Nghiên cúu một số yếu tố’ liên quan đến độ nặng và hiệu quả khí dung natriclorid 3% ủ trẻ viêm tiểu phế quản cấp tại khoa nhi bệnh vện Bạch Mai

Nghiên cúu một số yếu tố’ liên quan đến độ nặng và hiệu quả khí dung natriclorid 3% ủ trẻ viêm tiểu phế quản cấp tại khoa nhi bệnh vện Bạch Mai

Nghiên cúu một số yếu tố’ liên quan đến độ nặng và hiệu quả khí dung natriclorid 3% ủ trẻ viêm tiểu phế quản cấp tại khoa nhi bệnh vện Bạch Mai
Viêm tiểu phế quản cấp tính (VTPQ) là một bệnh lý nhiễm trùng đường hô hấp dưới phổ biến nhất ở trẻ nhỏ, có biếu hiện lâm sàng rất thay đổi từ nhẹ tới nặng, thậm chí suy hô hấp đe dọa tính mạng. Theo các số liệu thống kê cho thấy hầu hết các trường hợp mắc VTPQ là do nhiễm virus, hay gặp nhất là virus hợp bào đường hô hấp (RSV). Gần như tất cả trẻ nhỏ dưới 2 tuổi đều bị nhiễm RSV, trong đó khoảng 40-50% trường hợp sẽ phát triển thành bệnh lý nhiễm trùng đường hô hấp dưới và 1-2% phát triển bệnh lý nghiêm trọng phải nhập viện [1]. Mức độ nặng của bệnh có liên quan với một số yếu tố nguy cơ đã được chỉ ra trong các nghiên cứu dịch tễ như: tuổi mắc bệnh, tuổi thai và cân nặng lúc sinh, các bất thường bẩm sinh kèm theo (tim bẩm sinh có huyết động thay đổi, bệnh phổi mạn tính, trisomy 21 …), thực hành nuôi con bằng sữa mẹ, tuổi mẹ trẻ, môi trường (mẹ hút thuốc trong thời kỳ mang thai, hút thuốc lá bị động trong gia đình, nhà đông con, có anh/chị/em đang ở độ tuổi đi nhà trẻ, điều kiện kinh tế gia đình kém, dịch vụ y tế tại địa phương .) [2].
Điều trị chuan VTPQ cấp gồm các biện pháp chăm sóc hỗ trợ, đảm bảo quá trình trao đổi khí, dịch vào và dinh dưỡng cho bệnh nhân. Vì phù đường thở và hình thành nút nhày là đặc điếm bệnh học chính trong VTPQ cấp nên bất kỳ hình thức điều trị nào có thế giảm các thay đổi bệnh lý này và cải thiện khả năng giải phóng chất tiết khỏi đường thở đều có hiệu quả giúp tăng quá trình trao đổi khí. Dung dịch nước muối ưu trương đã được chỉ ra làm tăng độ thanh thải niêm mạc có lông mao ở những bệnh nhân mắc bệnh lý đường hô hấp như: hen, dãn phế quản, xơ nang phổi và bệnh mũi xoang. Những lợi ích tương tự cũng được mong đợi ở những trẻ nhỏ bị VTPQ cấp. Do vậy nước muối ưu trương gần đây đã và đang được nghiên cứu như là một biện pháp điều trị VTPQ cấp ở trẻ nhỏ. Hầu hết các thử nghiệm ngẫu nhiên đã chỉ ra rằng khí dung Natriclorid 3% có the giảm đáng ke thời gian nằm viện và cải thiện mức độ nặng của bệnh nhân VTPQ cấp [1]. Vì có tác dụng phụ gây co thắt phế quản được ghi nhận trong các nghiên cứu trên bệnh nhân hen phế quản nên các nghiên cứu tiến hành gần đây thường sử dụng qui trình khí dung nước muối ưu trương kèm thuốc dãn phế quản trước hoặc đồng thời để điều trị bệnh nhi VTPQ cấp nhằm đề phòng tác dụng phụ này. Các kết quả đều cho thấy tính an toàn và hiệu quả của liệu trình khí dung này [1],[3],[4], [5],[6],[7],[8],[9]. Năm 2010, Shawn Ralston và đồng nghiệp đã thực hiện nghiên cứu đầu tiên về tính an toàn của biện pháp khí dung nước muối ưu trương không kèm theo thuốc dãn phế quản để điều trị VTPQ cấp. Kết quả thu được cho phép tác giả kết luận: sử dụng Natriclorid 3% khí dung đơn độc, không kèm thuốc dãn phế quản có tỉ lệ tác dụng phụ rất thấp (4/444 lần khí dung) [3].
Tại Việt Nam hiện nay, khí dung nước muối ưu trương là một biện pháp đã và đang được sử dụng trong thực hành lâm sàng để điều trị VTPQ cấp ở trẻ em. Tuy nhiên chưa có nghiên cứu nào tại Việt Nam được công bố cho tới thời điểm này về hiệu quả và tác dụng phụ có thể có của nước muối ưu trương khi được khí dung điều trị VTPQ dẫn tới sự thiếu nhất quán trong điều trị đối tượng bệnh nhân này dù đây là một biện pháp an toàn, dễ thực hiện và rẻ tiền.
Vì vậy chúng tôi tiến hành nghiên cứu này nhằm 2 mục tiêu:
1.Tìm hiểu một số yếu tố liên quan đến độ nặng VTPQ cấp ở trẻ dưới 2 tuổi tại khoa Nhi bệnh viện Bạch Mai.

2.So sánh hiệu quả khí dung natriclorid 3% và natriclorid 0,9% trong điều trị VTPQ cấp ở trẻ em. MỤC LỤC 

ĐẶT VẤN ĐỀ………………………………………………………………………………. 1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN …………………………………………………………… 3 
1.1. ðặc ñiểm giải phẫu và sinh lý bộ máy hô hấp tr ẻ em…………………………. 3 
1.2  ðặc ñiểm dịch tễ viêm tiểu phế quản ……………………………………………. 4 
1.3. Nguyên nhân gây viêm tiểu phế quản……………………………………………. 5 
1.4. Sinh lý bệnh…………………………………………………………………………. .. 6 
1.5. ðặc ñiểm lâm sàng…………………………………………………………………… 7 
1.6. ðặc ñiểm cận lâm sàng……………………………………………………………… 8 
1.7. Chẩn ñoán xác ñịnh………………………………………………………………….. 9 
1.8. Chẩn ñoán mức ñộ nặng……………………………………………………………. 9 
1.9. Xác ñịnh yếu tố nguy cơ………………………………………………………….. 12 
1.10. Chẩn ñoán phân biệt……………………………………………………………… 13 
1.11. ðiều trị viêm tiểu phế quản …………………………………………………….. 14 
1.11.1. ðiều trị hỗ trợ………………………………………………………………..15 
1.11.2. Thuốc…………………………………………………………………………..16 
1.12. Phòng ngừa viêm tiểu phế quản ……………………………………………….. 20 
CHƯƠNG 2 ðỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU……..21 
2.1. ðịa ñiểm nghiên cứu ………………………………………………………………. 21 
2.2. ðối tượng nghiên cứu……………………………………………………………… 21 
2.2.1. Tiêu chuẩn chẩn ñoán ……………………………………………………….21 
2.2.2. Tiêu chuẩn loại trừ……………………………………………………………21 
2.2.3. Chẩn ñoán mức ñộ nặng của VTPQ……………………………………..22 
2.2. Phương pháp nghiên cứu …………………………………………………………. 22 
2.2.1. Cỡ mẫu nghiên cứu……………………………………………………………23 
2.2.2. Sơ ñồ nghiên cứu……………………………………………………………..23 
2.2.3. Chỉ tiêu nghiên cứu…………………………………………………………..23 
2.2.4. Xử lý số liệu……………………………………………………………………25 
2.2.5. Sai số và hạn chế ảnh hưởng của sai số …………………………………25 
2.2.6. ðạo ñức nghiên cứu………………………………………………………….26 
CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU…………………………………………27 
3.1. ðặc ñiểm của nhóm ñối tượng nghiên cứu……………………………………. 27 
3.2 Nhận xét một số yếu tố liên quan ñến mức ñộ nặng của bệnh……………… 29 
3.3. ðánh giá hiệu quả phối hợp khí dung natriclori d 3% so với phối hợp khí 
dung natriclorid 0,9% ñể ñiều trị bệnh VTPQ……………………………….. 33 
3.3.1. ðặc ñiểm của ñối tượng nghiên cứu giữa 2 nhó m……………………33 
3.3.2 So sánh tần số thở giữa 2 nhóm theo ngày ……………………………..34 
3.3.3. So sánh sự thay ñổi tần số thở giữa 2 nhóm t heo ngày……………..34 
3.3.4. So sánh ñộ bão hòa oxy qua da SpO
2
(%) theo ngày………………..35 
3.3.5. So sánh sự thay ñổi ñộ bão hòa oxy qua da sp 02 % giữa 2 nhóm 
theo ngày …………………………………… ………………………………….35 
3.3.6. So sánh nhịp tim giữa 2 nhóm theo ngày……………………………….36 
3.3.7. So sánh sự thay ñổi nhịp tim giữa 2 nhóm the o ngày ……………….36 
3.3.8. So sánh sự thay ñổi ñiểm số MCBS giữa 2 nhómtheo ngày………37 
3.3.9. So sánh sự thay ñổi ñiểm số MCBS ở nhóm mắc VTPQ trung bình, 
theo ngày …………………………………… ………………………………….38 
3.3.10. So sánh sự thay ñổi ñiểm MCBS ở nhóm mắc VT PQ nặng theo ngày.39 
CHƯƠNG 4: BÀN LUẬN……………………………………………………………..41 
4.1. ðặc ñiểm chung…………………………………………………………………….. 41 
4.1.1. ðặc ñiểm lâm sàng …………………………………………………………..41 
4.2. Tìm hiểu một số yếu tố liên quan tới mức ñộ nặng của bệnh ……………… 45 
4.3. Nhận xét hiệu quả ñiều trị phối hợp khí dung n atriclorid 3% so với 
natriclorid 0,9% trong VTPQ……………………………………………………. 48 
4.2.1. Sự thay ñổi tần số thở ……………………………………………………….50 
4.2.2. Sự thay ñổi ñộ bão hòa oxy qua da ………………………………………51 
4.2.3. Sự thay ñổi nhịp tim …………………………………………………………52 
4.2.4. Sự thay ñổi ñiểm số MCBS………………………………………………..53 
KẾT LUẬN…………………………………………………………………………………5 8 
TÀI LIỆU THAM KHẢO
 

PHỤ LỤC

TÀI LIỆU THAM KHẢO
1.  Zhang  L,  Mendoza-Sassi  RA,  Wainwright  C  (2010).  Nebulized
hypertonic  saline  solution  for  acute  bronchiolitis  in  infants.  Cochrane
Database Syst Rev 9.
2.  Scottish Intercollegiate Guideline Network (SIGN) 2006. Bronchiolitis in
children.
3.  Shawn  Ralston,  Vanessa Hill  and  Marissa  Martinez  (2010).  Nebulized
hypertonic  saline  without  adjunctive  bronchodilator s  for  children  with
bronchiolitis. Pediatrics,126;e520.
4.  Kuzik  BA,  Al  Qaghi  SA,  Kent  S  et  al  (2007).  Nebulized  hypertonic
saline  in  the  treatment  of  viral  bronchiolitis  in  i nfants.  Journal  of
Pediatrics, 151:266–70.
5.  Luo Z, Liu E, Luo J et al (2010). Nebulized hypertonic saline/salbutamol
solution  treatment  in  hospitalized  children  with  mi ld  to  moderate
bronchiolitis. Pediatrics International, 52:199–202.
6.  Mandelberg A, Tal G, Witzling M et al (2003). Nebulized 3% hypertonic
saline solution treatment in  hospitalized  infants with viral bronchiolitis.
Chest,  123:481–7.
7.  Sarrell  EM, Tal G,  Witzling M  et  al  (2002). Nebuliz ed 3% hypertonic
saline solution treatment in  ambulatory children wi th  viral bronchiolitis
decreases symptoms. Chest, 122:2015–20.
8.  Tal  G,  Cesar  K,  Oron  A  et  al  (2006).  Hypertonic  sal ine/epinephrine
treatment  in  hospitalized  infants  with  viral  bronchiolitis  reduces
hospitalization  stay:  2  years  experience.  Israel  Medical  Association
Journal, 8:169–73.
9.  Todd A. Florin, Kathy N. Shaw, Marlena Kittick et al (2014). Nebulized
Hypertonic  Saline  for  Bronchiolitis  in  the  Emergency  Department:  A
Randomized Clinical Trial. JAMA Pediatr, 168(7):664-670.
10.   Trần Quỵ (2003). ðặc ñiểm giải phẫu, sinh lý bộ phận hô hấp trẻ em. Bài giảng nhi khoa tập I, 279-280.
11.  Bùi Xuân Tám. Cấu  tạo bộ máy  hô hấp.  Bệnh  hô  hấp, NXB Y học, 12-16
12.   Trịnh Bỉnh Dy (2004). Sinh lý hô hấp.  Sinh lý học tập I, 275-380.
13.   Nguyễn Văn  Bàng (2001). Viêm tiểu phế quản nặng ở  trẻ em.  Hồi  sức cấp cứu và gây mê ở trẻ em.NXB Y học, 199-209.
14.   Kenneth M. McConnochie (1983). Bronchiolitis, What’s in Name?. Am J
Dis Child, 137, 11-13.
15.   Viêm tiểu phế quản cấp. Bài giảng nhi khoa tập II (1985),NXB Y học, 33-35.
16.   Caroline  Breese  Hall,  M.D  (2001).  Medical  progress  respiratory
syncytial virus and parainfluenza virus, 1917- 1928.
17.   Mansbach  JM,  McAdam  ẠJ,  Clark  S,  et  al  (2008).  Prospective
multicenter study of the viral etiology of bronchiolitis in the emergency
department. Acad Emerg Med,15:111
18.   Stempel  HE,  Martin  ET,  Kuypers  J,  et  al  (2009).  Mul tiple  viral
respiratory  pathogens  in  children  with  bronchioliti s.  Acta  Paediatr,
98:123.
19.   Miron  D,  Srugo  I,  Kra-Oz  Z,  et  al  (2010).  Sole  pathogen  in  acute
bronchiolitis:  is  there a  role  for  other  organisms  apart  from respiratory
syncytial virus?  Pediatr Infect Dis J; 29:e7.
20.   Garcia-GarciaML,  Calvo  C,  Perez-Brena  P  (2006).  Prevalence  and
clinical  characteristics  of  human  metapneumovirus  i nfections  in
hospitalized infants in Spain. Pediatric Pulmonology, 41(9):863–71.
21.   Shay  DK,  Holman  RC,  Roosevelt  GE  et  al  (2001).  Bron chiolitisassociated  mortality  and  estimates  of  respiratory  s yncitial  virusassociated deaths  among US children  1979-1997.  Journal of  Infectious
Diseases, 183,16–22.
22.   Shay  DK,  Holman  RC,  Newman  RD  et  al  (1999).  Bronchi olitis
hospitalizations. JAMA , 282(15), 1440–6.
23.   Nair  H, Nokes  DJ,  Gessner  BD  (2010).  Global  burden  of  acute  lower
respiratory  infections  due  to  respiratory  syncytial  virus  in  young
children: a systemic review and meta-analysis. Lancet, 375(9725), 1545-1555
24.   Hội lao và bệnh phổi Việt nam (2012). VTPQ cấp ở trẻ em. Hướng dẫn
xử trí các bệnh nhiễm trùng hô hấp dưới không do lao,NXB Y học, 85 –
110.
25.   “Bronchiolitis”. Nelson – textbook (2004); 1416-1417.
26.   Orenstein  D.M  (2000).  Bronchiolitis.  Nelson  textbook  of  Pediatrics,
Sixteenth edition, W B Saunders company, Philadelphia, 993-995.
27.   Everard  ML  (2008).  Respiratory  Syncytial  v irus.  Associated  Lower
Respiratory  Tract  Disease.  Taussig,  Landau:  Pediatric  Respiratory
Medicine, 2
nd
ed, Mosby Elsevier.491-499.
28.   Ali  S,  P lint  AC,  Klassen  TP  (2012).  Bronchiolitis.  Kendig  and
Chernick’s  Disorders  of  the  Respiratory  Tract  in  Children,  8
th
 

ed.
Saunders Elsevier company, Philadelphia. 443-452.
29.   Petruzella FD, Gorelick  MH (2010). Duration of  illness in  infants with
bronchiolitis  evaluated  in  the  emergency  department.  Pediatrics,  126,
285.
30.   Willwerth BM, Harper MB, Greenes DS (2006). Identifying hospitalized
infants who have bronchiolitis and are at high risk for apnea.  Ann Emerg
Med,48, 441.
31.   American  Academy  of  Pediatrics  Subcommittee  on  Diagnosis  and
Management  of  Broncholitis  (2006).  Diagnosis  and  management  of
broncholitis. Pediatrics, 118, 1774.
32.   Princess Margaret Hospital for Children. Bronchiolitis. Clinical Practice
Guideline.
33.   Joseph  J.  Zorc  and  Caroline  Breese  Hall  (2010). Bronchiolitis:  Recent
Evidence on Diagnosis and Management. Pediatrics, 125, 342.
34.   Lauren  Destino,  Michael  C.  Weisgerber  et  al  (2012). Validity  of
Respiratory Scores in Bronchiolitis. Hospital Pediatrics, 2, 202.
35.   Allan  S.  Lieberthal  and  Shawn  L.  Ralston  (2014).  New  data  prompt
update  to  AAP  guideline  on  diagnosis,  management  of bronchiolitis.
AAP News, 35,1.
36.   Lowell DI, Lister G, Von Koss H et al (1987). Wheez ing in infants: the
response to epinephrine.   Pediatrics,  79(6):939-945.
37.   Wang EEL, Milner  RA, Navas L  et al (1992). Observer agreement for
respiratory  signs  and  oximetry  in  infants  hospitali zed  with  lower
respiratory infections.  Am Rev Respir Dis, 145:106–9.
38.   Bronchiolitis  Guideline  Team.  Cincinnati  Children’s hospital  medical
center  (2010).  Evidence  based  clinical  gu ideline  for  medical
management of bronchiolitis  in infants 1 year of  age or less  presenting
with a first time periode.
39.   E.  Daviskas,  S.D.  Anderson,  I.  Gonda,  et  al  (1996). Inhalation  of
hypertonic  saline  aerosol  enhances  mucociliary  clearance  in  asthmatic
and healthy subjects.  Eur Respir J,9, 725–732.
40.   D.  Shoseyov,  H.  Bibi, P . Shai et al  (1998). Treatment  with hypertonic
saline versus  normal saline  nasal wash of  pediatric chronic sinusitis.  J
Allergy Clin Immuno, 101(5), 602-605.
41.   Kellet  F,  Redfern  J,  Niven  RM  (2005).  Evaluation  of nebulised
hypertonic  saline  (7%)  as  an  adjunct  to  physiothera py  in  patients with
stable bronchiectasis. Respir Med , 99 (1): 27-31.
42.   Wark PAB, McDonald V, Jones AP (2007). Nebulised hypertonic saline
for cystic fibrosis.  Cochrane Database of Systematic Reviews, 4.
43.   Khalid  Al-Ansari,  Mahmoud S, Bruce L et al (2010). Nebulized 5% or
3%  Hypertonic  or  0.9%  Saline  for  Treating  Acute  Bro nchiolitis  in
Infants.  J Pediatr, 157, 630-4.
44.   Jonathan D. Jacobs, Megan Foster, Jim Wan et al (20 14). 7% Hypertonic
Saline  in  Acute  Bronchiolitis:  A  Randomized  Control led  Trial.
Pediatrics, 133, e8.
45.   AAP  Department  of  Research  (2009).  PROS  study  validates  AAP
bronchiolitis guidelines. AAP news , 30, 14.
46.   Phạm Thị Minh Hồng (2004).  Vai trò của virus hợp  bào hô hấp  trong  viêm tiểu phế quản ở trẻ em và các yếu tố tiên lượng,Luận án tiến sỹ y  học, Trường ðH Y dược TP. HCM.
47.   Hồ Chí Thanh (2002). ðặc ñiểm VTPQ do virus hợp bào ñường hô hấp ở  trẻ em từ 2 tháng ñến 2 tuổi tại khoa hô hấp Bệnh viện nhi ñồng I, Luận  văn thạc sỹ y học, Trường ðH-Y dược TP.HCM.
48.   Vũ  Thị  Là  (2005).  Nghiên cứu  ñặc  ñiểm lâm  sàng – cận lâm  sàng và  hiệu quả khí dung Salbutamol trong ñiều  trị viêm  tiểu phế quản,Luận  văn bác sỹ chuyên khoa cấp II, Trường ðH Y Hà nội.

 

Hy vọng sẽ giúp ích cho các bạn, cũng như mở ra con đường nghiên cứu, tiếp cận được luồng thông tin hữu ích và chính xác nhất

Leave a Comment