Nghiên cứu một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng, tỷ lệ sống thêm hai năm trên bệnh nhân ung thư biêu mô mũi xoang
Luận văn Nghiên cứu một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng, tỷ lệ sống thêm hai năm trên bệnh nhân ung thư biêu mô mũi xoang.Ung thư mũi xoang là khối u ác tính xuất phát từ các tổ chức trong hốc mũi và các xoang cạnh mũi gồm: xoang sàng, xoang hàm, xoang bướm, xoang trán. Ung thư mũi xoang chiếm tỷ lệ thấp 0,2-0,8% trong các khối u ác tính của cơ thể, chiếm 3% khối u vùng đầu cổ [1]. Bệnh thường gặp ở nam giới nhiều hơn nữ, những người trên 50 tuổi, trong đó người da trắng có tỷ lệ cao nhất sau đó đến người da đen và da màu [2]. Ung thư mũi xoang có nguồn gốc khác nhau trong đó phổ biến nhất là ung thư xuất phát nguồn gốc biểu mô, mặc dù một loạt các khối u ác tính khác có nguồn gốc không thuộc biểu mô có thể xuất hiện ở vùng này [3]. Khối u thường khởi phát từ xoang hàm trên, tiếp theo là hốc mũi và xoang sàng, ít gặp ở xoang trán và xoang bướm [2].
Ở Việt Nam ung thư mũi xoang đứng thứ 3 trong số ung thư đường hô hấp – tiêu hóa trên sau ung thư vòm mũi họng và ung thư thanh quả n [4]. Týp mô bệnh học chủ yếu là ung thư biểu mô (95,2%), trong đó ung thư biểu mô vảy chiếm chủ yếu (69,0%), các ung thư không biểu mô chiếm tỷ lệ thấp (4,8%) [5].
Do vị trí và cấu trúc giải phẫu vùng mũi xoang vừa phức tạp vừa ở sâu trong khối xương sọ, gần cấu trúc quan trọng như nền sọ, ổ mắt, động mạch cảnh, dây thần kinh sọ não II-III-IV-V-VI và đặc biệt liên quan chặt chẽ với động mạch hàm mặt [6]. Các triệu chứng thường có xu hướng không có biểu hiện ở giai đoạn sớm, thường biểu hiện ở giai đoạn muộn khi đã xâm lấn rộng, biểu hiện bệnh cảnh giống như viêm mũi xoang nên dễ nhầm lẫn, chẩn đoán sớm thường khó khăn. Vì vậy bệnh nhân thường đến muộn và ảnh hưởng rất nhiều đến kết quả điều trị [3].
Các phương tiện cận lâm sàng hỗ trợ chẩn đoán được áp dụng và phát triển như nội soi, CT Scan, MRI, PET CT, giải phẫu bệnh và hóa mô miễn dịch…, nên các bệnh ung thư nói chung và ung thư mũi xoang được phát hiện sớm hơn.
Ung thư mũi xoang thường được điều trị đa phương thức trong đó phẫu thuật là chủ yếu, xạ trị và/hoặc hóa trị được kết hợp bổ trợ sau phẫu thuật để tăng hiệu quả điều trị. Tuy nhiên tiên lượng của ung thư mũi xoang còn xấu, tỷ lệ sống sau 5 năm 40% [7].
Ở trong nước đã có những nghiên cứu về dịch tễ, đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng, điều trị của ung thu mũi xoang của tác giả: Ngô Ngọc Liễn, Nguyễn Mạnh Cường, Trần Thị Hợp, Nguyễn Công Thành, Phan
Thanh Dự, [4], [8], [9], [10], [11]. Mặc dù có rất nhiều đánh giá trong
chẩn đoán và điều trị ung thư mũi xoang, nhưng gần đây chưa có nghiên cứu nào đánh giá lại bệnh cảnh lâm sàng, cận lâm sàng cũng như kết quả điều trị ung thư mũi xoang. Nên chúng tôi tiến hành đề tài sau: “Nghiên cứu một sô đặc điêm lâm sàng, cận lâm sàng, tỷ lệ sông thêm hai năm trên bệnh nhân ung thư biêu mô mũi xoang”. Đề tài tập trung vào hai mục tiêu:
1. Mô tả một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của ung thư biểu mô mũi xoang.
2. Đánh giá kết quả điều trị sau hai năm của ung thư biểu mô mũi xoang tại Bệnh viện Tai Mũi Họng Trung Ương.
Tài liệu tham khảo Nghiên cứu một sô đặc điêm lâm sàng, cận lâm sàng, tỷ lệ sông thêm hai năm trên bệnh nhân ung thư biêu mô mũi xoang
1. Rebecca Siegel MPH, Deepa Naishadham MA, Ahmedin Jemal DVM (2013). Cancer Statistics. CA Cancer J Clin, 63, 11-30.
2. Saurin Sanghvi MD, Mohemmed N. Khan MD, Neal R.Patel BS et al (2014). Epidemiology of sinonasal squamous cell carcinoma: a comprehensive analysis of 4994 patients. Laryngoscope, 124(1), 76-83.
3. Byron J. Bailey MD, Jonas T.Johnson, Lee A.Zimmer et al (2006). Neoplasms of the Nose and Paranasal Sinuses. Head & Neck Surgery – Otolaryngology, 4, Lippincott Williams & Wilkins, 1481-1499.
4. Ngô Ngọc Liễn và cộng sự (2002). Tình hình ung thư sàng hàm tại Viện Tai Mũi Họng trong 15 năm 1986 – 2001. Tạp chí Y học thực hành, 431, 299-305.
5. Lê Trung Thọ, Bùi Thị Mỹ Hạnh, Nguyễn Cảnh Hiệp (2011). Đặc điểm ung thư sàng hàm. Y học Thành phố Hồ Chí Minh, 15(2), 29¬35.
6. Ernest A. Weymuller, Jr. Greg E. Davis et al (2010). Malignancies of the Paranasal Sinus, Head and Neck Surgery – Cummings Otolaryngology, Fifth edition, Mosby Elsevier, 1121-1133.
7. Alexander G. Chiu MD, Vijay R. Ramakrishnan, Jeffrey D Suh (2011). Sinonasal Tumors, Jaypee Brothers Medical Publishers.
8. Nguyễn Mạnh Cường (1978). Những biểu hiện lâm sàng, tổ chức bệnh học, điện quang của 52 trường hợp ung thư biểu mô khối sàng hàm. Luận văn chuyên khoa II, Đại học y Hà Nội.
9. Trần Thị Hợp (1996). Góp phần chẩn đoán và điều trị ung thư sàng hàm. Nhận xét qua 174 ca ung thư sàng hàm tại viện TMH và Viện K Hà Nội, Luận án chuyên khoa II chuyên ngành ung thư, Đại học y Hà Nội.
10. Nguyễn Công Thành (1991). Một số nhận xét về ung thư sàng hàm tại Viện Tai Mũi Họng từ 1986 – 1990 tại viện Tai Mũi Họng, Luận văn bác sĩ nội trú, Đại học y Hà Nội.
11. Phan Thanh Dự (2012). Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, nội soi, cắt lớp vi tính và tỷ lệ bộc lộ dấu ấn EGFR (Her-1) của ung thư biểu mô mũi xoang, Luận án chuyên khoa cấp II chuyên nghành Tai Mũi Họng, Đại học Y Hà Nội.
12. Colin Parsons M.B, Neil Hodson B.Sc (1979). Computed tomography of paranasal sinus tumors. Radiology, 132(3), 641-5.
13. Hasso A.N (1984). CT of tumors and tumor-like conditions of the paranasal sinuses. Radiol Clin North Am, 22(1), 119-30.
14. Raghavan P, Phillips CD (2007). Magnetic resonance imaging of sinonasal malignancies. Top Magn Reson Imaging, 18(4), 259-67.
15. Nguyen B.D (2010). Sinonasal teratocarcinosarcoma: MRI and F18- FDG-PET/CT imaging. Ear Nose Throat J, 89(3), 106-8.
16. Leon Barnes, J.W.E, Peter Reichart, David Sidransky et al (2005). Tumours of the Nasal Cavity and Paranasal Sinuses. Pathology and Genetics of Head and Neck Tumours. World Health Organization Classification of Tumours. International Agency for Researchon on Cancer.
17. Stephen Edge, D.R.B, Carolyn C. Compton et al (2010). Nasal cavity and paranasal sinuses. AJCC Cancer Staging Manual, seven edition, Springer.
18. Doll R, Mathews JD, Morgan LG (1970). Cancers of the lung and nasal sinuses in nickel workers. Br J Cancer, 24(4), 623-32.
19. Chromium, nickel and welding Lyon, France. IARC monographs on the evaluation of carcinogenic risks to humans, 49, 1990, IARC.
20. Visaya J.M, Wu JM, Chu EA et al (2010). Squamous cell carcinoma arising in an inverted papilloma. Ear Nose Throat J, 89(5), E21-2.
21. Douglas J.G, Laramore GE, Austin-Seymour M et al (1996). Neutron radiotherapy for adenoid cystic carcinoma of minor salivary glands. Int JRadiat Oncol Biol Phys, 36(1), 87-93.
22. Rischin D, Porceddu S, Peters L et al (2004). Promising results with chemoradiation in patients with sinonasal undifferentiated carcinoma. Head Neck, 26(5), 435-41.
23. Poetker D.M, Toohill RJ, Loehrl TA et al (2005). Endoscopic management of sinonasal tumors: a preliminary report. Am J Rhinol, 19(3), 307-15.
24. Mendenhall W.M, Amdur RJ, Morris CG et al (2009). Carcinoma of the nasal cavity and paranasal sinuses. Laryngoscope, 119(5), 899-906.
25. Van Gerven L, Jorissen M, Nuyts S et al (2011). Long-term follow¬up of 44 patients with adenocarcinoma of the nasal cavity and sinuses primarily treated with endoscopic resection followed by radiotherapy. Head Neck, 33(6), 898-904.
26. Lê Văn Bích, Phạm Khánh Hòa (1969). Nghiên cứu trên 60 u ác tính sàng hàm gặp tại khoa TMH bệnh viện Bạch mai từ 1960 -1968. Nội san TMH, 12, 73-79.
27. Vũ Công Trực (1996). Góp phần tìm hiểu dịch tễ học, chẩn đoán ung thư sàng hàm và một số tác nhân sinh bệnh liên quan, Luận văn thạc sĩ y học, Đại học y Hà Nội.
28. Phùng Quang Tuấn (2009). Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng chẩn đoán hình ảnh mô bệnh học của ung thư sàng hàm, Luận văn thạc sĩ y học, Đại học y Hà Nội.
29. Võ Đăng Hùng và cộng sự (2010). Điều trị carcinom hốc mũi và xoang cạnh mũi. Tạp chíy hoc TP Hồ Chí Minh, 14(2), 160-166.
30. Trịnh Văn Minh (2006). Giải phẫu người, Nhà xuất bản y học.
31. Richard L. Drake, A.Wayne Vogl, Adam W.M.Mitchell (2009). Head and Neck, Gray’s Anatomy for Students, Churchill Livingstone.
32. Richard J.Wong, MD Dennis H (2001). Cancer of the Nasal Cavity and Paranasal Sinuses. Atlas of Clinical Oncology Cancer of the Head and Neck, American Cancer Society, 204-224.
33. Võ Tấn (1989). Ung thư sàng hàm. Tai Mũi Họng thực hành, Nhà xuất bản y học, 1, 135-139.
34. Ngô Ngọc Liễn (2006). Ung thư sàng hàm. Giản yếu Tai Mũi Họng, Nhà xuất bản y học, 207-209.
35. Nhan Trừng Sơn (2008). Hình thái giải phẫu bệnh cơ bản của bệnh Tai – Mũi – Họng. Tai Mũi Hong, Nhà xuất bản y học, 1, 32-59.
36. Nguyễn Tấn Phong (2005). Điện quang chan đoán trong Tai Mũi Họng, Nhà xuất bản Y học.
37. Phạm Văn Hậu (2004). Nghiên cứu đặc điểm hình ảnh chụp cắt lớp vi tính trong chan đoán ung thư sàng hàm, Luận văn thạc sĩ y học Chuyên ngành chẩn đoán hình ảnh, Đại học Y Hà Nội.
38. Carl-Peter Cornelius, Nils Gellrich, Kenji Kusumoto. Approaches to the maxilla – maxillary vestibular approach. www2.aofoundation.org/wps/portal/surgery (v1.0 2009-12-03). AO Surgery Reference Online reference in clinical life.
39. Lê Văn Lợi (2002). Các phâu thuật thông thường tai mũi họng, Nhà xuất bản Y học, 3, 176-194.
40. Dr. Fernando Serrano, Dr. Miguel Serrano, Dr. Esteban Serrano et al (2006). Advantages of the Combined Rouge-Denker Technique in the Surgical Treatment of Juvenile Angiofibroma: Incidence and Prevalence. Rev.Ac. Ec. ORL, 5(1), 23-27.
41. Carl-Peter Cornelius, Nils Gellrich, Kenji Kusumoto. Access osteotomy – Lateral Rhinotomy. <
http://www2.aofoundation.org/wps/portal>, (v1.0 2009-12-03). AO Surgery Reference Online reference in clinical life.
42. Phạm Kiên Hữu (2010). Lâm sàngphâu thuật nộ soi xoang. Nhà xuất bản y học, 320-324.
43. David G.Pfister, David M.Brizel, Paul M. Busse et al (2013). NCCN Clinical Practice Guidelines in Oncology, in Head and neck cancer. National Comprehensive Cancer Network.
44. Momenul Haque MD, Mohammad Idrish Ali, Md. Harun-Ar-Rashid et al (2013). Presentation of sinonasal carcinoma. Bangladesh J Otorhinolaryngol, 19(2), 99-103.
45. Mensi C, Consonni D, Sieno C et al (2013). Sinonasal cancer and occupational exposure in a population-based registry. Int J
Otolaryngol.
46. Laura J. Orvidas, Jean E. Lewis Amy L. Weaver MS et al (2005). Adenocarcinama of the nose and paranasal sinus: A retrospective study of diagnosis, histologic characteristics, and outcomes in 24 patieants. Wiley Periodicals, 27, 370-375.
47. Caplan L.S, Hall HI, Levine RS et al (2000). Preventable risk factors for nasal cancer. Ann Epidemiol, 10(3), 186-91.
48. Jackson R.T, Fitz-Hugh GS, Constable WC (1977). Malignant neoplasms of the nasal cavities and paranasal sinuses: a retrospective study. Laryngoscope, 87(5 Pt 1), 726-36.
49. Mauricio A. Moreno, Dianna B. Roberts, Michael E. Kupferman et al (2010). Mucosal Melanoma of the Nose and Paranasal Sinuses, a Contemporary Experience From The M. D. Anderson Cancer Center. American Cancer Society, 116, 2215-23.
50. Michel J, Fakhry N, Mancini J et al (2014). Sinonasal squamous cell carcinomas: clinical outcomes and predictive factors. Int J Oral Maxillofac Surg, 43(1), 1-6.
51. Dulguerov P, Jacobsen MS, Allal AS et al (2001). Nasal and paranasal sinus carcinoma: are we making progress? A series of 220 patients and a systematic review. Cancer, 92(12), 3012-29.
52. Harbo G, Grau C, Bundqaard T et al (1997). Cancer of the nasal cavity and paranasal sinuses. A clinico-pathological study of 277 patients. Acta Oncol, 36(1), 45-50.
53. Kondo M, Horiuchi M, Shiga H et al (1982). Computed tomography of malignant tumors of the nasal cavity and paranasal sinuses. Cancer, 50(2), 226-31.
ĐẶT VẤN ĐỀ 1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU 3
1.1. LỊCH SỬ NGHIÊN CỨU 3
1.1.1. Nghiên cứu trên thế giới 3
1.1.2. Nghiên cứu trong nước 4
1.2. GIẢI PHẪU MŨI XOANG 5
1.2.1. Giải phẫu mũi 5
1.2.2. Giải phẫu xoang cạnh mũi 6
1.2.3. Hệ thống mạch máu mũi xoang 7
1.3. BỆNH HỌC UNG THƯ BIỂU MÔ MŨI XOANG 9
1.3.1. Yếu tố nguy cơ của ung thư mũi xoang 9
1.3.2 Triệu chứng lâm sàng 9
1.3.3. Cận lâm sàng 11
1.3.4. Lan tràn của UTMX 16
1.3.5. Phân loại ung thư mũi xoang 16
1.3.6. Chẩn đoán ung thư mũi xoang 19
1.4. ĐIỀU TRỊ UNG THƯ MŨI XOANG 21
1.4.1. Phẫu thuật 21
1.4.2. Điều trị phối hợp 29
1.5. TIÊN LƯỢNG 29
CHƯƠNG 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 30
2.1. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU 30
2.1.1. Tiêu chuẩn lựa chọn 30
2.1.2. Tiêu chuẩn loại trừ 30
2.1.3. Cỡ mẫu trong nghiên cứu 31
2.2. THỜI GIAN VÀ ĐỊA ĐIỂM NGHIÊN CỨU 31
2.3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 31
2.3.1. Thiết kế nghiên cứu 31
2.3.2. Các bước tiến hành 31
2.3.3. Các nội dung nghiên cứu 32
2.3.4. Phương tiện nghiên cứu 36
2.4 XỬ LÝ SỐ LIỆU 36
2.5. ĐẠO ĐỨC NGHIÊN CỨU 37
CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 38
3.1. ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU 38
3.1.1. Phân bố bệnh nhân theo tuổi, giới 38
3.1.2. Phân bố bệnh nhân theo nghề nghiệp 39
3.1.3. Lý do vào viện 40
3.1.4. Thời gian xuất hiện các triệu chứng lâm sàng đầu tiên đến khi
vào viện 41
3.2. BIỂU HIỆN LÂM SÀNG, MÔ BỆNH HỌC VÀ CLVT MŨI XOANG . 42
3.2.1. Biểu hiện lâm sàng 42
3.2.2. Mô bệnh học ung thư biểu mô mũi xoang 45
3.2.3. Biểu hiện tổn thương ung thư mũi xoang trên phim CLVT 46
3.3. CHẨN ĐOÁN 47
3.3.1. Vị trí khối u nguyên phát 47
3.3.2. Chẩn đoán giai đoạn của ung thư mũi xoang 48
3.4. ĐIỀU TRỊ 50
3.4.1. Phẫu thuật 50
3.4.2. Điều trị phối hợp 51
3.5. KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ 51
3.5.1. Biến chứng phẫu thuật 51
3.5.2. Sống thêm 52
CHƯƠNG 4: BÀN LUẬN 55
4.1. ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU 55
4.1.1. Về phân bố bệnh nhân theo tuổi, giới 55
4.1.2. Về nghề nghiệp 56
4.1.3. Về yếu tố tiền sử 57
4.1.4. Lý do vào viện 58
4.1.5. Thời gian xuất hiện triệu chứng đến khi vào viện 59
4.2. BIỂU HIỆN LÂM SÀNG, MÔ BỆNH HỌC VÀ CLVT MŨI XOANG . 60
4.2.1. Biểu hiện lâm sàng 60
4.2.2. Mô bệnh học 67
4.2.3. Tổn thương ung thư mũi xoang trên phim CLVT 68
4.3. CHẨN ĐOÁN 71
4.3.1. Vị trí khối u nguyên phát của ung thư mũi xoang 71
4.3.2. Giai đoạn lâm sàng 72
4.4. ĐIỀU TRỊ UNG THƯ BIỂU MÔ MŨI XOANG 73
4.5. KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ 74
4.5.1. Biến chứng phẫu thuật 74
4.5.2. Sống thêm 75
KẾT LUẬN 78
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
Bảng 3.1: Yếu tố tiền sử 41
Bảng 3.2: Triệu chứng cơ năng 42
Bảng 3.3: Đặc điểm khối u khi thăm khám bằng nội soi 00 42
Bảng 3.4: Vị trí khối u khi thăm khám bằng nội soi 00 43
Bảng 3.5: Triệu chứng thần kinh 43
Bảng 3.6: Triệu chứng mắt 44
Bảng 3.7: Triệu chứng biến dạng 44
Bảng 3.8: Triệu chứng răng hàm mặt 45
Bảng 3.9: Vị trí xoang tổn thương trên phim CLVT 46
Bảng 3.10: Vị trí xương bị phá hủy trên phim CLVT 47
Bảng 3.11: Vị trí khối u nguyên phát 47
Bảng 3.12: Giai đoạn khối u 48
Bảng 3.13: Đối chiếu vị trí tổn thương xoang trên phim CLVT với giai
đoạn T 49
Bảng 3.14: Giai đoạn ung thư mũi xoang 50
Bảng 3.15: Phương pháp phẫu thuật đã áp dụng 50
Bảng 3.16: Điều trị phối hợp sau phẫu thuật 51
Bảng 3.17: Biến chứng phẫu thuật ung thư mũi xoang 51
Biểu đồ 3.1: Phân bố bệnh nhân theo tuổi, gới 38
Biểu đồ 3.2: Phân bố bệnh nhân theo nghề nghiệp 39
Biểu đồ 3.3: Lý do vào viện 40
Biểu đồ 3.4: Thời gian xuất hiện triệu chứng đến khi vào viện 41
Biểu đồ 3.5: Mô bệnh học 45
Biểu đồ 3.6: Thời gian sống thêm toàn bộ 2 năm của nhóm nghiên cứu… 52
Biểu đồ 3.7: Thời gian sống thêm toàn bộ theo typ mô bệnh học 53
Biểu đồ 3.8: Thời gian sống thêm toàn bộ theo T của nhóm nhiên cứu 54
Hình 1.1: Thành ngoài hốc mũi 6
Hình 1.2: Các xoang cạnh mũi 7
Hình 1.3: Hệ thống mạch máu mũi xoang 8
Hình 1.4: Dẫn lưu bạch huyết vùng mũi xoang 8
Hình 1.5: Khối u sùi loét giả mạc bám 11
Hình 1.6: Khối u dạng polyp 11
Hình 1.7: UTBM tế bào vảy 12
Hình 1.8: UTBM tuyến 12
Hình 1.9: UTBM tế bào chuyển tiếp 13
Hình 1.10: UTBM dạng tuyến nang 13
Hình 1.11: Hình ảnh CLVT của ung thư mũi xoang tư thế Axial 14
Hình 1.12: Hình ảnh CLVT của ung thư mũi xoang tư thế Coronal 14
Hình 1.13: Đường rạch qua rãnh lợi môi 22
Hình 1.14: Bộc lộ mặt trước xoang hàm 22
Hình 1.15: Đường rạch niên mạc trong phẫu thuật Rouger – Denker 23
Hình 1.16: Xương mặt trước xoang hàm được lấy trong phẫu thuật Rouger – Denker 23
Hình 1.17: Đường mở cạnh mũi 25
Hình 1.18: Xương được lấy trong phẫu thuật 25
Hình 1.19: Đường rạch Weber Ferguson 26
Hình 1.20: Cắt toàn bộ xương hàm trên và khoét nhãn cầu 26