Nghiên cứu một số đặc điểm lâm sàng và hình ảnh học của hội chứng hẹp ống sống thắt lưng -cùng

Nghiên cứu một số đặc điểm lâm sàng và hình ảnh học của hội chứng hẹp ống sống thắt lưng -cùng

Hẹp ống sống gây chèn ép tuỷ sống và rễ thần kinh có thể do bẩm sinh, mắc phải hoặc phối hợp [67].

Các triệu chứng do hẹp ống sống đã được nhận biết từ đầu thế kỷ XX. Năm 1954, Verbiest là người đầu tiên mô tả khá đầy đủ hội chứng này với các dấu hiệu kinh điển gồm: xảy ra trên người lớn tuổi hoặc trung niên, đau lưng và chi dưới, đau xảy ra khi đứng hoặc đi, tăng lên khi duỗi quá [5].

Mặc dù không trực tiếp đe doạ tính mạng của người bệnh, nhưng hẹp ống sống với những tác động về thần kinh ngoại vi lại có những ảnh hưởng đến sinh hoạt hàng ngày và chất lượng cuộc sống của bệnh nhân. Tỷ lệ mắc bệnh ở Thuỵ Điển là 50/100.000 dân, trong số này có đến 48-52% bị đau chân và đi khập khiễng, nghĩa là khoảng 25/100.000 dân bị đi khập khiễng do hẹp ống sống[33]. Biểu hiện lâm sàng điển hình của hẹp ống sống là đau vùng cột sống thắt lưng, đau và mỏi chân khiến bệnh nhân không thể đứng lâu hoặc đi bộ thậm chí một quãng đường ngắn. Những khó khăn đó khiến bệnh nhân khó có thể làm việc bình thường cũng như tham gia vào các hoạt động xã hội khác. Hậu quả là bệnh nhân ngại vận động, có thể dẫn đến béo phì, là yếu tố khởi phát những nguy cơ bệnh lý tim mạch và các rối loạn khác [39]. Nặng nề hơn, bệnh có thể dẫn tới hội chứng đuôi ngựa với sự suy giảm chức nặng sinh dục, đại tiểu tiện không tự chủ. Tỷ lệ mắc biến chứng này là khoảng 1/100.000 bệnh nhân hẹp ống sống [43]. Nếu không được phát hiện và điều trị kịp thời, hẹp ống sống sẽ ngày càng tiến triển và không đáp ứng với các biện pháp điều trị. Ngược lại, nếu can thiệp sớm bằng phẫu thuật, bệnh nhân có thể được chữa khỏi hoàn toàn. Vì vậy, nghiên cứu tìm ra đầy đủ những dấu hiệu lâm sàng và cận lâm sàng của bệnh hẹp ống sống nhằm can thiệp kịp thời là một hướng nghiên cứu xuất phát từ thực tiễn và có giá trị ứng dụng cao.

Ở Việt Nam, nhiều nghiên cứu đi trước cũng quan tâm đến bệnh lý về cột sống như biểu hiện lâm sàng và cận lâm sàng của bệnh lý viêm màng nhện tuỷ [9], thoát vị đĩa đệm cột sống thắt lưng [10, 27, 31], u tuỷ sống [22,25], nhưng chưa có nghiên cứu nào tập trung vào hẹp ống sống, đặc biệt là ở đoạn cột sống thắt lưng – cùng, nơi có tầm vận động lớn, vùng bản lề của cột sống. Vì vậy, chúng tôi tiến hành đề tài “Nghiên cứu một số đặc điểm lâm sàng và hình ảnh học của hội chứng hẹp ống sống thắt lưng -cùng” nhằm mục tiêu:

1. Mô tả một số đặc điểm lâm sàng của hội chứng hẹp ống sống thắt lưng -cùng.

2. Mô tả một số đặc điểm hình ảnh học của hội chứng hẹp ống

sống thắt lưng -cùng.

MỤC LỤC

ĐẶT VẤN ĐỀ 1

Chương 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU 3

1.1. Tình hình nghiên cứu hẹp ống sống trên thế giới và ở Việt Nam 3

1.1.1. Trên thế giới 3

1.1.2. Việt Nam 4

1.2. Đặc điểm giải phẫu – chức năng cột sống thắt lưng -cùng 5

1.2.1. Đặc điểm chung vùng thắt lưng -cùng 5

1.2.2. Cấu tạo ống sống thắt lưng -cùng 5

1.2.3. Các thành phần giải phẫu liên quan đến ống sống thắt lưng- cùng: .7

1.3. Hội chứng hẹp ống sống thắt lưng-cùng 20

1.3.1. Triệu chứng và dấu hiệu 20

1.3.2. Các yếu tố giúp chẩn đoán vị trí tổn thương 22

1.3.3. Các phương pháp thăm dò cận lâm sàng thường được áp dụng 27

1.4. Nguyên nhân hẹp ống sống thắt lưng – cùng 32

1.4.1. Hẹp ống sống bẩm sinh 32

1.4.2. Hẹp ống sống mắc phải 33

1.4.3. Nguyên nhân hỗn hợp 33

1.5. Điều trị 33

1.5.1. Điều trị bảo tồn 33

1.5.2. Điều trị phẫu thuật 34

1.5.3. Điều trị phục hồi chức năng 34

Chương 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 35

2.1. Đối tượng nghiên cứu 35

2.1.1. Tiêu chuẩn lựa chọn cho bệnh nhân 35

2.1.2. Tiêu chuẩn loại trừ 35

2.2. Phương pháp nghiên cứu 35

2.2.1. Thiết kế nghiên cứu: 35

2.2.2. Cỡ mẫu: 35

2.3. Phương pháp thu thập thông tin 35

2.4. Các dữ liệu lâm sàng và cận lâm sàng cần thu thập 36

2.4.1. Các dữ liệu lâm sàng: 36

2.4.2. Các dữ liệu cận lâm sàng 40

2.5. Xử lý số liệu 42

2.6. Vấn đề đạo đức trong nghiên cứu của đề tài 42

Chương 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 43

3.1. Đặc điểm chung 43

3.1.1. Phân bố bệnh nhân theo nhóm tuổi, giới 43

3.1.2. Nghề nghiệp: 45

3.2. Đặc điểm lâm sàng 46

3.2.1. Tiền sử 46

3.2.2. Thời gian từ lúc khởi bệnh đến lúc vào viện: 46

3.2.3. Hoàn cảnh khởi phát 47

3.2.4. Cách thức khởi phát 48

3.2.5. Diễn biến của các triệu chứng 48

3.2.6. Thứ tự xuất hiện các triệu chứng khởi đầu 49

3.2.7. Triệu chứng khởi đầu 49

3.2.8. Đặc điểm đau cột sống thắt lưng 50

3.2.9: Đặc điểm rối loạn vận động: 51

3.2.10: Đặc điểm của các dấu hiệu kích thích rễ: 54

3.2.11: Đặc điểm rối loạn trương lực cơ 55

3.2.12. Đặc điểm rối loạn phản xạ: 55

3.2.13. Đặc điểm rối loạn cảm giác: 56

3.2.14. Đặc điểm rối loạn dinh dưỡng 57

3.2.15. Đặc điểm rối loạn cơ tròn 57

3.3. Đặc điểm cận lâm sàng 59

3.3.1: Thay đổi dịch não- tuỷ: 59

3.3.2: Hình ảnh X quang cột sống thắt lưng- cùng: 60

3.3.3. Đặc điểm tổn thương trên phim CHT cột sống thắt lưng- cùng: 61

3.4. Nguyên nhân thường gặp của hẹp ống sống thắt lưng- cùng 62

Chương 4: BÀN LUẬN 66

4.1. Một số đặc điểm chung của hội chứng hẹp ống sống thắt lưng: 66

4.1.1. Về tuổi và giới: 66

4.1.2 Về mối liên quan giữa bệnh và nghề nghiệp 67

4.2. Về đặc điểm lâm sàng của hẹp ống sống thắt lưng 68

4.2.1. Về mối liên quan giữa tiền sử và bệnh 68

4.2.2. Về thời gian từ lúc khởi bệnh đến lúc vào viện 68

4.2.3. Về hoàn cảnh và cách thức khởi phát 70

4.2.4. Về các triệu chứng lâm sàng của bệnh 71

4.2.5. Một số đặc điểm cận lâm sàng của hội chứng hẹp ống sống thắt lưng- cùng 79

4.3. Nguyên nhân thường gặp của hẹp ống sống thắt lưng- cùng 85

KÉT LUẬN 87

KIÉN NGHỊ 89

TÀI LIỆU THAM KHẢO

PHỤ LỤC 

 

Thông tin này hy vọng sẽ gợi mở cho các bạn hướng tìm kiếm và nghiên cứu hữu ích

Leave a Comment