Nghiên cứu nguyên nhân viêm phổi tái nhiễm ở trẻ em dưới 5 tuổi
Luận văn Nghiên cứu nguyên nhân viêm phổi tái nhiễm ở trẻ em dưới 5 tuổi.Nhiễm khuẩn hô hấp cấp tính (NKHHCT) mà đặc biệt là viêm phổi là nhóm bệnh lý thường gặp ở trẻ em, đặc biệt là trẻ < 5 tuổi. Tỷ lệ mắc bệnh còn cao và là một trong những nguyên nhân hàng đầu gây tử vong ở trẻ nhỏ. Theo báo cáo của tổ chức UNICEF và tổ chức Y tế thế giới, mỗi năm có trên 2 triệu trẻ tử vong vì viêm phổi, chiếm 1/5 số ca tử vong ở trẻ < 5 tuổi [1]. Tỷ lệ mắc viêm phổi đặc biệt cao ở các nước đang phát triển trong đó có Việt Nam [1],[2],[3]. Theo báo cáo tại bệnh viện Nhi Trung Ương, trong năm 2010 có khoảng 170.000 lượt trẻ đến khám vì nhiễm khuẩn hô hấp cấp, trong đó viêm phế quản phổi (VPQP) chiếm 50,59% số trẻ bị NKHHCT phải điều trị nội trú [4].
Hiện nay nhờ có những thành tựu khoa học kỹ thuật và những chương trình phòng chống NKHHCT ở trẻ em trên phạm vi toàn cầu, tỷ lệ mắc bệnh và tỷ lệ tử vong do viêm phổi ở trẻ em trên toàn thế giới cũng như tại Việt Nam đã giảm. Tuy nhiên chẩn đoán và điều trị viêm phổi tái nhiễm còn gặp nhiều khó khăn. Theo báo cáo tình hình bệnh hô hấp 5 năm (1985 – 1990) tại viện Bảo vệ sức khỏe trẻ em, tỷ lệ nhiễm khuẩn hô hấp tái phát nhập viện chiếm khoảng 24,4% so với số trẻ bị NKHHCT [5].
Viêm phổi tái nhiễm (VPTN) là tình trạng viêm phổi ít nhất từ 3 lần trong một năm [6] đặc điểm lâm sàng đa dạng, phụ thuộc vào các nguyên nhân gây bệnh trực tiếp ở các đợt tái nhiễm cũng như các nguyên nhân tiềm ẩn, các yếu tố nguy cơ của bệnh viêm phổi tái nhiễm trẻ em.
Với đặc điểm vào viện nhiều lần, khả năng mắc thiếu máu, suy dinh dưỡng của trẻ sẽ tăng lên, kéo theo gia tăng kinh phí điều trị, làm tăng gánh nặng kinh tế cho gia đình và xã hội. Do đó nghiên cứu về VPTN là rất cần thiết.
Hiện nay chẩn đoán và điều trị VPTN vẫn là một thách thức lớn đối với các bác sĩ lâm sàng trên thế giới cũng như ở Việt Nam. Việc xác định được các nguyên nhân gây VPTN là một trong những vấn đề quan trọng góp phần chẩn đoán, điều trị cũng như tiên lượng bệnh lý này.
Cho đến nay, ở Việt Nam các nghiên cứu về nguyên nhân gây VPTN ở trẻ em còn chưa đầy đủ, do đó chúng tôi tiên hành đề tài: “Nghiên cứu nguyên nhân viêm phổi tái nhiễm ở trẻ em dưới 5 tuổi” với hai mục tiêu:
1. Xác định nguyên nhân viêm phổi tái nhiễm ở trẻ em dưới 5 tuổi tại khoa Hô hấp bệnh viện Nhi Trung Ương từ 01/7/2013 đến 30/6/2015.
2. Mô tả đặc điểm dịch tễ học lâm sàng viêm phổi tái nhiễm theo căn nguyên.
MỤC LỤC Nghiên cứu nguyên nhân viêm phổi tái nhiễm ở trẻ em dưới 5 tuổi
Trang
Lời cảm ơn
Lời cam đoan
Các chữ viết tắt
Mục lục
Danh mục các bảng
Danh mục các biểu đồ
ĐẶT VẤN ĐỀ 1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN 3
1.1. Khái niệm 3
1.2. Một số yếu tố dịch tễ 4
1.3. Triệu chứng bệnh viêm phổi tái nhiễm ở trẻ em 5
1.3.1. Triệu chứng lâm sàng của đợt cấp VPQP 5
1.3.2. Triệu chứng cận lâm sàng 8
1.4. Chẩn đoán VPQP tái nhiễm 9
1.4.1. Chẩn đoán xác định 9
1.4.2. Chẩn đoán phân biệt 10
1.5. Nguyên nhân và yếu tố nguy cơ viêm phổi tái nhiễm 11
1.5.1. Nguyên nhân vi sinh vật 11
1.5.2. Các nguyên nhân tiềm ẩn gây VPQP tái nhiễm 13
1.5.3. Yếu tố nguy cơ 19
1.5.4. Một số nghiên cứu về nguyên nhân tiềm ẩn gây VPQP tái nhiễm 21
CHƯƠNG 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 24
2.1. Đối tượng nghiên cứu 24
2.2. Phương pháp nghiên cứu 24
2.2.1. Thiết kế nghiên cứu: 24
2.2.2. Cách chọn mẫu 24
2.2.3. Kỹ thuật và công cụ thu thập thông tin 24
2.2.4. Các thông số nghiên cứu 25
2.2.5. Tiêu chuẩn đánh giá 27
2.2.6. Phân tích và xử lí số liệu 31
CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 32
3.1. Đặc điểm chung của đổi tượng nghiên cứu 32
3.1.1. Tuổi 32
3.1.2. Giới 32
3.1.3. Tháng vào viện trong năm 33
3.1.4. Địa dư 34
3.1.5. Thời gian điều trị trước khi đến viện và thời gian điều trị tại viện 35
3.1.6. Số đợt viêm phổi trước đây 36
3.2. Nguyên nhân của viêm phổi tái nhiễm 37
3.2.1. Nguyên nhân trực tiếp của đợt cấp viêm phổi tái nhiễm 37
3.2.2. Nguyên nhân tiềm ẩn gây bệnh 38
3.2.3. Một số yếu tố nguy cơ 41
3.3. Đặc điểm dịch tễ học lâm sàng của bệnh theo nguyên nhân 43
3.3.1. Triệu chứng lâm sàng chung 43
3.3.2. Triệu chứng cận lâm sàng chung 45
3.3.3. Đặc điểm dịch tễ học, lâm sàng theo căn nguyên vi khuẩn 46
3.3.4. Đặc điểm dịch tễ học và thời gian điều trị của đối tượng nghiên cứu theo nhóm nguyên nhân tiềm ẩn 48
3.3.5. Triệu chứng lâm sàng, cận lâm sàng theo nguyên nhân tiềm ẩn 48
CHƯƠNG 4: BÀN LUẬN 52
4.1. Đặc điểm chung của đối tượng nghiên cứu 52
4.1.1. Tuổi 52
4.1.2. Giới 52
4.1.3. Tháng vào viện trong năm 52
4.1.4. Địa dư 53
4.2. Nguyên nhân viêm phổi tái nhiễm 53
4.2.1. Nguyên nhân trực tiếp của đợt cấp viêm phổi tái nhiễm 53
4.2.2. Nguyên nhân tiềm ẩn gây bệnh 54
4.2.3. Một số yếu tố nguy cơ 56
4.3. Đặc điểm lâm sàng theo nguyên nhân là vi khuẩn 58
4.4. Một số đặc điểm dịch tễ học lâm sàng nhóm viêm phổi tái nhiễm có bệnh lý tim bẩm sinh 58
4.5. Một số đặc điểm dịch tễ học lâm sàng của nhóm viêm phổi tái nhiễm có bệnh lý dị dạng bẩm sinh hô hấp 59
4.6. Một số đặc điểm dịch tễ học lâm sàng của nhóm viêm phổi tái nhiễm có dị vật đường thở bỏ quên 60
4.7. Đặc điểm một số bệnh lý có liên quan khác 60
KẾT LUẬN 63
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 3.1. Phân bố về lứa tuổi của đối tượng nghiên cứu 32
Bảng 3.2. Phân bố đối tượng nghiên cứu theo địa dư 35
Bảng 3.3. Thời gian điều trị theo nhóm nguyên nhân tiềm ẩn 36
Bảng 3.4. Số đợt viêm phổi trong tiền sử theo nhóm lứa tuổi 36
Bảng 3.5. Tỷ lệ phân lập được vi sinh vật gây bệnh trong đợt cấp VPQP tái nhiễm 37
Bảng 3.6. Phân loại vi khuẩn từ bệnh phẩm dịch hô hấp có kết quả dương tính 37
Bảng 3.7. Phân loại virus từ bệnh phẩm dịch hô hấp có kết quả dương tính 38
Bảng 3.8. Phân bố nhóm bệnh tim bẩm sinh 39
Bảng 3.9. Phân bố nhóm bệnh tiêu hóa. 40
Bảng 3.10. Nhóm bất thường giải phẫu hệ hô hấp 40
Bảng 3.11. Tình trạng thiếu máu và nguyên nhân tiềm ẩn 42
Bảng 3.12. Tỷ lệ còi xương của đối tượng nghiên cứu 43
Bảng 3.13. Triệu chứng lâm sàng chung của đối tượng nghiên cứu 43
Bảng 3.14. Mức độ viêm phổi của đối tượng nghiên cứu 44
Bảng 3.15. Một số triệu chứng cận lâm sàng 45
Bảng 3.16. Kết quả BC và CRP của 2 nhóm tìm được và không tìm được nguyên nhân tiềm ẩn 45
Bảng 3.17. Tuổi và thời gian điều trị theo căn nguyên vi khuẩn 46
Bảng 3.18. Một số triệu chứng lâm sàng theo căn nguyên vi khuẩn 46
Bảng 3.19. Mức độ viêm phổi theo căn nguyên vi khuẩn 47
Bảng 3.20. Một số triệu chứng cận lâm sàng theo căn nguyên vi khuẩn 47
Bảng 3.21. Một số đặc điểm dịch tễ học và thời gian điều trị theo nhóm nguyên nhân tiềm ẩn 48
Bảng 3.22. Triệu chứng lâm sàng, cận lâm sàng theo nhóm nguyên nhân tiềm ẩn 49
Bảng 3.23. Triệu chứng của nhóm bệnh lý tim bẩm sinh 50
Bảng 3.24. Triệu chứng của nhóm dị dạng đường hô hấp 50
Bảng 3.25. Triệu chứng của nhóm dị vật đường thở bỏ quên 51
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 3.1. Phân bố bệnh nhân theo giới 33
Biểu đồ 3.2. Phân bố bệnh nhân theo tháng vào viện trong năm 33
Biểu đồ 3.3. Phân bố tháng vào viện trong năm 34
Biểu đồ 3.4. Phân bố đối tượng nghiên cứu theo địa dư 34
Biểu đồ 3.5. Thời gian trước khi đến viện theo nhóm lứa tuổi 35
Biểu đồ 3.6. Phân bố một số nguyên nhân tiềm ẩn tìm thấy của đối tượng nghiên cứu 38
Biểu đồ 3.7. Tình trạng suy dinh dưỡng và nguyên nhân tiềm ẩn 41
Biểu đồ 3.8. Mức độ viêm phổi của 2 nhóm đối tượng có và không tìm được nguyên nhân tiềm ẩn 44
DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1. Dị tật sứt môi, hở hàm ếch 14
Hình 1.2. Rò khí – thực quản 15
Hình 1.3. Phim X-quang bệnh nhân giảm sản phổi 16
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. UNICEF, World Health Organisation (2009). Pneumonia: the Forgotten Killer of Children.
http://www.unicef.org/publications/files/Pneumonia_The_Forgotten_Killer of_Children.pdf
2. Rudan I, Boschi-Pinto C, Biloglav Z, Mulholland K, Campbell H (2008). Epidemiology and etiology of childhood pneumonia. Bull World Health Organ, 86:408-16.
3. Rudan I, Tomaskovic L, Boschi-Pinto C, Campbell H (2004) Global estimate of the incidence of clinical pneumonia among children under five years of age. Bull World Health Organ, 82:895-903
4. Đào Minh Tuấn (2010). Nghiên cứu thực trạng khám và điều trị nhiễm khuẩn hô hấp cấp tại bệnh viện Nhi Trung Ương trong năm 2010. Dự án nhiễm khuẩn hô hấp cấp tính trẻ em, 1 – 4.
5. Tạ Ngọc Nghệ và cs (1991). Những nhận xét chung về bệnh hô hấp tại khoa hô hấp viện BVSKTE (1985-1990). Kỷ yếu công trình nghiên cứu khọa học 1981-1991 Viện BVSK trẻ em, Hà Nội, 53 – 7.
6. WHO (1994). Manual for the national surveillance of respiratory infection, Geneva.
7. Trần Quỵ, Trần Thị Hồng Vân (2009). Bệnh viêm phế quản phổi, Bài giảng Nhi khoa tập 1, Nhà xuất bản Y học, 386 – 391.
8. Geppert EF (1992). Chronic and recurrent pneumonia, Semin Respir Infect, 7(4), 282 – 8.
9. Wald ER (1993), Recurrent and nonresolving pneumonia in children, Semin Respir Infect, 8(1), 46 – 58.
10. Abdullah F. Owayed, Douglas M. Campbell, Elaine E. L. Wang (2000). Underlying Causes of Recurrent Pneumonia in Children. Arch Pediatr Adolesc Med, 154(2), 190 – 194.
11. Rakesh Lodha (2000). Recurrent/Persistent Pneumonia. Indian Pediatrics, 37, 1085 – 1092.
12. Baverly J. Sheares (2002). Recurrent Pneumonia in Children. Pediatric Annals, 31(2), 109 – 14.
13. Khaled Saad, et al (2013). Recurrent/Persistent Pneumonia among Children in Upper Egypt. Mediterr J Hematol Infect, 5(1): e2013028
14. Đào Minh Tuấn (2002). Viêm phế quản phổi tái nhiễm ở trẻ em: Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và một số nguyên nhân qua nội soi phế quản, Luận án Tiến sĩ y học, Trường đại học Y Hà Nội.
15. Hendin AS (1975). Clearing patterns of pulmonary in farction and slowly resolving pneumonia. Radiology, 114, 557 – 559.
16. Fein AM, Grossman R, et al(2006). Diagnosis and Management of Pneumonia and Other Respiratory Infections, Prof Com Inc, 220 – 235.
17. Kamburova L, Nedkova V (2013). Protracted atypical pneumonia in children, Trakia Journal of Sciences, 11, 24 – 27.
18. Ciftçi E, Günes M, Köksal Y, et al. (2003). Underlying causes of recurrent pneumonia in Turkish children in a university hospital, J Trop Pediatr, 49(4), 212 – 5.
19. Cabezuelo Huerta G, et al (2005). Underlying causes of recurrent pneumonia, An Pediatr (Barc), 63(5), 409 – 12.
20. Enarson DA, Chretient J. (1999). Epidermiology of respiratory infections diseases. Curr Opin Pulm Med, 5, 126- 35.
21. Adam KA (1991). Persistent or Recurrent pneumonia in
Saudi children seen at King Khalid University Hospital, Riyadh: Clinical profile and some predisposing factors, Ann Trop Paediatr, 11(2), 129- 35.
22. Lodha R, Puranik M, Natchu UC, et al (2002). Recurrent pneumonia in children: Clinical profile and underlying causes, Acta Paediatr, 91(11), 1170-3.
23. Beers MH, Berkow R (1999). Pneumonia, Merck – Manual.
24. Bernztein R, Grenoville M (1995). Chronic cough in pediatrics, Medicina (B Aires), 55(4), 324 – 8.
25. Arguedas A.G., Stutman HR, (1999). Bacterial pneumonias. Kendig’s Disorders of the Respiratoy tract in children, WB Saunders Co, 12020 – 58.
26. Boat TF, Orenstein DM (1996). Chronic or recurrent respiratory symptoms. Nelson’s Textbook of pediatrics, WB Saunders Company, 1235 – 8.
27. Fraser LR, Smith DW, Lewiston NJ, (1998). Bronchoalveolar lavage for diagnosis of pneumonia in the immunocompromised child, Pediatr, 81, 785.
28. Wenslay D, Smith M, Slater A, et al (1999). Pneumonia, Care. Crit. Ill. Child, 177 – 9.
29. Prober CG (2000). Pneumonia. Nelson’s textbook of Pediatrics, WB Saunders company, 716 – 20.
30. WHO (1994). Manual for the national surveillance of respiratory infection, Geneva.
31. Ko YY, Chen DH., Lai CL, et al (1996). Recurrent infection pneumonia, Chung Hua I Hsuch Tsa Chih (Taipei), 57 (5), 365 – 9.
32. Lade H., Schoberg T. (1993). Diagnostic problems in lower respiratory tract infections, J. Antimicrob. Chemother, 32 (Suppl A), 29 – 37.
33. Lobe H., (1986). Initial therapy in pneumonia. Clinical, radiological and laboratory data important for the choice, Am. J. Med, (5c), 70 – 4.
34. Mu L., Sun D., He P. (1990). Radiological diagnosis of as pirated foreign bodies in children review of 343 cases. Pediatr. Pulmonol, 23, 101 – 4.
35. Phạm Văn Thắng, Nguyễn Chấn (1995). Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và nguyên nhân vi khuẩn gây viêm phế quản phổi ở trẻ suy dinh dưỡng nặng qua cấy địch họng – phế quản. Kỷ yếu công trình nghiên cứu khoa học – Đại học Y khoa Hà Nội, Hà Nội, 5, 99 -104
36. Văn Đình Hoa, Nguyễn Ngọc Lanh và cs (1981). Hàm lượng globulin miễn dịch và bổ thể toàn phần ở một số lứa tuổi trẻ em bình thường. Sinh lý học, NXB Y học, 57-66.
37. Amosova EN., Boichak MR., Stefaniuk Nf., et al (1998). Immune disorders and their correction in patients with primary and recurrent pneumonias. Lik Sprava, (3), 59 -.62.
38. Herrod HG., Blaiss MS. (1995). Ceii mediated immum status of children with recurrent infection, J. pediatrics, 126 (4), 530 – 5.
39. Michael Ostapchuk, et al (2004). Community Acquire pneumonia in Infants and Children, American Family Physician, 70 (5), 899-908.
40. Marie M Tolarova (2012). Pediatric Cleft lip and Palate,
http://emedicine.medscape.com/article/995535-overview#a0101
41. Sat Sharma MD (2014), Tracheoesophageal fistula,
http://emedicine.medscape.com/article/186735-overview
42. Lee S et al (2003). Aspiration Pneumonia in Patients with Cleft Palate, J Korean Radiol Soc, 48(3): 289 – 293.
43. Terry W Chin (2013). Pediatric Pulmonary Hypoplasia,
http://emedicine.medscape.com/article/1005696-overview
44. Ali Nawaz Khan (2013). Pulmonary Sequestration Imaging,
http://emedicine.medscape.com/article/412554-overview#a01
45. Quezada A, Norambuena X, Bravo A, et al (2001). Recurrent pneumonia as warning manifestation for suspecting primary immunodeficiencies in children, J Investig Allergol Clin Immunol, 11(4), 295-9.
46. Hoving MF, Brand PL (2013). Causes of recurrent pneumonia in children in a general hospital, J Paediatr Child Health, 49(3): E208-12.
47. Chesney RW (1996). Metabolic bone disease and rickets. Nelson’s Textbook, WB Saunđer Co., 1984 – 90.
48. Nguyễn Công Khanh, Bùi Văn Viên (2009). Hội chứng thiếu máu. Bài giảng Nhi khoa tập 2, Nhà xuất bản Y học, 88-90.
49. Eigen H, Laughlin JJ, Homrighausen J (1982). Recurrent pneumonia in children and its relationship to bronchial hyperreactivity, Pediatrics, 70(5), 698 – 704.
50. Enarson DA, Chretient J (1999). Epidermiology of respiratory infections diseases, Curr Opin Pulm Med, 5, 126-35.
51. WHO (1995). The management of acute respiratory infections in children. Geneva, 8-11.
52. WHO (2015). Global Database on Child Growth and Malnutrition Description, http://www.who.int/nutgrowthdb/about/introduction/en/index5.html
53. Bệnh viện Nhi Trung Ương (2014). Sổ tay khoảng tham chiếu. Hà Nội.
54. Nguyễn Công Khanh (2005). Đặc điểm máu trẻ em. Huyết học lâm sàng nhi khoa, Nhà xuất bản Y học, 11 – 27.
55. WHO (2003), Basic laboratory procedures in clinical Bacteriology, Geneva.
56. Nguyễn Công Khanh, Nguyễn Thị Hải Vân (2009). Tim bẩm sinh. Bài giảng Nhi khoa tập 2, Nhà xuất bản Y học, 34 – 50.
57. C. F. Carvalho (2012). Transabdominal ultrasound in the detection of gastroesophageal reflux disease in children: review of 500 cases. European Cociety of Radiology,1857, 4 – 5.
58. Cristiana MC., Nascimento Carvalho., Heonir Rotha. (2002). “Childhood pneumoniae: clinical aspects associated with hospitalization or death”, Braz. J. Dis, 6(1), 1678 – 4391.
59. Yüksekol I, Tasan Y, Ozkan M, et al (2003). Recurrent aspiration pneumonia and Barrett’s esophagus: a case report. Tuberk Toraks, 51(1), 52 -5.
60. William EB, Gary SR, Mark K, et al (1981). Gastroesophageal Reflux – Associated Recurrent Pneumonia and Chronic Asthma in Children. Pediatrics, 68(1), 29 – 34.
61. Veugelers R, Calis EA, Penning C et al (2005). A population – based nested case control study on recurrent pneumonia in children with severe generalized crebral palsy: ethical considerations of the design and representativeness of the study sample, BMC Pediatr, 5:25.