Nghiên cứu một số đặc điểm lâm sàng và xét nghiệm của bệnh nhân lơ xê mi kinh dòng lympho
Luận văn Nghiên cứu một số đặc điểm lâm sàng và xét nghiệm của bệnh nhân lơ xê mi kinh dòng lympho tại Bệnh viện Bạch Mai .Lơ xê mi kinh dòng lympho (Chronic Lymphocytic Leukemia – CLL) là một bệnh lý tăng sinh lympho mạn tính, là kết quả của quá trình tăng sinh lymphocyte đơn dòng, tế bào trưởng thành trong máu, trong tủy và hạch. CLL là một bệnh lý tân tạo được đặc trưng bởi sự tích tụ quá lớn của những tế bào trưởng thành của dòng lympho ở máu ngoại vi [1], [2].
Bệnh thường tiến triển âm thầm nên có khi được phát hiện tình cờ qua xét nghiệm vì nhiều bệnh nhân không có triệu chứng [3].Triệu chứng chủ yếu và thường gặp nhất là hạch to với các đặc điểm: nhiều hạch to, phân bố rộng khắp và đối xứng, thường kèm lách to; xét nghiệm máu có tăng số lượng lympho trên 5 G/l, có khi 200-300 G/l hoặc hơn nữa.
Ở Mỹ và các nước châu Âu tỷ lệ bệnh khá cao, đặc biệt ở người có tuổi (khoảng 2.7 người trên 100.000 dân) chiếm 0.8% trong các bệnh ung thư. Bệnh CLL hiếm gặp ở các nước châu Á. Ở Việt Nam trước kia coi đây là bệnh hiếm gặp. Tuy nhiên, ngày nay đã phát hiện được nhiều trường hợp bệnh. Việc chẩn đoán sớm là nhờ những tiến bộ khoa học kỹ thuật ứng dụng trong Y học như tế bào, miễn dịch, di truyền.. .[4], [5].
Để góp phần vào công việc chẩn đoán và điều trị bệnh lơ xê mi kinh dòng lympho, chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề tài: “ Nghiên cứu một số đặc điểm lâm sàng và xét nghiệm của bệnh nhân lơ xê mi kinh dòng lympho tại Bệnh viện Bạch Mai ” nhằm hai mục tiêu:
1. Nghiên cứu và mô tả một số đặc điểm lâm sàng ở bệnh nhân lơ xê mi kinh dòng lympho được điều trị tại Bệnh viện Bạch Mai.
2. Nhận xét một số đặc điểm cận lâm sàng và phân loại giai đoạn bệnh của bệnh nhân lơ xê mi kinh dòng lympho tại Bệnh viện
Bạch Mai.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Đỗ Trung Phấn (2003), Leukemia mạn dòng lympho – bệnh lý dòng lympho B, Bệnh lý tế bào nguồn tạo máu, Nhà xuất bản Y học, Hà Nội, Tr.317-323.
2. Đỗ Trung Phấn (2003), Khái niệm chung về bệnh lý tế bào nguồn, Bệnh lý tế bào nguồn tạo máu, Nhà xuất bản Y học, Hà Nội, Tr.191-200.
3. Đỗ Trung Phấn (2004), Bệnh lý tăng sinh lympho mạn ác tính, Bài giảng Huyết học – Truyền máu, Nhà xu ất bản Y học, Hà Nội, Tr.133-139.
4. Trần Văn Bé (1998), Lơ xê mi kinh dòng lympho và các bệnh liên quan, Lâm sàng huyết học, Nhà xuất bản Y học, Tr.148-151.
5. Bạch Quốc Tuyên (1991), Lơ xê mi ở Việt Nam, bài giảng Huyết học truyền máu, Tr.106-118.
6. Rai KR, Sawitsky A, Chanana AD, et al. (1975), Clinical staging of chronic lymphocytic leukemia, Blood, vol 46, No 2 (August), 219-234.
7. Nguyễn Ngọc Minh (2007), Lơ xê mi kinh dòng lympho, Bài giảng Huyết học – Truyền máu, Nhà xuất bản Y học, Hà Nội, Tr.222-231.
8. Tamura K, Sawada H, Izumi Y, et al. (2001), “Chronic lymphocytic leukemia is rare, but the proportion of T-CLL is high in Japan”, Eur J Haematol, pp. 152-157.
9. Binet JL, Auquier A, Dighiero G, et al. (1981), A new prognostic classification of chronic lymphocytic leukemia derived from a multivariate survival analysis. Cancer 48 (1): 198-206, 1981
10. Hallek M, Cheson BD, Catovsky D, et al. (2008), Guidelines for the diagnosis and treatment of chronic lymphocytic leukemia: a report from the International Workshop on Chronic Lymphocytic Leukemia updating the National Cancer Institute-Working Group 1996 guidelines, Blood, 15 June, 2008, Volume 111, number 12.
11. Nguyễn Anh Trí (2004), “Điều trị lơ xê mi kinh dồng lympho”, Điều trị các bệnh ác tính cơ quan tạo máu, Nhà xuất bản Y học, Hà Nội, Tr.66-79.
12. Chenson BD, Bennett JM, Grever M, et al. (1996), National Cancer Institute-Sponsored Working Group Guidelines for Chronic Lymphocytic Leukemia: Revised Guidelines for Diagnosis and Treatment, Blood, Vol 87, No 12 (June 15), 1996: pp 4990-4997.
13. Trần Văn Bé (1998), Sự tạo máu, Lâm sàng huyết học, Nhà xuất bản y học, TP HCM, Tr.7-12.
14. Trương Công Duẩn (2004), Sinh máu bình thường, Bài giảng huyết học truyền máu, Nhà xuất bản y học, Hà Nội, Tr.9-18.
15. Nguyễn Công Khanh (2004), Tạo máu ở trẻ em, Huyết học lâm sàng nhi khoa, Nhà xuất bản Y học, Hà Nội, Tr.7-34.
16. Đỗ Trung Phấn (2004), Phân loại bệnh lý tế bào nguồn sinh máu và bệnh máu, Bài giảng Huyết học – Truyền máu, Nhà xuất bản Y học, Hà Nội, Tr.75-88.
17. Hallek M. (2005), Chronic Lymphocytic Leukemia (CLL): First-Line Treatment, Hematology, pp 285-291.
18. Robertson L.E, Huh YO, Butler JJ, et al. (1992), Response Assessment in Chronic Lymphocytic Leukemia After Fludarabin Plus Prednisone: Clinical, Pathologic, Immunophenotypic, and Molecular Analysis, Blood, vol 80, No 1 (July 1). 1992: pp 29-36
19. Nguyễn Thế Khanh, Phạm Tử Dương (2005), Xét nghiệm sử dụng trong lâm sàng, Nhà xuất bản Y học, Hà Nội, Tr.102-103, 188-192, 272-273, 257-259.
20. Đỗ Trung Phấn (2003), Cơ sở tế bào của tạo máu, Bệnh lý tế bào nguồn tạo máu, Nhà xuất bản Y học, Hà Nội, Tr. 11-44.
21. Fukuda T., Makino S, Tamura K, et al. (1992), “ Clinical analysis of 10 patient with chronic lymphoid leukemia”, Rinsho Ketsueki, pp. 15-19.
22. Rosenwald A, Eric YC, Davis RE, et al. (2004), Fludarabin treatment of patients with chronic lymphocytic leukemia induces a p53-dependent gene expression response, Blood, 1 September, 2004, Volume 104, number 5.
23. Hallek M (2008), Prognostic factors in chronic lymphocytic leukemia, Oxford University Press on behalf of the European Society for Medical Oncology, Volume 19, Supplement 4, June 2008
24. Stilgenbauer S, Bullinger L, Lichter P, et al. (2002), Genetics Of Chronic Lymphocytic Leukemia, Leukemia, Volume 16 ,Number 6, pp.993-1007.
25. Dewald GW, Brockman SR, Paternoter SF, et al. (2003), “ Chromosome anomalies detected by interphase FISH: correlation with significant biological features os B-cell chronic lymphocytic leukemia”, Brit J Haematol, pp. 287-295.
26. Dohner H, Stilgenbauer S, Benner A, et al. (2000), “Genomic aberrations and survival in chronic lymphocytic leukemia”, The New England Journal of Medicine, vol. 343, no. 26, pp. 1910-1916.
27. Alberta health services (2010), Chronic Lymphocytic Leukemia, Clinical practice guideline LYHE-007.
28. British Society for Haematology (2004), Guidelines on the diagnosis and management of chronic lymphocytic leukaemia, British Journal of Haematology, 125, 294-317.
29. Catovsky D, Fooks J, Richards S, (1989), “ Prognostic factors in chronic lymphocytic leukemia: the importance of age, sex, and response to treatment in survival. A report from the MRC CLL 1 trial. MRC Working Party on Leukemia in Adults ’’, Br JHematol, pp. 141-149.
30. Rai KR, Montserrat F, (1987), “ Prognostic factors in chronic lymphocytic leukemia ’’, Semin hematol, pp. 252-256.
31. Trần Thị Minh Hương (2000), Nghiên cứu mô hình bệnh máu tại viện Huyết học – Truyền máu Bệnh viện Bạch Mai trong 3 năm (1997-1999), Luận văn tốt nghiệp bác sỹ CK cấp II, Đại học Y Hà Nội, Tr.38.
32. Bùi Huy Tuấn (2007), Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và huyết học của bệnh CLL ở người trưởng thành, Luận văn tốt nghiệp cao học, Trường Đại học Y Hà Nội.
33. Nguyễn Anh Trí và cộng sự (2008), Bước đầu đánh giá kết quả điều trị của Fludarabin trong hội chứng tăng sinh lympho ác tính.
34. Trần Thái Hùng (2012), Nghiên cứu kết quả điều trị ban đầu bệnh CLL bằng phác đồ phối hợp Fludarabin và Cyclophosphamid tại Viện Huyết học – Truyền máu Trung Ương, Luận văn tốt nghiệp cao học, Trường Đại học Y Hà Nội.
35. Trương Công Duẩn, Trần Thị Hồng Thủy (2005), Tế bào-tổ chức học cơ quan tạo máu, Kỹ thuật xét nghiệm huyết học và truyền máu ứng dụng trong lâm sàng, Nhà xu ất bản Y học, Tr.9-67.
36. Orfao A, San Miguel JF, Tomas JF, et al. (1998) “ Bone marrow histopathologic patterns immunologic phenotype In B-cells chronic lymphocytic leukemia”, Blood, pp. 19-23.
37. William W. J. nelson D.A. (1995), “ Exammination of marrow”, William ’s hematology, Mc Graw-Hill, pp. 15-22.
38. Cung Thị Tý (2004), “ Cơ chế Đông – Cầm máu và các xét nghiệm thăm dò”, Bài giảng huyết học truyền máu, Nhà xuất bản Y học, Hà Nội, Tr 228 – 235.
39. Cung Thị Tý, Nguyễn Thị Nữ (2005), “ Đông máu – Cầm máu”, Kỹ thuật xét nghiệm huyết học và truyền máu ứng dụng trong lâm sàng ”, Nhà xuất bản Y học, Hà Nội, Tr. 69 – 99.
40. Faramars naeim (1998), “ Bone Marrow Structure and Function ’’, Pathology of Bone Marrow, 2th Edition, Williams & Wilkins, pp. 1-36.
41. Montserrat E, Reverter JC, Rozman C, et al. (1988), “ Natural history of chronic lymphocytic leukemia: on the progression and prognosis of early clinical stages ’’, Nouv Rev Fr Hematol, pp.359 – 361.
42. Pamuk ON, Pamuk GE, Soysal T, et al. (2004) “ Chronic lymphocytic leukemia in Turkey: experience of a single center in Istanbul” South Med, pp. 240-265.
43. Mukiibi JM, Paul B, Nyirenda CM, et al. (2004) “ Chronic lymphocytic leukemia in Central Africans’’, Cent Afr Med, pp. 111-115.
44. Jaksic B, Vitale B, Kusec R, et al. (1998), “ The roles of age and sex in the prognosis of chronic leukaemias. A study of 373 cases ’’, Br J Cancer, pp.345-348.
45. Byrd JC, Stilgenbauer S, Flinn IW, (2004), “ Chronic lymphocytic leukemia’’, Heamatology Am Soc Hematol Edu Program, pp.163-183.
46. Criel A, Verhoef G, Billiet J, et al. (1997), “ Futher characterization of morphologically defined typical and atypical CLL: a clinical, immunophenotypic, cytogenetic and prognostic study on 390 cases’’, Br J Heamatol, pp. 383-474.
47. Graf C, Streuli R, Rhyner K, et al. (1982), “ Clinical Staging and course of chronic lymphocytic leukemia’’, Schweiz Med Wochenschr, pp.1652-1659.
48. Christensen BE, Hansen MM, Videlbaek A, (1997), “ Splenectomy in chronic lymphocytic leukemia”, Scand JHeamatol, pp. 279-287.
49. Molica S, Levato D, (2001), “ What is changing in the natural history of chronic lymphocytic leukemia?”, Heamatologica, pp. 8-12.
50. Erlanson M, Osterman B, Jonsson H, et al. (1994), “ Chronic
lymphocytic leukemia: a retrospective study of 122 cases”, Eur J Haematol, pp.108-122.
51. Hjalmar V, Carlsson M, Kimby E (1996), “ Chronic lymphocytic leukemia at a country hospital in Southern Sweden”, Med Oncol, pp. 95-101.
52. Kyle R et al. (2003), “ Myeloma and chronic lymphocytic leukemia (CLL)”, Hematology, Singapore, pp. 259-273.
53. Skinnider LF, Tan L, Schmidt J, et al. (1982). “ Chronic lymphocytic leukemia. A review of 745 cases and assessment of clinical staging”, Cancer, pp. 2951-2955.
54. Trần Văn Hanh (2001), Các cơ quan tạo máu, Mô học, bộ môn Mô phôi học viện quân Y, Nhà xuất bản quân đội nhân dân, Hà Nội, Tr.169-192.
55. Thomas J.Kipps (1995), “ Chronic lymphocytic leukemia and relates diseases”, Williams Hematology, Califorlia, pp.1017-1039.
56. Shamebo M, Gebremedhin A, (1996), “ Chronic lymphocytic leukemia in Ethiopians’’, East Afr Med J, pp. 643-649.
57. Hoffbrand A.V. , Pettit J.E. And Moss P.A.H. (2003), “ Blood Cell Formation (haemopoiesis)”, Essential Haematology, 4th Edition, Blackwell science, pp. 1-11.
58. Matutes E, Polliack A (2000), “ Morphological and
immunophenotypic features of chronic lymphocytic leukemia”, Rev Clin Exp Haematol, pp.22-47.
59. Kamihira S, Atogami S, Sohda H, et al. (1995), “ Phenotypical diagnosis of Japanese chronic lymphocytic leukemia”, Rinsho Byori, pp.501-507.
60. Hoffbrand A.V., Pettit J.E. (1993), “ Chronic lymphocytic leukemia and hair cell leukemia”, Essential Hematology, pp. 239-245.
61. Brunning RD, McKenna RW, (1994), “ Small Lymphocytic Leukemias and Related Disorders”, Atlas of Tumor Pathology, pp. 255-322.
62. Montserrat E, Villamor N, Reverter J.C, et al. (1996), “Bone marrow assessment in B-cell chronic lymphocytic leukemia: aspirate or biopsy? A comparative study in 258 patients” Br JHaematol, pp. 111-116.
63. Pangalis GA, Roussou BA, Kittad C, et al. (1987), “ B – chronic lymphocytic leukemia, Prognostic implication of bone marrow histology in 120 patients experience from a single hematology unit ”, Cancer, pp. 767-771.
MỤC LỤC
ĐẶT VẤN ĐỀ
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU 2
1.1. Sơ lược về lịch sử nghiên cứu CLL trên thế giới 2
1.2. Sự biệt hóa và chức năng của các dòng lympho 3
1.2.1. Lympho B 3
1.2.2. Lympho T 5
1.2.3. Tế bào NK 6
1.3. Bệnh lơ xê mi kinh dòng lympho 6
1.3.1. Bệnh nguyên 6
1.3.2. Triệu chứng 8
1.3.3. Chẩn đoán 9
1.3.4. Điều trị 11
1.3.5. Tiên lượng 13
1.4. Tình hình nghiên c ứu CLL tại Việt Nam 13
CHƯƠNG 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 15
2.1. Đối tượng nghiên cứu 15
2.1.1. Tiêu chuẩn lựa chọn đối tượng 15
2.1.2. Tiêu chuẩn loại trừ đối tượng 15
2.2. Phương pháp nghiên cứu 16
2.2.1. Thiết kế nghiên cứu 16
2.2.2. Các biến số nghiên cứu 16
2.2.3. Vật liệu nghiên cứu 18
2.2.4. Phương tiện dụng cụ nghiên cứu 18
2.2.5. Các kĩ thuật ứng dụng trong nghiên cứu 19
2.2.6. Phân tích, xử lý số liệu 21
2.2.7. Vấn đề đạo đức trong nghiên cứu 21
2.2.8. Tóm tắt mô hình nghiên cứu 22
CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 23
3.1. Đặc điểm chung của nhóm nghiên cứu 23
3.1.1. Tuổi, giới 23
3.1.2. Lý do phát hiện bệnh 24
3.2. Đặc điểm lâm sàng 24
3.2.1. Triệu chứng toàn thân 24
3.2.2. Hội chứng khối u 25
3.3. Đặc điểm xét nghiệm 26
3.3.1. Đặc điểm xét nghiệm tế bào máu ngoại vi 26
3.3.2. Đặc điểm xét nghiệm đông máu 31
3.3.3. Kết quả một số xét nghiệm sinh hóa máu 31
3.3.4. Đặc điểm xét nghiệm tủy đồ 32
3.3.5. Kết quả sinh thiết tủy xương 33
3.3.6. Kết quả xét nghiệm công thức NST 34
3.3.7. Kết quả xác định một số bất thường di truyền bằng kỹ thuật FISH … 35
3.4. xếp loại giai đoạn bệnh 36
3.4.1. xếp loại theo Rai 36
3.4.2. xếp loại theo Binet 37
CHƯƠNG 4: BÀN LUẬN 38
4.1. Đặc điểm chung nhóm nghiên cứu 38
4.1.1. Đặc điểm về tuổi và giới nhóm nghiên cứu 38
4.1.2. Lý do phát hiện bệnh 39
4.2. Đặc điểm lâm sàng 40
4.2.1. Triệu chứng toàn thân 40
4.2.2. Hội chứng khối u 41
4.3. Đặc điểm xét nghiệm 42
4.3.1. Đặc điểm xét nghiệm tế bào máu ngoại vi 42
4.3.2. Đặc điểm xét nghiệm đông máu 45
4.3.3. Kết quả một số xét nghiệm sinh hóa máu 46
4.3.4. Kết quả xét nghiệm tủy đồ ở bệnh nhân CLL 46
4.3.5. Kết quả sinh thiết tủy xương 47
4.3.6. Kết quả xét nghiệm công thức NST 47
4.3.7. Kết quả xác định một số bất thường di truyền bằng kỹ thuật FISH …. 48
4.4. xếp loại giai đoạn bệnh 49
4.4.1. xếp loại theo Rai 49
4.4.2. xếp loại theo Binet 50
KẾT LUẬN 51
KIẾN NGHỊ 53
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BC Bạch cầu
BCĐTT Bạch cầu đoạn trung tính
BN Bệnh nhân
CD Cluster of differentiation (Kháng nguyên cụm biệt hóa)
CLL Chronic Lymphocytic Leukemia (Lơ xê mi kinh dòng lympho)
CTNST Công thức nhiễm sắc thể
CS Cộng sự
DNA Deoxyribonucleic Acid
FISH Fluorescent In Situ Hybridization
GOT Glutamin Oxaloacetat Transaminase
GPT Glutamin Pyruvat Transaminase
Gđ Giai đoạn
HC Hồng cầu
HST Huyết sắc tố
HTĐ Huyết tủy đồ
LDH Lactat Dehydrogenase
MTC Mẫu tiểu cầu
NST Nhiễm sắc thể
NK Natural killer
NC Nghiên cứu
RNA Ribonucleic Acid
STTX Sinh thiết tủy xương
IL Interleukin
TC Tiểu cầu
WHO World Health Organization (Tổ chức Y tế Thế giới)
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1. Phân giai đoạn bệnh 10
Bảng 1.2. Phân loại CLL theo Binet, 1981 11
Bảng 3.1: Phân bố bệnh nhân theo tuổi 23
Bảng 3.2: Lý do phát hiện bệnh 24
Bảng 3.3: Tỷ lệ các triệu chứng lâm sàng thường gặp ở bệnh nhân CLL 24
Bảng 3.4: Tỷ lệ các triệu chứng của hội chứng khối u 25
Bảng 3.5: Sự phân bố các mức độ lách to 25
Bảng 3.6: Sự phân bố vị trí hạch 26
Bảng 3.7: Đặc điểm các chỉ số tế bào máu ngoại vi ở bệnh nhân CLL 26
Bảng 3.8: Phân loại thiếu máu dựa trên một số đặc điểm hồng cầu 28
Bảng 3.9: Phân bố bệnh nhân theo số lượng bạch cầu lympho ở máu ngoại vi …. 29
Bảng 3.10: Thành phần bạch cầu trung bình ở máu ngoại vi 30
Bảng 3.11: Kết quả các xét nghiệm đông máu 31
Bảng 3.12: Kết quả một số xét nghiệm sinh hóa máu 31
Bảng 3.13: Tỉ lệ bệnh nhân có xét nghiệm sinh hóa thay đổi 32
Bảng 3.14: Kết quả xét nghiệm tủy đồ ở bệnh nhân CLL 32
Bảng 3.15: Đặc điểm sinh thiết tủy xương 33
Bảng 3.16: Kết quả xét nghiệm công thức NST ở bệnh nhân CLL 34
Bảng 3.17: Kết quả các bất thường di truyền được phát hiện bằng kỹ thuật FISH … 35
Bảng 3.18: Kết quả xếp loại theo Rai 36
Bảng 3.19: Kết quả xếp loại theo Binet 37
Bảng 4.1: Kết quả nghiên cứu về tuổi bệnh nhân CLL của một số tác giả …. 38
Bảng 4.2: Kết quả xếp loại bệnh nhân CLL theo Rai của một số tác giả 49
Bảng 4.3: Kết quả xếp loại bệnh nhân CLL theo Binet của một số tác giả …. 50
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
•
Biểu đồ 3.1: Phân bố bệnh nhân theo giới tính 23
Biểu đồ 3.2: Phân bố bệnh nhân theo các mức giảm huyết sắc tố 27
Biểu đồ 3.3: Phân bố bệnh nhân theo số lượng bạch cầu máu ngoại vi 28
Biểu đồ 3.4: Phân bố bệnh nhân theo số lượng tiểu cầu máu ngoại vi 30
DANH MỤC SƠ ĐỒ
•
Sơ đồ 1.1: Quá trình biệt hóa của lympho B 4
Sơ đồ 1.2: Quá trình biệt hóa của lympho B và các CD tương ứng 5
Sơ đồ 1.3: Quá trình biệt hóa của lympho T 6
Sơ đồ 2.1. Mô hình nghiên cứu 22
DANH MỤC ẢNH
•
Ảnh 3.1: Hình ảnh bất thường NST trisomy 12 ở bệnh nhân CLL 35
Ảnh 3.2: Hình ảnh del(13p) được phát hiện bằng kỹ thuật FISH 36