lạc. Nhà xuất bản Y học, Hà Nội.
25. Nguyễn Thị Vân Thái (1995). Kết quả thực nghiệm đánh giá tính an toàn của điện châm khi xung điện qua tim và tủy sống. Tạp chí châm cứu số 18,25-29.
26. Phạm Hồng Vân (2014). Nghiên cứu đặc điểm huyệt Thận du và hiệu quả của điện châm trong điều trị đau thắt lưng thể thận hư, Luận án Tiến sĩ Y học, Đại học Y Hà Nội.
27. Hoàng Khánh Hằng, Phạm Thị Minh Đức, Lê Thu Liên (1997). Nghiên cứu một số đặc điểm sinh học của huyệt Hợp cốc ở lứa tuổi từ 6-14 tuổi. Hội nghị khoa học của nghiên cứu sinh lần III. Trường Đại họcY Hà Nội.
28. Nguyễn Thị Ngọc Thu (2002). Nghiên cứu đặc điểm huyệt Thần môn và ảnh hưởng của điện châm huyệt này lên điện não đồ và một số chỉ số tuần hoàn, Luận văn Thạc sĩ Y học, Trường Đại học Y Hà nội.66.
29. Bộ môn Y học cổ truyền, trường Đại học Y Hà Nội (2005). Bài giảng y học cổ truyền, tập 2. Nhà xuất bản y học, Hà Nội: tr. 166- 169.
30. Still J., Konrad J. (1985). The effect of acupuncture on hematological and biochemical values in dogs with endoparasitic infections. Vet. Med. Praha, 30 (11), 687- 698.
31. Gao C., Meng J., Fu W., Song L.(1992). Effect of electrocupuncture on myocardial oxygen metabolism and pH of coronary sinus blood during experimental angina pectoris. Chen-Tzu-Yen-Chiu., 17 (1), 28- 32.
32. Huang K., Zhang X., Cai H. (1992). Observations on the changes in plasma pH and kalium content and the effect of acupuncture on them in the rats with hemorrhagic shock. Chen-Tzu-Yen-Chiu, 17(2), 133- 135.
33. Liu Z., Sun F., Li T., Wang Y., Hu K. (1993). Effect of acupuncture on weight loose evaluated by adrenal function. J. Tradit. Chin. Med., 13(3), 169-173.
34. Song X., Tang Z., Hou Z., Shan H., Chen Y. (1990). The anti-hemorrhagic shock of acupuncture on Neiguan and its effect on the cardial pump function and the blood viscosity. Chen-Tzu-Yen-Chiu 15(1), 30-34.
35. Song X., Tang Z., Hou Z., Zhu S. (1993). An experimental study on acupuncture anti-hemorrhagic shock. Journal of Traditional Chinese Medicine, 13(2), 115- 119.
36. Furiwara R., Tong Z.G., Matsuoka H., Shibata H., Iwamoto M., Yokoyama M.M. (1991). Effects of acupuncture on immune response in mice, Int. J. Neurosci., 57(1-2), 141- 150.
37. Futornyi S.M. (1997). The immune characteristic of pregnant women with iron deficiency anemia after combined treatment using reflex acupuncture therapy. Lik Sprava, 5-6(3), p103-107.
38. Guardia L., Secreti P., Petif (1996). The state of the art on the effects of acupuncture-moxibustion on the immune system. A literature review. The forth world conference on acupuncture. Program abstracts, p 321.
39. Kho H.G., Van-Egmond J., Eijk R.J., Kapteyns W.M.(1991). Lack of influence of acupuncture and transcutaneous stimulation analgesia on the immunoglobulin levels and leukocyte counts following upper abdominal surgery. Eur.J. Anaesthesiol, 8(1), 39-45.
40. Liu X., Sun L., Xiao J., Yin S., Liu C., Li Q., Li H., Jin B. (1993). Effect of acupuncture and point- injection treatment on immunologic function in rheumatoid arthritis. J. Tradit. Chin. Med., 13 (3), 174-178.
41. Wu B.(1995). Effect of acupuncture on the regulation of cell-mediated immunity in patients with malignant tumors. Chen-Tzu-Yen-Chiu., 20(3), 67-71.
42. Bianchi M., Jotti E., Sacerdote P., Panerai A.E. (1991). Traditional acupuncture increases the content of beta-endorphin in immune cell and influence mitogen induced proliferation. Am J Chin Med, 19(2), 101-104.
43. Melmed S.(2001). The immuno-neuroendocrine interface. The Jounal of Clinical Investigatio,108(11), 1563-1566.
44. Okumura M., Toriizuka K., Iijima K. et al (1999). Effects of acupuncture on peripheral T lymphocyte subpopulation and amounts of cerebral catecholamines in mice. Acu. Electrother. Res. 24(2), 127-139.
45. Petti F., Bangrazi A., Liguori A., Reale G., Ippoliti F. (1998). Effects of acupuncture on immune response related to opioid-like peptides. J-Tradit-Chin-Med, 18(1), 55- 63.
46. Chiu Y.J., Chi A., Reid I.A. (1997). Cardiovascular and endocrine effect of acupuncture in hypertensive patiens. Clin-Exp-Hypertens., 19(7), 1047-1063.
47. Kasahara T., Amemiya M., Wu Y., Oguchi K.(1993). Involvement of central opioidergic and nonopioidergic system in the suppressive effect of acupuncture on delayed type hypersensitivity in mice. Int. J Immunopharmacol, 15(4), 501- 508.
48. Vukolova Z.P., Oganova A.G., Sukhanova M.V.(1998). Experience in using acupuncture reflexotherapy combined with weight-reducing diet therapy in hypertention. Ter Arkh 70(8), 41-45.
49. Lin J.G., Lin J.C., Ho S.J.(1996). Effects of acupuncture at Zusanli and Neiguan on Resting Cardiopulmonary Function. Chin. Med. J. Engl 109(6), 482-485.
50. Chen L., Liu X.L., Wang X.Y., Yan G.T., Heo X.H., Wan L.H., Mu Y.M. (1996). Effects of ear acupuncture on adrenoreceptor in lung tissues of guinea pigs with experimental asthma. The Forth world conference on acupuncture-Program abstracts, p 329.
51. Jin H.O., Zhou L., Lee K.Y., Chang T.M., Chey W.Y. (1996). Inhibition of acid secretion by electroacupuncture is mediated via beta endorphin and somatostatin. Am. J. Physiol., 271 (3 Pt1), 524-530.
52. Al Sadi M., Newman B., Julios S.A. (1997). Acupuncture in the prevention of postoperative nausea and vomiting. Anesthesia 52(7), 658-661.
53. Dundee J.W., Ghaly G.(1991), Local anesthesia blocks the antiemetic action of P6 acupuncture. Clin.Pharmacol.Ther., 50(1),78-80.
54. Lin X., Liang J., Ren J., Mu F., Chen J.D. (1997). Electrical stimulation of acupuncture points enhances gastric myoelectrical activity in humans. Am J Gastroenterol, 92(9), 1527-1530.
55. Dawidson I., Angmar-Mansson-B., Theodorsson E., Lundeberg T. (1998). The influence of sensory stimulation (acupuncture), on the release of neuropeptides in the saliva of healthy subject. Life-Sci., 63(8), 659-674.
56. Trần Thúy, Nguyễn Thị Tú Anh (2002). Châm cắt cơn nấc cụt trong 3 năm 1994-1997. Tuyển tập công trình NCKH- chuyên đề YHCT, Đại học Y Hà Nội, 3, tr.186-192 .
57. Lao L.,Wong R.H., Berman B., Wynn R.L.(1995). Electroacupuncture reduces morphin induced emesis in ferrets. J alter Complement Med, 1(3), 257-261.
58. Lee T.L.(1999). Acupuncture and chronic pain management. Consultation meeting on traditional and modern medecine harmonizing the two approaches, 218- 228.
59. Li J., Fan T., Chu X. (1990). Electron microscopic observation on the effect of electroacupuncture on the ultrastructure of periaqueductal gray
60. Bing Z., Villanueva L., Le Bars D. (1991). Acupuncture-evoked responses of subnucleus reticularis dorsalis neurons in the rat medulla. Neuroscience, 44(3), 693-703.
61. Chen Y., Wang Y., Yin Q. (1991). The role of paraventricular nucleus of hypothalamus in acupuncture analgesia in rats. Chen-Tzu-Yen- Chiu., 16(1), 32- 38.
62. Futaesaku Y., Zhai N., Ono M., et al (1995). Brain activity of a rat reflects apparently the stimulation of acupuncture. A radioautography using 2-deoxyglucose. Cell. Mol. Biol. Noisy le Grand, 41(1), 161-170.
63. Hsieh C.L.(1998). Modulation of cerebral cortex in acupuncture stimulation. a study using sympathetic skin response and somatosensory evoked potentials. Am-J-Chin-Med., 26 (1), 1-11.
64. Hsieh C.H., Li T.C., Lin C.Y., Tang N.Y. , Chang Q.Y. (1998). Cerebral cortex participation in the physiological mechanism of acupuncture stimulation . A study by auditory endogenous potentials (P300). Am .J. Chin. Med, 16(3-4), 265-274.
65. Ku Y.H., Zou C.J. (1993). Beta-endorphinergic neurons in nucleus arcuatus and nucleus tractus solitari mediated depressor-bradycardia effect of Tinggong 2Hz electroacupuncture. Acupunct. Electrother. Res., 18(3-4), 175-184.
66. Mo X., Li D., Pu Y., Xi G., Le X., Fu Z. (1993). Chinese studies on the mechanism for acupuncture stimulation of ovulation. J. Tradit. Clin. Med., 13 (2), 115-119.
67. Han S.H., Yoon S.H., Cho Y.W. (1999). Inhibitory effects of electroacupuncture on stress responses evoked by tooth-pulp stimulation in rats. Physiol and Behavior, 66(2), 217-222.
68. Arthur C. Guyton and John E. Hall – Textbook of Medical Physiology, 2008.
69. Bộ môn sinh lý học, Trường ĐH Y Hà Nội (1987). “Sinh lý đau”, Bài giảng chuyên đề sinh lý học (tập 1). Nhà xuất bản Y học, trang 138-153.
70. Vũ Anh Nhị (2003). Thần kinh học. Nhà xuất bản Y học.
71. Hoàng Bảo Châu (1993). Châm cứu học. Nhà xuất bản Y học.
72. Hoàng Bảo Châu (1981). Tác dụng và cơ chế tác dụng của châm tê, Thông tin Đông y, 3 – 4 (31). Tr 3 – 5.
73. Lê Quang Cường (1997). Các phương pháp điện sinh lý trong thăm khám hệ thần kinh ngoại biên. Nhà xuất bản Y học.
74. Chiu – YJ, Chi – A, Reid – IA (1997). Cardiovascular and endocrine effect of acupuncture in hypertnensive patiens. Clin – Exp – Hepertens, 19 (7), pp. 1047 – 1063.
75. Đỗ Công Huỳnh, Nguyễn Bá Quang (1998). Ảnh hưởng điện châm các huyệt Hợp cốc, Nội quan, Ế phong, Khuyết bồn lên điện não và hàm lượng Catecholamin, Acetylcholin trong máu thỏ. Tạp chí sinh lý học 2 (1). Trang 21 – 28
76. Zhai, Chen H., Wang R., Hua X, Ding B, Jiang J (1994). Regulation on beta-Endorphin in tumor-bearing mice by moxibustion on Guanyan Point.Chen – Tzu – Yen – chin, 19 (1),pp.58
77. Hồ Ngọc Hồng (2003). Thăm dò hiệu quả giảm đau của phương pháp châm tê Hoa Đà giáp tích trên chứng đau thần kinh sau Zona, Luận văn chuyên khoa cấp II nghành Y học cổ truyền, Đại học Y Dược TP.HCM
78. Đỗ Hoàng Dũng (2010). Đánh giá tác dụng điều trị đau dây thần kinh tọa thể phong hàn bằng điện mãng châm, Luận văn thạc sĩ y khoa, Đại học Y Hà Nội.
79. Lê Trần Sơn Châu (2005). Khảo sát hiệu quả cuả phương pháp châm tê nhóm huyệt Hoa đà giáp tích đối với chứng đau do ung thư, Luận văn Thạc sĩ nghành Y học cổ cổ truyền.
80. Bộ môn Thần kinh, Trường Đại học Y Hà Nội (1998). Bài giảng thần kinh. Nhà xuất bản Y học, Hà Nội, Tr. 108- 112.
81. Hồ Hữu Lương (2001). Khám lâm sàng hệ thần kinh. Nhà xuất bản Y học, Hà Nội, Tr. 103, 104, 164, 172.
82. Hồ Hữu Lương (2001). Đau dây thần kinh hông, Bệnh học thần kinh (Lâm sàng thần kinh tập II). Nhà xuất bản Y học, tr 75-82.
83. Maher C. G. (2004). Effective physical treatment for chronic low back pain, Orthop. Clin. North am. 35(1), pp. 57-64.
84. Allan H. Ropper và Ross D. Zafonte (2015). “Sciatica”, Journal of Sciatica, New England
85. Bệnh viện Bạch mai (2012). Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị bệnh nội khoa. Nhà xuất bản Y học, Tr. 650-653.
86. Qiu X. H., Xie X. K., Liu X. N. (2010). Clinical observation on pricking blood along meridians combined with elctroacupuncture for treatment of prolapse of lumbar interverbral disc. Zhongguo Zhen Jui. 2010 Dec; 30(12):958-8.
87. Trần Thái Hà, Nguyễn Nhược Kim (2007). Đánh giá tác dụng điều trị thoát vị đĩa đệm cột sống thắt lưng bằng phương pháp điện châm, xoa bóp kết hợp vật lý trị liệu, Luận văn Thạc sỹ y học, Trường Đại học Y Hà Nội, tr 56.
88. Nguyễn Tài Thu (2012). Châm cứu chữa bệnh. Nhà xuất bản Y học, Hà Nội.
89. Trần Ngọc Ân, Nguyễn Thị Ngọc Lan (2013), Đau thần kinh tọa, Phác đồ chẩn đoán và điều trị các bệnh cơ xương khớp thường gặp, Nhà xuất bản giáo dục Việt Nam, tr 199, 200.
90. Nguyễn Thị Ngọc Lan (2012). Bệnh học cơ xương khớp nội khoa. Nhà xuất bản Giáo Dục Việt Nam, Tr. 152-162.
91. Bộ y tế (1998), Nạn kinh. Nhà xuất bản Y học Hà Nội, tr.354
92. Nguyễn Công Tô (2008). Phẫu thuật thoát vị đĩa đệm cột sống thắt lưng cùng bằng đường mổ qua hai mảnh sống. Tạp chí ngoại khoa, số 3, tr. 19 – 24.
93. Phạm Ngọc Hải (2010). Đánh giá kết quả phẫu thuật thoát vị đĩa đệm cột sống thắt lưng theo kỹ thuật vi phẫu. Tạp chí Y học Việt Nam, tập 368, tr. 41 – 46.
94. Phan Thanh Hiếu, Nguyễn Văn Chương (2010). Nghiên cứu điều trị thoát vị đĩa đệm cột sống thắt lưng bằng phương pháp dùng thuốc và vật lý trị liệu. Tạp chí Y dược học Quân sự, số 2, Chuyên đề thần kinh học – Chào mừng 50 năm ngày truyền thống bộ môn Khoa Nội Thần kinh, Khoa đột quỵ, tập 35, tr.94 – 99.
95. Phạm Văn Minh, Hà Hồng Hà (2010). Nghiên cứu hiệu quả giảm đau của áo nẹp mềm trong điều trị bệnh nhân đau thần kinh tọa do thoát vị đĩa đệm. Tạp chí nghiên cứu Y học, tháng 2, số 1, tập 66, tr. 79.
96. Phạm Tỵ (2009). Nghiên cứu ứng dụng vi phẫu thuật trong điều trị ngoại khoa thoát vị địa đệm cột sống thắt lưng. Tạp chí Y học Việt Nam, Tháng 7, số 1, tập 359, tr. 50 – 55.
97. Phạm Tỵ (2009). Phẫu thuật thoát vị đĩa đệm theo kỹ thuật xâm lấn tối thiểu. Tạp chí Y học Việt nam, số 1, tập 362, tr.20 – 23.
98. Nguyễn Văn Chương (2009). Kết quả thoát vị đĩa đệm cột sống thắt lưng bằng phương pháp giảm áp đĩa đệm qua da bằng Laser. Tạp chí Y dược học quân sự, số 4, tập 34, tr 43 – 53.
99. Vương Ngọc Kỳ, Lý Đồng Quân, Vu Chí Quốc (2007). Đánh giá tác dụng của thân thống trục ứ thang trong điều trị 100 ca thoát vị đĩa đệm cột sống thắt lưng. Tạp chí trường Đai học Trung dược Hắc Long Giang, Trung Quốc
100. Liu L., Liu L.G., Lu. M., Ran W.J. (2009). Obsservation on therapeutic effect of electroacupuncture combined with Chinese herbs for treatment of prolapse of lumbar intervertebral disc of yang deficiency and cold coagulation type. Zhongguo Zhen Jui. 2009 Aug; 29 (8): 626 -8.
101. Nguyễn Văn Hải (2007). Đánh giá kết quả điều trị đau dây thần kinh tọa do thoát vị đĩa đệm bằng bấm kéo nắn, Luận văn tốt nghiệp bác sĩ chuyên khoa II, Đại học Y Hà Nội.
102. Lại Đoàn Hạnh (2008). Đánh giá tác dụng điều trị hội chứng thắt lưng hông bằng phương pháp thủy châm, Luận văn tốt nghiệp bác sỹ chuyên khoa cấp II, Trường Đại học Y Hà Nội.
103. Chen W., Yang A.T, Dai M.T, Fu Q.L. (2009). Observation on therapeutic effect of electroacupuncture under continous traction for treatment of lumbar disc herniation. Zhongguo Zhen Jui 2009 Dec; 29 (12): 967 – 9.
104. Zou R., Xu Y., Zhang H. X. (2009). Evaluation on analgesic effect of electroacupuncture combined with acupoint-injection in treating lumbar intervertebral disc herniation. Zhonggou gu Shang. 2009 Oct; 22(10): 759 – 61.
105. Yang L. Y., Lu D. J., Li Y. H. (2009). Observation on therapeutic effect of fire – needle therapy on lumbar intervertebral disc herniation. Zhongguo Zhen Jui. 2009 Jun; 29(6): 449 -51.
106. Chen H.L., Qui X. H., Yan X.C. (2009). Observation on therapeutic effect of electroacupuncture plus blood – letting puncture at Weizhong (BL 40) on acute lumbar disc herniation. Zhongguo Zhen Jui. 2009 fer; 29 (2):123 – 5.
107. Lu L., Ke X. A., Mao X. D., Chen X.J., Wu F.C., Tong H. J. (2010). Clinical observation of ost – extension pulling massage in treating lumbar disc herniation. Zhongguo Gu Shang. 20101 Oct; 23(10): 790-1.
108. Nguyễn Quang Vinh (2012). Đánh giá tác dụng của phương pháp xoa bóp Shiatsu trong điều trị đau thần kinh hông to do thoát vị đĩa đệm, Luận văn tốt nghiệp bác sỹ chuyên khoa cấp II , Trường Đại học Y Hà Nội.
109. Amor B, Rvel M, Dougados M (2000), Traitment des conflits discograd – iculaive par infection intradiscale daprotinine, Medicine et armies, pp. 751 – 754
110. Phạm Hữu Lợi (2003). Nghiên cứu một số đặc điểm sinh học tại huyệt nguyên ở trẻ bình thường và bệnh nhi viêm não nhật bản, đánh giá hiệu quả phục hồi vận động bằng điện châm, Luận án Tiến sỹ Y học, Đại học Y Hà Nội.
111. Nguyễn Thị Thu Hương (2003). Đánh giá tác dụng điều trị đau dây thần kinh tọa thể phong hàn bằng điện châm các huyệt giáp tích (từ l3 – S1), Luận văn Thạc sỹ Y học trường đại học Y Hà Nội, thư viện Y Hà Nội.
112. Nguyễn Thị Thanh Tú (2005) . Đánh giá tác dụng giảm đau của cao dán thiên hương trên bệnh nhân đau thần kinh to, Luận văn tốt nghiệp thạc sỹ, Trường Đại học Y Hà nội, Tr 5,6,
113. Nguyễn Thị Kim Oanh (2013). Đánh giá tác dụng điều trị đau thần kinh hông to bằng phương pháp cấy chỉ Catgut kết hợp với thuốc viên Didicera, Luận văn chuyên khoa cấp II, Đại học Y Hà Nội.
114. Vũ Thái Sơn (2013). Đánh giá tác dụng giảm đau của phương pháp châm tê hoa đà giáp tích trên hội chứng đau thần kinh tọa. Tập san Y học thực hành, số (7) 2013.
115. Triệu Trần Băng (2009). Đánh giá tác dụng hỗ trợ của Fastapain cream trong điều trị BN đau thần kinh hông to, Luận văn Thạc sỹ y học, Trường Đại học Y Hà Nội
116. Hồ Thị Tâm (2013). Đánh giá tác dụng điều trị đau thắt lưng do thoái hóa cột sống bằng phương pháp cấy chỉ Catgut vào huyệt, Luận văn thạc sỹ y học, Trường Đại học Y Hà Nội.
117. Trần Thị Kiều Lan (2009). Đánh giá tác dụng của điện châm kết hợp thủy châm trong điều trị đau thắt lưng do thoái hóa cột sống, Luận văn thạc sỹ y học, Trường Đại học Y Hà Nội.
118. Lương Thị Dung (2008). Đánh giá tác dụng của phương pháp điện châm kết hợp xoa bóp bấm huyệt điều trị đau thắt lưng do thoái hóa cột sống, Khóa luận tốt nghiệp bác sỹ y khoa, Trường Đại học Y Hà Nội.
119. Cao Văn Vui (2017). Đánh giá tác dụng giảm đau của điện châm huyệt giáp tích L3 kết hợp huyệt thứ liêu trong điều trị đau thần kinh hông to, Luận văn chuyên khoa cấp II, Học viện Quân y.
120. Nghiêm Hữu Thành (2011). Nghiên cứu cơ sở khoa học của điện châm trong điều trị một số chứng đau, Đề tài nghiên cứu khoa học cấp Nhà nước, Bộ Khoa học và công nghệ.

 

Hy vọng sẽ giúp ích cho các bạn, cũng như mở ra con đường nghiên cứu, tiếp cận được luồng thông tin hữu ích và chính xác nhất

Leave a Comment