Nghiên cứu một số giải pháp nâng cao chất lượng cung ứng thuốc tại Bệnh viện Nhân dân 115

Nghiên cứu một số giải pháp nâng cao chất lượng cung ứng thuốc tại Bệnh viện Nhân dân 115

Luận án tiến sĩ y học Nghiên cứu một số giải pháp nâng cao chất lượng cung ứng thuốc tại Bệnh viện Nhân dân 115.Cung ứng thuốc nói chung và cung ứng thuốc trong bệnh viện nói riêng giữ vai trò vô cùng quan trọng, mang tính quyết định đến chất lượng công tác chăm sóc và bảo vệ sức khỏe của người dân. Thực trạng cung ứng thuốc kém hiệu quả và bất hợp lý trong các bệnh viện đang là một vấn đề bất cập có ảnh hưởng rất lớn đến chất lượng điều trị và chăm sóc người bệnh, nó diễn ra không chỉ với các nước nghèo, nước đang phát triển mà ngay cả với các nước phát triển.


Ớ Việt Nam, vấn đề cung ứng thuốc trong bệnh viện cũng đang tồn tại nhiều bất cập và được dư luận xã hội hết sức quan tâm. Sự yếu kém này có thể xảy ra ở tất cả giai đoạn của chu trình cung ứng thuốc: trong lựa chọn thuốc là việc xây dựng danh mục thuốc không phù hợp với yêu cầu điều trị; trong cấp phát/tồn trữ là việc quản lý kho kém hiệu quả; trong giám sát sử dụng thuốc là kê đơn sai, không đảm bảo hợp lý an toàn…
Việc lựa chọn được một danh mục thuốc hợp lý là một trong các yếu tố mang tính quyết định trong việc sử dụng thuốc hợp lý an toàn trong bệnh viện. Tuy nhiên, các nghiên cứu chỉ ra rằng danh mục thuốc tại các bệnh viện thường không được quan tâm, đánh giá [42]. Hơn thế nữa, danh mục thuốc không hợp lý có thể ảnh hưởng nghiêm trọng đến ngân sách thuốc. Vì vậy, trên thế giới quá trình lựa chọn thuốc luôn được các bệnh viện quan tâm. Trong sử dụng thuốc, kê đơn là một thành phần có khối lượng công việc lớn và kinh phí cao của hệ thống chăm sóc sức khỏe, là nơi cần phải xem xét để thay đổi trong mô hình thực hành. Kê đơn sử dụng một lượng lớn thông tin bởi vì sự gia tăng của số lượng thuốc, sự phức tạp của phác đồ điều trị, sự thay đổi các chỉ định và phản ứng có hại nên trí nhớ của người thầy thuốc không đủ sức để đảm nhận tất cả các công việc trên [74]. Vì thế, các sai sót kê đơn là điều không thể tránh khỏi.
Đe cải thiện những bất cập trên, đã có rất nhiều giải pháp can thiệp đã được áp dụng trên thế giới như: can thiệp giáo dục các đối tượng có liên quan đến hoạt động cung ứng thuốc bệnh viện, áp dụng các biện pháp mang tính chất quản lý… đã mang lại những cải thiện đáng ke. Tuy nhiên, các nghiên cứu đã chỉ ra rằng việc kết hợp nhiều giải pháp can thiệp tỏ ra hiệu quả hơn việc chỉ sử dụng đơn thuần một giải pháp [52].
Trong bối cảnh thực trạng cung ứng thuốc còn nhiều bất cập nhưng việc áp dụng các giải pháp can thiệp còn hạn chế, những vấn đề trên đã đặt ra yêu cầu cho những nhà quản lý Việt Nam là phải áp dụng các giải pháp can thiệp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động cung ứng thuốc trong bệnh viện, đặc biệt là các bệnh viện công lập.
Chính vì vậy, đề tài “Nghiên cứu một số giải pháp nâng cao chất lượng cung ứng thuốc tại Bệnh viện Nhân dân 115”, một nghiên cứu đa can thiệp, được thực hiện tại Bệnh viện Nhân dân 115 nhằm các mục tiêu sau:
•    Đánh giá ảnh hưởng của giải pháp can thiệp lên việc xây dựng danh mục thuốc bệnh viện.
•    Đánh giá ảnh hưởng của giải pháp can thiệp lên việc kê đơn, quản lý tồn kho và cấp phát thuốc tại bệnh viện.
Để từ đó đưa ra những bằng chứng khoa học và kinh nghiệm thực tiễn về các giải pháp can thiệp cho các nhà quản lý nhằm cải thiện và nâng cao hoạt động cung ứng thuốc Bệnh viện Nhân dân 115 nói riêng và các bệnh viện nói chung. 
CÁC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI Nghiên cứu một số giải pháp nâng cao chất lượng cung ứng thuốc tại Bệnh viện Nhân dân 115
1.     Huỳnh Hiền Trung, Đoàn Minh Phúc, Nguyễn Thanh Bình, Từ Minh Koóng (2008). Đánh giá tổng quát tình hình sử dụng ngân sách thuốc tại Bệnh viện Nhân dân 115 năm 2006. Tạp chí dược học số 381 (01/2008), tr. 10-14.
2.     Huỳnh Hiền Trung, Đoàn Minh Phúc, Nguyễn Thị Thúy Hà, Nguyễn Thanh Bình, Từ Minh Koóng (2009). Phân tích tình hình sử dụng thuốc tại khoa khám – Bệnh viện Nhân dân 115. Tạp chí dược học số 393 (01/2009), tr. 9-12, 41.
3.     Huỳnh Hiền Trung, Đoàn Minh Phúc, Nguyễn Thị Thúy Hà, Nguyễn Thanh Bình, Từ Minh Koóng (2009). Hiệu quả can thiệp quản lý tồn kho tại Khoa Dược Bệnh viện Nhân dân 115 năm 2008. Sử dụng chỉ số IMAT. Tạp chí dược học số 401 (09/2009), tr. 2-6.
4.     Huỳnh Hiền Trung, Đoàn Minh Phúc, Nguyễn Thị Thúy Hà, Nguyễn Thanh Bình, Từ Minh Koóng (2009). Sử dụng phân tích ABC/VEN đánh giá hiệu quả can thiệp cung ứng thuốc tại Bệnh viện Nhân dân 115. Tạp chí dược học số 403 (11/2009), tr. 12-15.
5.    Huỳnh Hiền Trung, Nguyễn Ngọc Phương Trang, Nguyễn Thị Thúy Hà, Nguyễn Thanh Bình, Từ Minh Koóng (2011). Áp dụng kê đơn điện tử – Một giải pháp nâng cao chất lượng kê đơn thuốc tại Bệnh viện Nhân dân 115. Tạp chí dược học số 427 (11/2011), tr. 14-18. 
TÀI LIỆU TIẾNG VIỆT
1.    Bệnh viện Nhân    dân 115 (2006). Báo cáo    sử dụng thuốc    năm 2006.
2.    Bệnh viện Nhân    dân 115 (2007). Báo cáo    sử dụng thuốc    năm 2007.
3.    Bệnh viện Nhân    dân 115 (2008). Báo cáo    sử dụng thuốc    năm 2008.
4.    Nguyễn Hòa Bình, Lê Văn Bào (2000).    Bước đầu tìm    hiểu tình hình sử
dụng thuốc ở cộng đồng. Tạp chí y học thực hành, Bộ y tế, số 7 (384): tr. 39-40.
5.    Bộ y tế (2010). Báo cáo kết quả công tác khám, chữa bệnh năm 2010 và trọng tâm 2011.
6.    Bộ y tế (2004). Hội nghị đánh giá thực hiện chỉ thị 05/2004/CT-BYT về việc chấn chỉnh công tác dược bệnh viện.
7.    Bộ y tế (2006). Hội nghị quản lý dược Bệnh viện.
8.    Bộ y tế (2009). Hội thảo chuyên đề – Đánh giá vai trò Hội đồng thuốc & điều trị.
9.    Bộ y tế (2008). Quy chế kê đơn (quyết định số 04/2008/QĐ – BYT).
10.    Bộ y tế (2005). Tài liệu tập huấn sử dụng thuốc hợp lý trong điều trị.
11.    Bộ y tế (2004). Tập huấn dược lý lâm sàng.
12.    Bộ y tế (2011). Thông tư 22 /2011 / TT- BYT: Quy định tổ chức và hoạt động khoa dược bệnh viện.

13.    Bộ y tế (2011). Thông tư 23/2011/TT-BYT: Về việc hướng dẫn sử dụng thuốc trong các cơ sở y tế có giường bệnh.
14.    Bộ y tế (2011). Thông tư số 31/2011/TT-BYT. V/v Ban hành và hướng dẫn thực hiện danh mục thuốc chủ yếu được sử dụng tại các cơ sở khám, chữa bệnh được quỹ bảo hiểm y tế thanh toán.
15.    Bộ y tế. Bộ Tài chính (2007). Thông tư liên tịch hướng dẫn đấu thầu mua thuốc trong các cơ sở y tế công lập số10/2007/TTLT-BYT-BTC ngày 10/08/2007.
16.    Đỗ Kháng Chiến (2005). Khảo sát tình hình sử dụng thuốc trước và sau can thiệp tại 4 tỉnh: Cao bằng, Lạng Sơn, Nghệ An, Quảng Bình. Hội nghị tăng cường sử dụng thuốc hợp lý trong bệnh viện năm 2005.
17.    Vũ Thị Thu Hương (2011). Các chỉ số đánh giá hoạt động của Hội đồng thuốc và điều trị. Tạp chí dược học số 422 (6/2011), tr. 2-6.
18.    Nguyễn Thị Thu Hương (2009). Nghiên cứu về việc quản lý sử dụng kháng sinh trong điều trị viêm phổi ở trẻ em dưới 5 tuổi tại bệnh viện nhi Nghệ An.
19.    Kathleen, H. and G. Terry (2003). Hội đồng thuốc và điều trị – Cẩm nang hướng dẫn thực hành. WHO.
20.    Nguyễn Hằng Nga (2009). Phân tích cơ cấu tiêu thụ thuốc tại một số bệnh viện trong năm 2008..
21.    Quốc Hội Nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam (2005). Luật đấu thầu số 61/2005/QH11 ngày 29/11/2005.

22.    Thủ tướng Chính phủ (2009). Nghị định 85/2009/NĐ-CP, ngày 21/10/2009. Hướng dẫn thi hành Luật Đấu thầu và lựa chọn nhà thầu xây dựng theo Luật Xây dựng.
23.    Lê Văn Truyền (2009). Kê đơn thuốc: Thầy thuốc cần thực hiện đúng sứ mạng của mình.
24.    WHO (1993). Một số chỉ số chọn lọc về sử dụng thuốc. Hướng dẫn điều tra sử dụng thuốc tại các cơ sở khám chữa bệnh. Vụ thuốc thiết yếu và chính sách về thuốc, Thụy sĩ, (bản dịch).
25.    Abramowitz, P.W. and C.V. Fletcher (1986). Counterpoint: let’s expand the formulary system and renew its vigor. Am J Hosp Pharm; 43(11): p. 2834-8.
26.    Alfaro Lara (2010). Analysis of the selection process for new drugs in a tertiary hospital 2004-2007. Farm Hosp; 34(2):76-84.
27.    Anthony, S.P.,et. al. (1996). Manual for the development and maintenance of Hospital drug formularie. Management Sciences For Health.
28.    Babaley, M. (2006). Preselection procedure for medical devices suppliers at the essential medicines and generic drugs purchasing central in Togo (CAMEG-Togo). Med Trop (Mars); 66(6): p. 623-30.
29.    Barber, N., T. Comford, and E. Klecun (2007). Qualitative evaluation of an electronic prescribing and administration system. Qual Saf Health Care; 16(4): p. 271-8.
30.    Berger, E.J., et al. (2007). Implementation and evaluation of a web based system for pharmacy stock management in rural Haiti. AMIA Annu Symp Proc; p. 46-50.
31.    Boylan, L.S. (2008). e-Prescribing System. Strategic Outline Case.
32.    Chalker, J. (2001). Improving antibiotic prescribing in Hai Phong Province, Viet Nam: the “antibiotic-dose” indicator. Bull World Health Organ; 79(4): p. 313-20.

33.    Chand, S., et al., (2008). Multi-countries study of medicine supply and distribution activities of faith-based organizations in sub-Saharan African countries. Ecumenical Pharmaceutical Network.
34.    Chaudhury, R.R., et al. (2005). Quality medicines for the poor: experience of the Delhi programme on rational use of drugs. Health Policy Plan; 20(2): p. 124-36.
35.    Chertow, G.M., et al. (2001). Guided medication dosing for inpatients with renal insufficiency. JAMA; 286(22): p. 2839-44.
36.    Chung, s. (2010). Use of multiatribute utility theory for formulary management in a health system. Am J Health Syst Pharm; 67(2):128-35.
37.    Devnani, M., A. Gupta, and R. Nigah (2010). ABC and VED Analysis of the Pharmacy Store of a Tertiary Care Teaching, Research and Referral Healthcare Institute of India. J Young Pharm; 2(2): p. 201-5.
38.    Doloresco, F. and L.C. Vermeulen (2009). Global survey of hospital pharmacy practice. Am J Health Syst Pharm; 66(5 Suppl 3): p. S13-9.
39.    Donyai, P., et al. (2008). The effects of electronic prescribing on the quality of prescribing. Br J Clin Pharmacol; 65(2): p. 230-7.
40.    Feely, J., et al. (1990). Hospital formularies: need for continuous intervention. BMJ; 300(6716): p. 28-30.
41.    Feldstein, A.C., et al. (2005). Decision Support System Design and Implementation for Outpatient Prescribing: The Safety in Prescribing Study.
e
42.    Fijn, R., et al. (1999). Drug and Therapeutics (D & T) committees in Dutch hospitals: a nation-wide survey of structure, activities, and drug selection procedures. Br J Clin Pharmacol; 48(2): p. 239-46.
43.    Filippi, A., et al. (2003). Effects of an automated electronic reminder in changing the antiplatelet drug-prescribing behavior among Italian general practitioners in diabetic patients: an intervention trial. Diabetes Care; 26(5): p. 1497-500.
44.    Fontan, J.E., et al. (2003). Medication errors in hospitals: computerized unit dose drug dispensing system versus ward stock distribution system. Pharm World Sci; 25(3): p. 112-7.
45.    Foster, S.D. (1988). Savings from essential drugs policies: The evidence so far. Disscusion dratf for the WHO Workshop on Financing Drug Supplies, Harare, Zinbabwe. The World Bank; p. 14-18.
46.    Franklin, B.D., et al. (2007). The impact of a closed-loop electronic prescribing and administration system on prescribing errors, administration errors and staff time: a before-and-after study. Qual Saf Health Care; 16(4): p. 279-84.
47.    Ghaleb, M.A., et al. (2005). What constitutes a prescribing error in paediatrics? Qual Saf Health Care; 14(5): p. 352-7.
48.    Grindrod, K.A., P. Patel, and J.E. Martin (2006). What interventions should pharmacists employ to impact health practitioners’ prescribing practices? Ann Pharmacother; 40(9): p. 1546-57.
49.    Gupta, R., et al (2007). ABC and VED Analysis in Medical Stores Inventory Control. MJAFI; p. 325-327.
f
50.    Huff-Rousselle, M. and F. Burnett (1996). Cost containment through pharmaceutical procurement: a Caribbean case study. Int J Health Plann Manage; 11(2): p. 135-57.
51.    John, C.C. (2003). Interventions for improved prescribing and dispensing of medicines in Nepal, Thailand and Vietnam. Karolinska Institute!
52.    Jonathan, D. and e. al (1997). Managing Drug Supply. Management Sciences for Health.
53.    Kaushal, R., K.G. Shojania, and D.W. Bates (2003). Effects of computerized physician order entry and clinical decision support systems on medication safety: a systematic review. Arch Intern Med, 2003. 163(12): p. 1409-16.
54.    Lee, B.H., et al. (2009). Assessing controlled substance prescribing errors in a pediatric teaching hospital: an analysis of the safety of analgesic prescription practice in the transition from the hospital to home. J Pain;
10(2): p. 160-6.
55.    Libby Levison, M.A. and M. Hamish (2008). Requirements for an open – Source pharmacy dispensing and stores management software application for developing countries.
56.    Management Sciences for Health (1997). IMAT: Inventory Management Assessment Tool.
57.    Management Sciences for Health (1995). Rapid Pharmaceutical management Assessment: an indicator-based approach.
g
58.    MCElroy (2002). Pharmac takes holistic approach to national hospital pharmaceutical management tasks. N Z Pharm.
59.    McMullin, S.T., et al. (2004). Impact of an evidence-based computerized decision support system on primary care prescription costs. Ann Fam Med; 2(5): p. 494-8.
60.    Milovanovic, D.R., et al. (2004). Public drug procurement: the lessons from a drug tender in a teaching hospital of a transition country. Eur J Clin Pharmacol; 60(3): p. 149-53.
61.    Mollon, B., et al. (2009). Features predicting the success of computerized decision support for prescribing: a systematic review of randomized controlled trials. BMC Med Inform Decis Mak; 9: p. 11.
62.    Moniz, T.T., et al.. Addition of electronic prescription transmission to computerized prescriber order entry: Effect on dispensing errors in community pharmacies. Am J Health Syst Pharm; 68(2): p. 158-63.
63.    Murphy, J. and S. Yemen (1986). Computer-assisted inventory control utilizing ABC inventory analysis and EOQ in a hospital pharmacy. Can J Hosp Pharm; 39(6): p. 159-63.
64.    Nevarro (2004). Therapeutic interchange of drugs not included in the hospital pharmacotherapeutic guide: a quality program. Farm Hosp; 266-74.
65.    Nsimba, S.E. (2006). Assessing prescribing and patient care indicators for children under five years old with malaria and other disease

conditions in public primary health care facilities. Southeast Asian J Trop Med Public Health; 37(1): p. 206-14.
66.    Oshikoya, K.A. and O.I. Ojo (2007). Medication errors in paediatric outpatient prescriptions of a teaching hospital in Nigeria. Nig Q J Hosp Med; 17(2): p. 74-8.
67.    Ostini, R., et al. (2009). Systematic review of interventions to improve prescribing. Ann Pharmacother; 43(3): p. 502-13.
68.    Pandey, A.A., S.B. Thakre, and P.R. Bhatkule. Prescription analysis of pediatric outpatient practice in nagpur city. Indian J Community Med. 35(1): p. 70-3.
69.    Pearson, S.A., et al. (2009). Do computerised clinical decision support systems for prescribing change practice? A systematic review of the literature (1990-2007). BMC Health Serv Res; 9: p. 154.
70.    Pharmaceutical Management Agency (2008). National hospital pharmaceutical strategy final version.
71.    Pillans, P.I., I. Conry, and B.E. Gie (1992). Drug cost containment at a large teaching hospital. Pharmacoeconomics; 1(5): p. 377-82.
72.    REACH, USAID, and MSH (2006). Assessment of the Pharmaceutical Logistics Management Capacity of REACH Grantee NGOs.
73.    Rucker, T.D. (1988). Quality control of hospital formularies. Pharm Weekbl Sci; 10(4): p. 145-50. 
74.    Schiff, G.D. and T.D. Rucker (1998). Computerized prescribing: building the electronic infrastructure for better medication usage. JAMA; 279(13): p. 1024-9.
75.    Senegal MH/FP Project Staff (2005). Senegal Maternal Health/Family Planning Project: Final Report.
76.    Sharott, p. (2006). Procuring medicines – recent changes in England. Hosp Pharm.
77.    Sikdar, S. (1996). Inventory analysis by ABC and VED analysis in medical stores depot of CGHS, New Delhi. Helth Popul Perspect Issues; p. 165-172.
78.    Siri, S. (2007). Improving quality of reproductive health care in Senegal through formative supervision: results from four districts Human Resources for Health.
79.    Songkhla, M. (1998). Thailand’s provincial collective bargaining system for drug procurement. Essential Drugs Monitor.
80.    Stenner, S.P., Q. Chen, and K.B. Johnson. Impact of generic substitution decision support on electronic prescribing behavior. J Am Med Inform Assoc. 17(6): p. 681-8.
81.    Thawani, V., et al (2004). Economic analysis of drug expenditure in GovermentMedical College Hospital, Nagpur. Indian J Pharmacol; p. 15-19.
82.    U4 Anti-Corruption Resource Centre (2008). Corruption in the health sector.
j
83.    VA Center for Medication Safety (2006). Adverse Drug Event, Adverse Drug Reactions and medication errors.
84.    van Gijssel-Wiersma, D.G., P.M. van den Bemt, and M.C. Walenbergh- van Veen (2005). Influence of computerised medication charts on medication errors in a hospital. Drug Saf; 28(12): p. 1119-29.
85.    Vaz, F., et al (2008). A Study of Drug Expenditure at a Tertiary Care Hospital: An ABC-VED Analysis. J Health Manag; p. 119-27.
86.    Walton, R.T., et al. (2001). Computerised advice on drug dosage to improve prescribing practice. Cochrane Database Syst Rev; (1): p. CD002894.
87.    World Health Organization (2008). Good governance for medicines.
88.    Yogini, J. and e. al (2008). Effect of an e-prescribing system on prescribing error rates in paediatric outpatients.
89.    Zainutdinov, S.H. (2009). Automation of the ABC – VEN analysis at intestinal infectious Nosocomial pharmacies.
 MỤC LỤC

ĐẶT VẤN ĐỀ    1
Chương 1. TỔNG QUAN        3
1.1.     KHÁI NIỆM! VỀ CUNG ỨNG THUỐC TRONG BỆNH VIỆN    3
1.2.     THỰC TRẠNG CUNG ỨNG THUỐC TRONG BỆNH VIỆN    5
1.2.1.    Lựa chọn thuốc    5
1.2.2.    Mua thuốc    12
1.2.3.    Quản lý tồn kho    14
1.2.4.     Quản lý kê đơn     .    .    16
1.3.    CÁC GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CUNG ỨNG THUỐC
TRONG BỆNH VIỆN                            20
1.4.     VÀI NÉT VỀ BỆNH VIỆN NHÂN DÂN 115    31
Chương 2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU    35
2.1.     ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU    35
2.2.     THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU    36
2.3.    CÁC GIẢI PHÁP CAN THIỆP                37
2.3.1.     Can thiệp 1 (CT1): Can thiệp tác động lên chất lượng danh mục thuốc    37
2.3.2.    Can thiệp 2 (CT2): can thiệp tác động lên chất lượng kê đơn và quản lý tồn kho,
cấp phát    40
2.4.     CÁC CHỉ Số ĐÁNH GIÁ THựC HIệN TRONG Đề TÀI    43
2.4.1.    Chất lượng danh mục thuốc    43
2.4.2.     Chất lượng kê đơn    45
2.4.3.    Chất lượng kiểm soát tồn kho    47
2.4.4.     Chất lượng kiểm soát thuốc chia liều    48
2.5.     THU THẬP VÀ Xử LÝ Số LIệU    48
Chương 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU    52
3.1.    TÁC ĐỘNG CỦA GIẢI PHÁP CAN THIỆP LÊN VIỆC XÂY DỰNG DANH MỤC THUỐC            .    .    .    .                    …52
3.1.1.     Cơ cấu nhóm thuốc theo phân tích ABC trước và sau can thiệp    52
3.1.1.1.    Cơ cấu theo chủng loại    52
3.1.1.2.    Cơ cấu theo giá trị    53
3.1.2.     Cơ cấu nhóm thuốc theo phân tích VEN trước và sau can thiệp    54
3.1.2.1.     Cơ cấu theo chủng loại    54
3.1.2.2.    Cơ cấu theo giá trị    56
3.1.3.     Phân tích ma trận ABC/VEN trước và sau can thiệp    57
3.1.3.1.    Cơ cấu theo chủng loại    57
3.1.3.2.    Cơ cấu theo giá trị    59
3.1.4.     Phân tích nhóm thuốc không thiết yếu trước và sau can thiệp    61
3.1.41. Nhóm AN            ‘    61
3.1.4.2.    Nhóm BN    63
3.1.4.3.    Nhóm CN                    65
3.2.    TÁC ĐỘNG CỦA GIẢI PHÁP CAN THIỆP LÊN VIỆC TỒN TRỮ, CẤP PHÁT VÀ
SỬ DỤNG THUỐC    66
3.2.1.    Chất lượng kê đơn    66
3.2.1.1.    Lợi ích của kê đơn điện tử    66
3.2.1.2.    Sai sót thông tin bệnh nhân trong kê đơn    67
3.2.1.3.    Sai sót chỉ định và thuốc trong kê đơn    69
3.2.I.4.    Sai sót về cách dùng của thuốc trong kê đơn    70
3.2.2.     Chất lượng kiểm soát tồn kho    75
3.2.2.1.    Sự chính xác của dữ liệu lưu trữ    75
3.2.2.2.    Mức độ nghiêm trọng của những sai sót trong quản lý tồn kho    77
3.2.2.3.     Sự sẵn có của thuốc    78
3.2.2.4.     Thời gian thuốc trống kho    79
3.2.3.    Chất lượng kiểm soát thuốc chia liều    80
Chương 4. BÀN LUẬN    83
4.1.     GIẢI PHÁP CAN THIỆP LÊN VIỆC XÂY DỰNG DANH MụC THUốC      83
4.2.    GIẢI PHÁP CAN THIỆP LÊN CHẤT LƯỢNG KÊ ĐƠN VÀ QUẢN LÝ TỒN KHO,
4.2.1.    Kê đơn điện tử    89
4.2.2.     Kiểm soát tồn kho    95
4.2.3.     Kiểm soát thuốc chia liều    98
4.3.    MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC CAN THIỆP    99
4.4.     KHẢ NĂNG ỨNG DỤNG CỦA NGHIÊN CỨU    102
KẾT LUẬN – KIẾN NGHỊ    104 
ĐẶT VẤN ĐỀ

Nguồn: https://luanvanyhoc.com

Leave a Comment