Nghiên cứu một số yếu tố môi trường xã hội liên quan tới ung thư cổ tử cung tại một số tỉnh phía Bắc
Luận án Nghiên cứu một số yếu tố môi trường xã hội liên quan tới ung thư cổ tử cung tại một số tỉnh phía Bắc.Theo dự báo của Tổ chức Y tế Thế giới, trong mô hình bệnh tật của thế kỷ 21, các bệnh không nhiễm trùng, trong đó có bệnh ung thư, là nhóm bệnh chủ yếu đe dọa sức khỏe con người. Bệnh ung thư đã và đang tạo ra gánh nặng về bệnh tật trong cộng đồng. Ung thư là nguyên nhân của 12% trong số 56 triệu trường hợp tử vong hàng năm trên thế giới do tất cả các nguyên nhân khác nhau [89]. Tại Việt Nam, ước tính hàng năm có khoảng 100.000-150.000 trường hợp mắc mới ung thư và có khoảng 70.000 người chết vì căn bệnh này [13].
Ung thư cổ tử cung là loại ung thư có tỷ lệ tử vong cao ở nữ giới sau ung thư vú, đặc biệt là ở các nước đang phát triển [28]. Theo Tổ chức Y tế Thế giới, mỗi năm có khoảng 500.000 trường hợp ung thư cổ tử cung mới được phát hiện và gây tử vong cho khoảng 233.000 người. Đó là một thách thức trong công tác chăm sóc sức khỏe tại các cơ sở y tế cũng như tại cộng đồng [137]. Tỷ lệ tử vong của ung thư cổ tử cung ở các nước đang phát triển hiện đứng hàng thứ 6 sau các loại ung thư khác. Mặc dù, ở các nước này có xu hướng giảm mạnh cả tỷ lệ mắc và tỷ lệ tử vong trong những năm qua nhưng ung thư cổ tử cung hiện vẫn là một trong những loại ung thư phổ biến nhất ở phụ nữ các nước đang phát triển [28].
Ở Việt Nam, phụ nữ hiện vẫn là lực lượng rất quan trọng trong cơ cấu lực lượng lao động, nhất là trong lao động nông nghiệp, chăn nuôi trồng trọt, dệt, thủ công nghiệp [46]… Đa số điều kiện lao động các ngành nghề này chịu nhiều tác động bất lợi và là ngành nghề lao động nặng nhọc. Bên cạnh đó phải kể đến việc có một tỷ lệ lớn phụ nữ hiện sử dụng các biện pháp kế hoạch hoá gia đình như đặt vòng tránh thai, dùng thuốc tránh thai, triệt sản bằng thắt vòi trứng và bằng đặt thuốc Quinacrine vào trong buồng tử cung [21].
Chính vì thế, một trong những vấn đề liên quan tới ung thư cổ tử cung đang được quan tâm nhiều hiện nay là liệu các yếu tố môi trường xã hội có tác động lên sự gia tăng tỷ lệ mắc ung thư cổ tử cung ở phụ nữ Việt Nam. Tới năm 2001, thời điểm trước khi thực hiện đề tài luận án, vẫn chưa có nghiên cứu nào đi sâu phân tích mô hình ung thư cổ tử cung ở phụ nữ Việt Nam và các yếu tố liên quan trong đó có việc triệt sản bằng Quinacrine. Mới chỉ có một số ít nghiên cứu tập trung vào việc ghi nhận ung thư cổ tử cung tại các bệnh viện, hay tiến hành nghiên cứu sàng lọc tiền ung thư cổ tử cung ở cộng đồng trong địa bàn còn hẹp.
Do vậy, cần có những nghiên cứu về bệnh ung thư phụ khoa nói chung, đặc biệt là ung thư cổ tử cung nói riêng, và những yếu tố liên quan đến nó nhằm tìm ra các giải pháp khả thi có thể hạn chế các yếu tố nguy cơ gây ung thư, phát hiện sớm và điều trị kịp thời để kéo dài tuổi thọ cho người bệnh. Để góp phần có được cơ sở khoa học giải quyết những vấn đề nêu trên, tác giả luận án tiến hành đề tài “Nghiên cứu một số yếu tố môi trường xã hội liên quan tới ung thư cổ tử cung tại một số tỉnh phía Bắc”.
Kết quả nghiên cứu của đề tài được mong đợi giúp ngành Y tế có được các phát hiện mới về mối liên quan với ung thư cổ tử cung của một số yếu tố trước đây chưa được nghiên cứu hoặc nghiên cứu chưa đầy đủ ở Việt Nam. Địa bàn nghiên cứu gồm 12 tỉnh là một yếu tố đảm bảo các phát hiện của đề tài có tính đại diện vùng miền cao, là cơ sở khoa học góp phần cho các nhà hoạch định các chính sách xây dựng các giải pháp can thiệp phù hợp, nâng cao chất lượng chăm sóc và bảo vệ sức khỏe cho người dân nói chung, phụ nữ nói riêng ở nước ta.
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.Mô tả thực trạng ung thư cổ tử cung tại 12 tỉnh phía Bắc Việt Nam, 2001-2006.
2.Xác định một số yếu tố môi trường xã hội liên quan tới ung thư cổ tử cung tại địa bàn nghiên cứu.
MỤC LỤC
Trang
Trang phụ bìa
Lời cam đoan
Mục lục
Danh mục các chữ viết tắt
Danh mục bảng
Danh mục biểu đồ
Danh mục hình/sơ đồ
ĐẶT VẤN ĐỀ1
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU3
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU4
1.1. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ UNG THƯ CỔ TỬ CUNG4
1.1.1. Giải phẫu cổ tử cung4
1.1.2. Bệnh lý ung thư cổ tử cung5
1.2. TÌNH HÌNH MẮC UNG THƯ CỔ TỬ CUNG8
1.2.1. Ung thư cổ tử cung trên thế giới8
1.2.2. Ung thư cổ tử cung ở Việt Nam15
1.3. CÁC YẾU TỐ LIÊN QUAN ĐẾN UNG THƯ CỔ TỬ CUNG18
1.3.1. Các yếu tố môi trường xã hội liên quan đến ung thư cổ tử cung18
1.3.2. Một số yếu tố khác liên quan đến ung thư cổ tử cung32
CHƯƠNG 2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU36
2.1. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU36
2.1.1. Địa bàn nghiên cứu36
2.1.2. Đối tượng nghiên cứu36
2.1.3. Thời gian nghiên cứu37
2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU38
2.2.1. Thiết kế nghiên cứu38
2.2.2. Cỡ mẫu và phương pháp chọn mẫu38
2.2.3. Tiêu chuẩn chẩn đoán, kỹ thuật áp dụng trong nghiên cứu43
2.2.4. Nội dung, biến số nghiên cứu và một số khái niệm được sử dụng44
2.2.5. Công cụ thu thập số liệu và tổ chức nghiên cứu47
2.2.6. Các biện pháp khống chế sai số53
2.2.7. Xử lý số liệu54
2.2.8. Vấn đề đạo đức trong nghiên cứu54
CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU56
3.1. THỰC TRẠNG UNG THƯ CỔ TỬ CUNG56
3.1.1. Đặc điểm nhân khẩu học, y tế của phụ nữ ung thư cổ tử cung57
3.1.2. Phân loại và tỷ lệ hiện mắc ung thư cổ tử cung61
3.2. YẾU TỐ LIÊN QUAN TỚI UNG THƯ CỔ TỬ CUNG63
3.2.1. Liên quan giữa một số yếu tố nhân khẩu học với ung thư cổ tử cung63
3.2.2. Liên quan giữa việc hút thuốc với ung thư cổ tử cung65
3.2.3. Liên quan giữa đặc điểm sinh sản với ung thư cổ tử cung69
3.2.4. Liên quan giữa tình trạng còn kinh / đã mãn kinh, một số bệnh
mắc phải với ung thư cổ tử cung72
3.2.5. Liên quan giữa nạo hút thai, sử dụng các biện pháp tránh thai với
ung thư cổ tử cung77
3.2.6. Liên quan giữa một số yếu tố khác với ung thư cổ tử cung80
3.2.7. Phân tích hồi quy logistic yếu tố liên quan81
CHƯƠNG 4. BÀN LUẬN84
4.1. THỰC TRẠNG UNG THƯ CỔ TỬ CUNG84
4.1.1. Đặc điểm nhân khẩu học, y tế của phụ nữ ung thư cổ tử cung84
4.1.2. Phân loại và tỷ lệ hiện mắc ung thư cổ tử cung89
4.2. YẾU TỐ LIÊN QUAN TỚI UNG THƯ CỔ TỬ CUNG92
4.2.1. Liên quan giữa một số yếu nhân khẩu học với ung thư cổ tử cung93
4.2.2. Liên quan giữa việc hút thuốc với ung thư cổ tử cung94
4.2.3. Liên quan giữa đặc điểm sinh sản với ung thư cổ tử cung98
4.2.4. Liên quan giữa tình trạng còn kinh / đã mãn kinh, một số bệnh
mắc phải với ung thư cổ tử cung103
4.2.5. Liên quan giữa nạo hút thai, sử dụng các biện pháp tránh thai với
ung thư cổ tử cung106
4.2.6. Liên quan giữa một số yếu tố khác với ung thư cổ tử cung110
4.2.7. Phân tích hồi quy logistic yếu tố liên quan111
4.3. PHẠM VI VÀ HẠN CHẾ CỦA NGHIÊN CỨU112
KẾT LUẬN114
KIẾN NGHỊ116
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU CỦA TÁC GIẢ ĐÃ CÔNG BỐ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU CỦA TÁC GIẢ ĐÃ CÔNG BỐ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN
1.Đoàn Trọng Trung, Trần Văn Thuấn, Nguyễn Phi Hùng (2009), “Tình hình ung thư thân tử cung, cổ tử cung của bệnh nhân đến khám tại bệnh viện K Hà Nội từ 2001-2006”, Tạp chí Y học thực hành, số 6 (665), tr. 120-121.
2.Đoàn Trọng Trung (2010), “Tìm hiểu mối liên quan giữa một số yếu tố xã hội, môi trường và sức khỏe với ung thư cổ tử cung ở phụ nữ tại 12 tỉnh Việt Nam”, Tạp chí y học thực hành, số 11 (741), tr. 86-87.
3.Đoàn Trọng Trung, Lương Xuân Hiến (2010), “Tìm hiểu ảnh hưởng của một số yếu tố sinh sản tới tỷ lệ mắc ung thư cổ tử cung ở phụ nữ miền Bắc Việt Nam”, Tạp chí y học thực hành, số 12 (745), tr.48-50
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tiếng Việt
1.Phạm Hoàng Anh (2001), Dịch tễ học bệnh ung thư, nguyên nhân và dự phòng. Tài liệu lớp tập huấn ghi nhận ung thư, Bộ Y Tế-WHO, tr. 1-14.
2.Bộ Y tế (2004), Niên giám thống kê y tế 2003. Hà Nội, tr. 174.
3.Bộ Y tế (2006), Khoa học hành vi và sức khỏe, Nhà xuất bản Y học, Hà Nội.
4.Bộ Y tế (2009), Báo cáo sơ kết 1 năm hoạt động phòng chống ung thư và kế hoạch 2009-2010. Hà Nội.
5.Bộ Y tế (2010), Niên giám Thống kê Y tế 2009. Hà Nội.
6.Chương trình Ứng dụng Kỹ thuật Y tế (PATH) (2007), Phòng tránh ung thư cổ tử cung: các cơ hội chưa từng có để nâng cao sức khỏe phụ nữ. ¬Outlook (Bản tiếng Việt), 23 (1).
7.Trung tâm Ung bướu TP. Hồ Chí Minh (2002), Báo cáo kết quả thí điểm phòng chống ung thư cổ tử cung giai đoạn 1998-2000.
8.Lê Huy Chính (2007), “Human palliomavirus”, Tạp chí Y học Việt Nam, tr.105-108.
9.Dương Thị Cương (2006 ), Soi cổ tử cung phát hiện sớm ung thư, Nhà xuất bản y học, tr. 14-15.
10.Bùi Diệu (2007), Nghiên cứu đánh giá phương pháp điều trị tia xạ tiền phẫu trong ung thư cổ tử cung giai đoạn IA đến IIA bằng kỹ thuật nạp nguồn sau, Luận án thạc sỹ y học-Trường Đại học Y Hà Nội.
11.Bùi Diệu (2010), “Đặc điểm lâm sàng và tế bào học của bệnh nhân ung thư cổ tử cung giai đoạn IB-IIA được điều trị tại Bệnh viện K”, Nghiên cứu Y học, tr. 49-55.
12.Nguyễn Thị Kim Dung, Nguyễn Vũ Quốc Huy (2008), “Tiếp cận phòng chống ung thư cổ tử cung theo hướng cộng đồng”, Y học thực hành, tr. 141-144.
13.Hội phòng chống ung thư Việt Nam (2005), Đặc san ung thư học, Quý I – 2005. Nhà xuất bản khoa học kỹ thuật.
14.Nguyễn Bá Đức (2005), “Phòng và phát hiện sớm bệnh ung thư”, Đặc san ung thư học, Quý IV, 2005, tr. 5.
15.Nguyễn Bá Đức, Ngô Thu Thoa, Phạm Hoàng Anh và cs. (1999), “Kết quả bước đầu của nghiên cứu các yếu tố nguy cơ của ung thư cổ tử cung tại một vùng nông thôn Hà Nội”, Tạp chí Thông tin Y dược, Số đặc biệt Chuyên đề ung thư (11/1999).
16.Nguyễn Bá Đức, Ngô Thu Thoa, Hồ Thị Minh Nghĩa và cs. (1999), “Nghiên cứu các biện pháp cơ bản phòng ngừa và phát hiện sớm ung thư cổ tử cung trong cộng đồng”, Tạp chí thông tin y dược, Số đặc biệt chuyên đề ung thư tháng 11/1999, tr. 23-27.
17.Nguyễn Bá Đức, Nguyễn Văn Vy, Nguyễn Lam Hòa và cs. (2005), “Kết quả bước đầu của ghi nhận ung thư quần thể tại Hải Phòng giai đoạn 2001-2003”, Đặc san Ung thư học, Quý I, 2005, tr.17-21.
18.Nguyễn Bá Đức (2007), “Tổng quan về ung thư cổ tử cung”, Tạp chí Y học Việt Nam, tập 330, Số đặc biệt (1/2007), tr.98-104.
19.Nguyễn Bá Đức, Nguyễn Thị Hoài Nga (2007), Dịch tễ học bệnh ung thư, Chẩn đoán và điều trị ung thư. Nhà xuất bản Y học, tr. 11-12.
20.Hiệp hội quốc tế phòng chống ung thư (1993), Ung thư học lâm sàng. Nhà xuất bản y học, Hà Nội, tr. 151-181.
21.Đỗ Trọng Hiếu, Trần Thị Lương và cs. (2003), “Tính chấp nhận, hiệu quả và an toàn của triệt sản không phải mổ bằng Quinacrine, thắt vòi trứng và cắt ống dẫn tinh trong 5 tỉnh ở đồng bằng sông Hồng, Việt Nam, Một nghiên cứu theo dõi 15.190 ca”, Tạp chí Sản phụ khoa quốc tế 83-Số phụ 2 (2003). Nhà xuất bản y học, tr. 90-99.
22.Vũ Hô và cs. (2007), “Nhận xét đặc điểm lâm sàng và kết quả điều trị 97 ca ung thư cổ tử cung giai đoạn IA-IIA tại bệnh viện đa khoa trung ương Thái Nguyên từ 1997-2007”, Tạp chí y học thực hành, tr. 50-52.
23.Vũ Hô, Lại Phú Trưởng, Đặng Tiến Hoạt và cs. (2005), “Nhận xét tình hình ung thư ở Thái Nguyên giai đoạn 2001-2003”, Đặc san ung thư học, Quý I, 2005, tr. 8-16.
24.Nguyễn Chấn Hùng, Eric Suba, Stephen Raab, Lê Xuân Văn và cs. (2000), “Một số nhận định về dịch tễ học của CIN/ung thư cổ tử cung trong chương trình tầm kiểm soát ung thư cổ tử cung Việt Mỹ tại Thành phố Hồ Chí Minh”, Tạp chí thông tin y dược, Số chuyên đề ung thư tháng 8/2000, tr. 200-204.
25.Nguyễn Chấn Hùng (2004), Ung thư học nội khoa. Nhà xuất bản Y học Thành Phố Hồ Chí Minh năm, tr. 18-19.
26.Nguyễn Thuý Hương (2007), “Virus sinh u nhú ở người (HPV) và ung thư cổ tử cung”, Y học Việt Nam, Tháng 1/2007, Tập 330, tr. 138-142.
27.Đặng Thị Phương Loan, Khương Văn Duy (2000), “Các nguy cơ ung thư cổ tử cung, một nghiên cứu bệnh chứng tại Bệnh viện K Hà Nội”, Tạp chí Thông tin y dược, Số Chuyên đề ung thư 8/2000, tr. 205-213.
28.Đặng Thị Phương Loan, Ngô Thu Thoa, Đào Ngọc Phong và cs. (1999), “Nhận xét một số đặc điểm dịch tễ học và lâm sàng ung thư cổ tử cung tại Bệnh viện K Hà Nội”, Tạp chí Thông tin y dược, Số đặc biệt Chuyên đề ung thư (11/1999), tr.28-32.
29.Trần Thị Lợi, Bùi Thị Hồng Nhu (2004), “Tầm soát ung thư cổ tử cung ở phụ nữ quanh tuổi mãn kinh tại thành phố Hồ Chí Minh”, Tạp chí Y học thành phố Hồ Chí Minh, Hội nghị khoa học kỹ thuật lần thứ 21 ngày 31/3/2004, chuyên đề ngoại sản, tr. 116-118.
30.Trần Thị Lợi, Lê Thị Kiều Dung và cs. (2009), “Giá trị của quan sát cổ tử cung sau bôi acid acetic (VIA) trong tầm soát ung thư cổ tử cung”, Tạp chí Y học thành phố Hồ Chí Minh, (4), tập 13, tr. 237-242.
31.Trần Thị Lợi, Hồ Vân Phúc (2010), “Tỷ lệ nhiễm Human Papilloma virus và các yếu tố liên quan cảu phụ nữ từ 18 đến 69 tuổi tại TP. Hồ Chí Minh”, Tạp chí Y học TP. Hồ Chí Minh, Tập 14 – Phụ bản của Số 1, tr. 1-11.
32.Nguyễn Mạnh Quốc (1996), “Đặc điểm dịch tễ học ung thư cổ tử cung tại thành phố Hồ Chí Minh 1995-1996”, Tạp chí Y học TP. Hồ Chí Minh, (4) tập 2, tr.225-230.
33.Nguyễn Đức Thanh, Bùi Minh Tiến (2008), “Tình hình nhiễm các type Human Papilloma Virus ở phụ nữ viêm cổ tử cung trên địa bàn Kiến Xương, Thái Bình”, Tạp chí Y học Thực hành, (629), tr. 166-169.
34.Nguyễn Duy Thăng, Tôn Thất Cầu, Nguyễn Đình Tùng và cs. (2005), “Kết quả bước đầu ghi nhận ung thư quần thể ở Thừa Thiên-Huế giai đoạn 2001-2003”, Đặc san ung thư học, Quý II 2005, tr.3-8.
35.Huỳnh Quyết Thắng và cs. (2005), “Đánh giá sơ lược tình hình ung thư tại Cần Thơ trong 2 năm 2002-2003”, Đặc san ung thư học, Quý II 2005, tr.9-17.
36.Ngô Thị Tính và cs. (2006), “Đánh giá kết quả điều trị sớm ung thư cổ tử cung giai đoạn IIB – IIIB tại Bệnh viện K từ tháng 9/2003 đến tháng 9/2005”, Tạp chí thông tin y dược, Số 3/2006, tr. 29-32.
37.Ngô Thị Tính, Ngô Thu Thoa (2009), “Đánh giá mức độ lấn của ung thư cổ tử cung qua lâm sàng và hình ảnh chụp cộng hưởng từ”, Thông tin y dược, (11), tr. 21-23.
38.Ngô Thị Tính, Ngô Thu Thoa, Nguyễn Văn Hiếu (2009), “Đánh giá kết quả điều trị bước đầu ung thư cổ tử cung tại Bệnh viện K từ 1/2007 đến 8/2008”. Nghiên cứu y học, Tháng 10/2009, (5), tập 64, tr. 46-51.
39.Lê phúc Thịnh (2005), Xạ trị ung thư cổ tử cung giai đoạn tiến xa tại chỗ – tại vùng (IIB-IIIB) với xạ trị trong nạp nguồn sau suất liều cao. Đặc san ung thư học, Quí II-2005, Nhà xuất bản khoa học kỹ thuật, tr.119-127.
40.Lê Phúc Thịnh (2001), “Điều trị ung thư cổ tử cung bằng phương pháp xạ trị trong nạp nguồn sau suất liều cao”, Y học thành phố Hồ Chí Minh, Số đặc biệt chuyên đề Ung thư, tr 279-289.
41.Lê Phúc Thịnh, Nguyễn Quốc Trực, và cs. (1995), Ung thư cổ tử cung, nội mạc tử cung và bệnh nhau thai. Cẩm nang ung bướu học lâm sàng tập 2, 1995, tr. 528-534 (bản dịch từ Manual of Clinical Oncology, UICC 6th Ed 1994).
42.Lê Phúc Thịnh và cs. (1997), “Góp phần nghiên cứu điều trị tiền phẫu các trường hợp ung thư cổ tử cung giai đoạn sớm bằng phương pháp xạ trị trong nạp nguồn sau với nguồn phóng xạ Caesium-137”, Tạp chí Y học TP Hồ Chí Minh, Số đặc biệt chuyên đề ung thư.
43.Nguyễn Thị Thi Thơ, Lê Thị Phương Mai và cs. (2008), “Kiến thức, thái độ và thực hành đối với bệnh ung thư cổ tử cung và các biện pháp dự phòng của cha, mẹ các em gái tuổi vị thành niên thuộc hai huyện Từ Liêm, Hà Nội và Củ Chi, TP. Hồ Chí Minh”, Y học dự phòng, (2), tập 18, tr. 5-11.
44.Tổng cục Thống kê (2001), Tổng điều tra dân số và nhà ở Việt Nam 1999: Kết quả điều tra toàn bộ. Nhà xuất bản thống kê.
45.Tổng cục Thống kê (2004), Điều tra biến động dân số và KHHGĐ 2001- 2004. Nhà xuất bản thống kê.
46.Tổng cục Thống kê (2009), Niên giám thống kê 2009. Nhà xuất bản thống kê.
47.Nguyễn Sào Trung (2007), “HPV và tổn thương cổ tử cung”, Tạp chí y học Việt Nam, Số tháng 1/2007, tập 330, tr.133-137.
48.Nguyễn Sào Trung, Nguyễn Chấn Hùng (1992), “Bệnh học ung bướu cơ bản”. Trung tâm đào tạo và bồi dưỡng cán bộ y tế TP Hồ Chí Minh.
49.Trường đại học Y Hà Nội, Bộ môn ung thư (1998), Bài giảng ung thư học, NXB Y học Hà Nội.
50.Đinh Xuân Tửu (2003), Phát hiện sớm ung thư cổ tử cung bằng phiến đồ âm đạo (Cytosmear), Nhà xuất bản y học, tr. 44-45.
51.Nguyễn Vượng (1990), Phát hiện tế bào học ung thư cổ tử cung. Trung tâm nghiên cứu chất lượng đào tạo cán bộ y tế xuất bản, Hà Nội.
52.Nguyễn Vượng, Nguyễn Thúy Hương và cs. (1999), “Phát hiện sớm ung thư cổ tử cung qua sàng lọc tế bào”, Tạp chí Y học Việt Nam, Số đặc biệt, tr. 263-265.
53.Nguyễn Vượng (2007), “Vi-rút sinh u nhú ở người (HPV): mối liên quan với viêm, u, ung thư, đặc biệt ung thư cổ tử cung”, Y học Việt Nam, Tháng 1/2007, Tập 330, tr. 1-97.
54.Lê Văn Xuân, Nguyễn Sào Trung, Nguyễn Chấn Hùng và cs. (1998), “Phân tích kết quả chấn đoán tế bào học-giải phẫu bệnh trên 1580 trường hợp đầu tiên của chương trình phóng chống ung thư cổ tử cung Việt-Mỹ tại trung tâm ung bướu từ 1/1/1989-10/1998”, Tạp chí Y học số chuyên đề ung bướu học, Phụ bản số 3, tập 2, tr. 42-47.
55.WHO (2001), Lớp tập huấn ghi nhận ung thư. Hà Nội, tr.1-13, 26-37.
Tiếng Anh
56.Abdoul Hossain Madani, Abdolreza Sotoodeh Jahromi, et al. (2010), “Risk Assessment of Tobacco Types and Oral Cancer”, American Journal of Pharmacology and Toxicology, 5(1): pp. 9-13.
57.American Cancer Society (2002), Cancer Facts and Figures 2002. American Cancer Society.
58.American Cancer Society (2003), Cancer Facts and Figures 2003. American Cancer Society.
59.Pham Thi Hoang Anh, Nguyen Ba Duc (2002), “The Situation with Cancer Control in Vietnam”, Japanese Journal of Clinical Oncology, Volume32, Issuesuppl 1, pp. S92-S97.
60.Archibald C.P., Coldman A.J., Wong F.L., et al. (1993), “The incidence of cervical cancer among Chinese and Caucasians in British Columbia”, Can J Public Health, (84), pp. 283–285.
61.Arrossi S., Sankaranarayanan R., Parkin DM. (2003) “Incidence and mortality of cervical cancer in Latin America”, International Agency for Research on Cancer, Salud Publica Mex. (45), Suppl 3:S306-14.
62.Becker TM., Wheeler CM., Key CR., et al. (1992) “Cervical cancer incidence and mortality in New Mexico’s Hispanics, American Indians, and non-Hispanic whites”. West J Med. 1992 Apr;156(4):376–379.
63.Beral V. et al. (1994), Cervical cancer, Cancer surveys. pp.19-20: 265-285.
64.Beral V, Hannaford P, Kay C (1988), “Oral contraceptive use and malignancies of the genital tract: Results from the Royal college of General practitioner’s oral contraceptive study”, Lancet 2. pp. 1331-1335.
65.Beral V (1974), Cancer of the cervix: a sexually-transmitted infection? Lancet. pp. 1037-1040.
66.Biswas L., Manna B., Maiti P., Sengupta S. (1997), “Sexual risk factors for cervical cancer among rural Indian women: A case control study”, Int J Epidemiol. (26), pp. 491–495.
67.Bocciolone L., La Vecchia C., Levi F., Lucchini F., Franceschi S. (1993), “Trends in uterine cancer mortality in the Americas, 1955-1988”, Gynecologic Oncology, Vol 51, Issue 3, Dec, pp. 335-344.
68.Bosch, Castellsague, et al. (1996), “Male sexual behavior and human papillomavirus DNA: key risk factors for cervical cancer in Spain”, J Nat Cancer inst (88), pp. 1060-1067.
69.Bosch F., Munoz MT., de Sanjose S. (1997), “Human Papilloma virus and other risk factors for cervical cancer”, Biomed Pharmacothe,. (51), pp. 268–275. doi: 10.1016/S0753-3322 (97) 83542-1.
70.Bosch FX., Lorincz A., Munoz N., et al. (2002), “The causal relation between human papillomavirus and cervical cancer”, J Clin Pathol, (55), pp. 244–265.
71.Brinton LA, Schairer C, Haenszel W, et al. (1986), “Cigarette smoking and invasive cervical cancer”, JAMA 255, pp. 3265-3269.
72.Carlos A., Perry W., et al. (1995), “Carcinima of the uterine cervix, impact of prolongation of overall treatment time and timing of brachytherapy on outcome of radiation therapy”, Int..J. Radiation Oncology Biol. Phys., Elsevier Sccience Inc.
73.Chokunonga E., Rukainga R., Mutasa M., et al. (2000), Zimbabwe National Cancer Registry, 1997 Annual Report, Harare:Zimbabwe National Cancer Registry.
74.Coker AL, DeSimone CP, Eggleston KS, et al. (2009), “Smoking and survival among Kentucky women diagnosed with invasive cervical cancer: 1995-2005”, Gynecol Oncol 2009 Feb; 112(2), pp. 365-9.
75.Coker AL, DeSimone CP, Eggleston KS, et al. (2009), “Ethnic disparities in cervical cancer survival among Texas women”, J Womens Health. 2009 Oct; 18(10), pp. 1577-83.
76.Coker, AL, Eggleston, KS, Du XL (2009), “Ramondetta L. Ethnic disparities in cervical cancer survival among Medicare eligible women in a multiethnic population”, Intl J Gynecol Cancer 2009; 19(1), pp.13-20.
77.Corral F., Cueva P., Yepez J., Montes E. (1996), Limited education as a risk factor in cervical cancer, Bull Pan Am Health Organ, (30), pp. 322–329.
78.Cox JT. (1995), “Epidemiology of cervical intraepithelial neoplasia: the role of human papillomavirus”, Baillieres Clin Obstet Gynaeco,.(9), pp.1–37. doi: 10.1006/csla.1995.0001.
79.De Sanjose S., Bosch FX., Munoz N., et al. (1996), “Socioeconomic differences in cervical cancer. Two case-control studies in Colombia and Spain”. Am J Public Health 1996; (86), pp.1532–1538.
80.Doll R, Peto R (1981), “The causes of Cancer, Quantitative Estimates of Avoidable Risk of Cancer in the United States Today”. Oxford University Press, New York, NY (USA).
81.Drew C.H., Grace D.A., Silbernagel S.M., et al. (2003), “Nuclear waste transportation: case studies of identifying stakeholder risk information needs”, Environ Health Perspect, 111(3), pp. 263-72.
82.Eggleston KS, Coker AL, Williams M, Tortolero-Luna G, et al. (2006), “Socioeconomic status as a predictor of cervical cancer survival in Texas, 1995-2001”, J Women’s Health 2006;15(8), pp. 941-51.
83.Ferlay J. et al. (2000), “Cancer incidence, mortality and prevalence worldwide”. IARC Press, Version 1.0, IARC Cancer Base No.5, Lyon 2001.
84.Ferlay J., Bray F., Pisani P., et al. (2002), “Cancer Incidence, Mortality and Prevalence Worldwide”, IARC Press, Version 2.0, Cancer Base No.5, Lyon, 2004.
85.Franco EL., Duarte-Franco E., Ferenczy A. (2001), “Cervical cancer: epidemiology, prevention, and role of human papillomavirus infection”, Can Med Assoc J, (164), pp.1017–1025.
86.Goel V., Singh J. K. and Pandey M. K. (2006), “Impact of prolongation of overall treatment time and timing of brachytherapy on outcome of radiation therapy in carcinoma of uterine cervix”, Journal of Clinical Oncology, 2006 ASCO Annual Meeting Proceedings (Post-Meeting Edition). Vol 24, No 18S (June 20 Supplement), pp. 15032.
87.Hieu DT, Tan TT, Tan DN, et al. (1993), “31,781 cases of non-surgical female sterilisation with Quinacrine pellets in Vietnam”, Lancet 1993;342:213-7.
88.Hirohiko Tsujii (2001), Radiation Therapy of Stage IIIB Cervical cancer for Asians. Forum for Nuclear Cooperation in Asia.
89.IARC, WHO (1999), Cancer prevention, cancer epidemiology: Principales and methordes, pp. 355-383.
90.Irwin KL., Rosero-Bixby L., Oberle MW., et al. (1988), “Oral contraceptives and cervical cancer risk in Costa Rica. Detection bias or causal association” JAMA. 1988;259:59–64. doi: 10.1001/jama.259.1.59.
91.Kjaer, De Viliers EM, Dahl C, et al. (1991), Case-control study of risk factor for cervical neoplasia in Denmark. I. Role of the “male factor” in women with one lifetime sexual partner. Int J Cancer, (48), pp. 29-44.
92.Landis, S.H.; Murray, T.; Bolden, S.; et al. (2000), “Cancer statistics, 2000”. CA: A Cancer Journal for Clinicians 50(1), pp. 2398-2424.
93.Levi F., Lucchini F., Negri E., et al. (2000), “Cervical cancer mortality in young women in Europe: patterns and trends”, Eur J Cancer 2000 Nov;36(17), pp. 2266-71.
94.Mark H, Schiffman, Louise A, et al. (1996), Cancer Epodemiology and Prevention. Second Edition Edited by: David, Schottinfe et al. Newyork Oxford. Oxford University Press, pp. 1090-1116.
95.Martinez A.A., Orton C.G., Mould R.F. (1989), Brachytherapy HDR and LDR, Proceedings Brachytherapy Meeting, Remote afferloading: State of the Art, Dearborn, Michigan, USA, pp. 4-6.
96.Moreno V. et al. (2002), “Effect of oral contraceptives on risk of cervical cancer in women with human papillomavirus infection: The IARC muticentric case-control study”. Lancet, 359(9312), pp. 1085–1092.
97.National Cancer Institute of Canada (2000), Canadian cancer statistics. Toronto, 2000.
98.National Cancer Institute of Canada (2003), Canadian cancer statistics. Toronto, 2003.
99.National Institutes of Health (1996), Cervical cancer, NIH Consensus Statement 14(1), pp. 1-38.
100.National Intelligence Council (2002), The next wave of HIV/AIDS: Nigeria, Ethiopia, Russia, India and China. 2002.
101.Nhu Thi Nguyen Ngoc; Mario Merialdi; Hany Abdel-Aleem, et al. (2006), Causes of stillbirths and early neonatal deaths: data from 7993 pregnancies in six developing countries. Bull World Health Organ. 2006 September; 84(9), pp. 699–705.
102.Niruthisard S, Trisukosol D (1991), “Male sexual behavior as risk factor in cervical cancer”. J Med Assoc Thai , (10), pp. 507-512.
103.Palefsky JM., Holly EA. (1995), “Molecular virology and epidemiology of human papillomavirus and cervical cancer”, Cancer Epidemiol Biomarkers Prevent. (4), pp. 415–428.
104.Parkin DM., Muir CS. (1992), “Cancer Incidence in Five Continents. Comparability and Quality of Data”, IARC Sci Publ, (120), pp. 45–173.
105.Parkin DM., Muir C.S., et al. (1992), “Cancer incidence in five continents”, IARC Sci. Publ., Vol.VI, No.120, Lyon.
106.Parkin DM., Pisani P., Ferlay J. (1985), “Estimates of the worldwide incidence of 18 major cancers in 1985”, Int J Cancer, 1993; (54), pp. 594-606.
107.Pater MM., Mittal R., Pater A. (1994), “Role of steroid hormones in potentiating transformation of cervical cells by human papillomaviruses”, Trends Microbiol. (2), pp. 229–234. doi: 10.1016/0966-842X(94)90627-0.
108.Quoc N.M., Hung N.C., Parkin D.M. (1998) “Cancer incidence in Ho Chi Minh City, Viet Nam, 1995-1996”, Int J Cance; (76), pp. 472-479.
109.Richard F Leman, David Espey, and Nathaniel Cobb. (2005), “Invasive cervical cancer among American Indian women in the Northern Plains, 1994-1998: incidence, mortality, and missed opportunities”, Public Health Rep. 2005 May–Jun; 120(3), pp. 283–287.
110.Robert J Kurman, Henry J Norris, Edward Willkinson (1992), Tumors of the cervix, vagina and vulva. Anatomy of the lower female genital tract. Published by the Armed forces Institute of the pathology Washington, pp. 7-17.
111.Robles SC., White F., Peruga A. (1996), “Trends in cervical cancer mortality in the Americas”, Bull Pan Am Health Organ, (30), pp. 290-301.
112.Rosa S. (1993), “Human papillomaviruses and other influencers on survival from cervical cancer in Panama”, Obstetrics. and Gynecology, (81), pp. 19-24.
113.Rose P.G., Bundy B.N., Watkins E.B., et all (1999), “Concurrent cisplatin – based radiotherapy and chemotherapy for locally advanced cervical cancer”, N Engl J. Med, vol 340, pp. 1144-1153.
114.Sankaranaryanan R., Buduk AM., Rajkumar R. (2001), “Effective Screening Programmes for Cervical Cancer in low- and middle-income developing countries”, Bull World Health Organ, pp. 79.
115.Schlecht NF., Kulaga S., Robitaille J., et al. (2001), “Persistent human papillomavirus infection as a predictor of cervical intraepithelial neoplasia”, JAM,. (286), pp. 3106–3114. doi: 10.1001/jama. 286.24.3106.
116.Schneider A., Hotz M., Gissmann L. (1987), “Increased prevalence of human papillomaviruses in the lower genital tract of pregnant women”, Int J Cancer,(40), pp. 198–201. doi: 10.1002/ijc.2910400212.
117.Shinkan Tokudome (1997) “Semen of Smokers and Cervical Cancer Risk”. JNCI J Natl Cancer Inst; 89 (1), pp. 96-97.
118.Sokal DC, Hanenberg R. (1994), Quinacrine family-planning method. Lancet 1994;343, pp. 1426-7.
119.Sokal D.C., Zipper J, Guzman-Serani R. (1995), “Cancer risk among women sterilized with transcervical Quinacrine hydrochloride pellets, 1977 to 1991”, Fertil Steril, ( 64), pp. 325-34.
120.Sokal DC, Zipper J, King T. (1995), “Transcervical Quinacrine sterilization: Clinical experience”, Int J Gynecol Obstet 1995a; 51 (Suppl 1), pp. S57-S69.
121.Sokal D.C., Hieu D.T., et al (2000), “Long-term follow-up after Quinacrine sterilization in Vietnam. Part 1: interim efficacy analysis”, Fertil Steril 74, pp. 1084–1091.
122.Sokal D.C., et al (2000), “Cancer risk among women sterilized with transcervica Quinacrine in Chi-lê: an update through 1996”, Fertil Steril 74, pp. 169-171.
123.Szalay L. (1990), Cytology of the uterine cercix. Wilhelm Maudrich Medical Published Wien-Munchen-Bern.
124.UICC (1994), Manual of Clinical Oncology 6th edition. Springer Verlag.
125.Vessey MP, Lawless M, McPherson K, et al. (1983), Neoplasia of the cervix uteri and contraception: a possible adverse effect of the pill. Lancet 2, pp. 930-934.
126.Villa LL. (2006), “Biology of genital human papillomaviruses”, International Journal of Gynecology & Obstetrics, 94 (Suppl 1):S3–S7.
127.Wabinga H. (1997), “Kampala Cancer Regitry Data”, In: Parkin DM et al., “Cancer incidence in five countries”. Vol. VII, Lyon, International Agency for Research in Cancer, 1997: 82-85 (IARC Scientific Publication No. 143).
128.Winkelstein W Jr., (1977), Smoking and cancer of the uterine cervix hypothesis. Am J Epidermiol 106, pp. 257-259.
129.Winkelstein W Jr. (1990), “Smoking and cervical cancer-current status: a revie”, Am J Epidemiol, (131), pp. 945–957.
130.World Health Organization (2000), Cervical cancer Srceening in Development countries.
131.World Health Organization (2002), Cancer Control – Knowldge into Action.
132.World Health Organization (2002), Cancer Control – Planning.
133.World Health Organization (2002), Cancer Control – Prevention.
134.World Health Organization (2002), Cancer Control – Early detection.
135.World Health Organization (2002), Cancer Control – Diagnosis and Treatment.
136.World Health Organization (2006), Comprehensive Cervical Cancer Control: A Guide to Essential Practice. Geneva: WHO.
137.World Health Organization (2007), Implementation of resolutions: progress reports.
138.World Health Organization (2009), Woman and Health; Today’s Evidence, Tomorrow’s Agenda.
139.Zhang X, Shu XO, Yang G, et al. (2005), “Association of passive smoking by husbands with prevalence of stroke among Chinese women nonsmokers”, Am J Epidemiol, 161(3), pp. 213-8.
140.Zur Hausen H. (2006), Infections Causing Human Cancer. Weinheim: Wiley-VCH.
Hy vọng sẽ giúp ích cho các bạn, cũng như mở ra con đường nghiên cứu, tiếp cận được luồng thông tin hữu ích và chính xác nhất