Nghiên cứu nồng độ cystatin C huyết thanh, nước tiểu ở bệnh nhân đái tháo đường týp 2 có tổn thương thậ

Nghiên cứu nồng độ cystatin C huyết thanh, nước tiểu ở bệnh nhân đái tháo đường týp 2 có tổn thương thậ

Luận Án Nghiên cứu nồng độ cystatin C huyết thanh, nước tiểu  ở bệnh nhân đái tháo đường týp 2 có tổn thương thậ
Đái tháo  đường týp 2 là một bệnh nội tiết – chuyển hóa  đang gia tăng nhanh chóng,  ước tính của tổchức Y tếThếgiới (WHO)  đến năm 2025 có khoảng 300 -350 triệu người mắc đái tháo đường, chiếm 5,4% dân sốthếgiới, các biến chứng cấp và mạn tính là nguyên nhân dẫn đến tàn phế hoặc tử vong của bệnh nhân [1], [29]. Các biến chứng mạn tính của  đái tháo  đường týp 2 bao gồm biến chứng mạch máu lớn và mạch máu nhỏ. Trong  đó tổn thương thận do đái tháo  đường hay còn gọi bệnh thận mạn tính do  đái tháo  đường là biến chứng mạch máu nhỏxuất hiện sớm, gặp với tỉlệcao, là nguyên nhân thường gặp làm suy giảm sức khỏe và gây tửvong ởbệnh nhân [16], [104]. 
Có nhiều yếu tốnguy cơ, nguyên nhân gây tổn thương thận trong đó 3 cơ chế  đóng vai trò chủyếu gồm rối loạn chuyển hóa, rối loạn huyết  động và yếu tố di truyền. Bệnh thận mạn tính  ởbệnh nhân  đái tháo  đường  được xác định  dựa  vào  các  dấu  hiệu  tổn  thương  thận  và  biến  đổi  mức  lọc  cầu  thận. Microalbumin niệu (MAU)  được coi là dấu hiệu có  độnhạy và  độ  đặc hiệu cao  trong  chNn  đoán  tổn  thương  thận  giai  đoạn  sớm  [50],[73].  Tuy  vậy, microalbumin niệu có thểxuất hiện do tăng huyết áp, chịu  ảnh hưởng nhiều yếu tốlàm xuất hiện dương tính giả. Mức lọc cầu thận là chỉsốcó giá trịtheo dõi biến  đổi chức năng thận cũng nhưchNn  đoán giai  đoạn bệnh thận do  đái tháo  đường. Phương pháp  đánh giá mức lọc cầu thận bằng  độthanh thải qua thận của chất  đồng vịphóng xạcó  độchính xác cao nhưng  đòi hỏi máy móc hiện  đại và kỹthuật chuyên khoa nên không  được áp dụng rộng rãi. Phương pháp đang được áp dụng phổbiến trong thực hành lâm sàng là ước lượng mức lọc cầu thận dựa vào nồng  độcreatinin huyết thanh. Tuy nhiên,  ởgiai  đoạn sớm của tổn thương thận mức lọc cầu thận ước lượng dựa vào creatinin huyết thanh chưa khách quan,  đôi khi tổn thương thận mức nặng nềnhưng mức lọc cầu thận  ước lượng dựa vào creatinin huyết thanh biến  đổi chưa rõ [38]. Vì thế, cần có thêm những phương pháp, dấu  ấn có thểphát hiện sớm cũng nhưtheo dõi tiến triển tổn thương thận ởbệnh nhân đái tháo đường. Gần đây, các nhà nghiên cứu đã tìm ra nhiều chất chỉ điểm sinh học (biomarker) hứa hẹn có giá  trị trong  chNn  đoán  giai  đoạn  sớm  tổn  thương  thận  do  đái  tháo  đường trong đó có cystatin C [49]. 
Cystatin C là một protein trọng lượng phân tửnhỏ, được sản xuất từcác tếbào có nhân của cơthểvới tốc  độ  ổn  định,  được lọc tựdo qua cầu thận, được  tái  hấp  thu  và  chuyển  hóa  tại  ống  thận.  Do  vậy,  ở người  khỏe  mạnh nồng  độ cystatin  C huyết  thanh  luôn  ổn  định  còn nồng  độ cystatin  C trong nước tiểu  ởmức rất thấp [60]. Khi cầu thận bịtổn thương làm thay  đổi kích thước các lỗlọc sẽlàm thay  đổi khảnăng lọc cystatin C  ởcầu thận, gây biến đổi nồng  độcystatin C trong huyết thanh [92]. Bên cạnh  đó, khi  ống thận bịtổn thương làm giảm khảnăng tái hấp thu và chuyển hóa cystatin C tại  ống thận, dẫn tới sựbiến đổi nồng độcystatin C trong nước tiểu [90],[132]. ỞViệt Nam chưa có nhiều nghiên cứu đầy đủvềbiến đổi nồng độcystatin C ởbệnh nhân  đái tháo  đường có tổn thương thận, vì vậy chúng tôi tiến hành  đềtài: 
Nghiên cứu nồng độ cystatin C huyết thanh, nước tiểu  ở bệnh nhân đái tháo đường týp 2 có tổn thương thận” với mục tiêu: 
1. Khảo sát nồng độcystatin C huyết thanh, nước tiểu ởbệnh nhân đái tháo đường týp 2 có tổn thương thận. 
2. Tìm hiểu mối liên quan giữa nồng  độcystatin C huyết thanh, nước tiểu  với  thể tổn  thương  thận,  creatinin  huyết  thanh,  mức  lọc  cầu  thận,  giai đoạn bệnh thận mạn tính, tổn thương võng mạc, thiếu máu và tăng huyết áp ởbệnh nhân đái tháo đường týp 2 có tổn thương thận

MỤC LỤC 

Trang phụbìa 
Lời cảm ơn 
Lời cam đoan 
Mục lục 
Các chữviết tắt trong luận án 
Danh mục bảng 
Danh mục biểu đồ
Danh mục sơ đồ
ĐẶT VẤN ĐỀ……………………………………………………………………………………… 1
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU………………………………………………… 3 
1.1. Tổn thương thận do đái tháo đường týp 2…………………………………… 3 
1.1.1. Sinh lý bệnh học tổn thương thận do đái tháo đường týp 2………….. 3 
1.1.2. Biến đổi mô bệnh học tổn thương thận do đái tháo đường………….. 6 
1.1.3. Phân chia giai đoạn tổn thương thận do đái tháo đường…………….. 8 
1.1.4. Điều trịbệnh nhân đái tháo đường týp 2 tổn thương thận…………. 11 
1.2. Cystatin C để đánh giá biến chứng thận do đái tháo đường……….. 12 
1.2.1. Đại cương vềcystatin C………………………………………………………… 12 
1.2.2. Cystatin C với vai trò chất chỉ điểm sinh học trong bệnh thận…… 18 
1.2.3.  Cystatin  C  và  mối  liên  quan  với  một  số biến  chứng  ở bệnh 
nhân đái tháo đường týp 2……………………………………………………. 25 
1.2.4. Một sốnghiên cứu vềvai trò cystatin C trong bệnh thận…………… 26 
CHƯƠNG 2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU………. 34 
2.1. Đối tượng nghiên cứu……………………………………………………………….. 34 
2.1.1. Tiêu chu)n lựa chọn đối tượng nghiên cứu……………………………… 34 
2.1.2. Tiêu chu)n loại trừ đối tượng nghiên cứu……………………………….. 35 
2.2. Phương pháp nghiên cứu………………………………………………………….. 35 
2.2.1. Thiết kếnghiên cứu………………………………………………………………. 35 
2.2.2. Nội dung nghiên cứu…………………………………………………………….. 35 
2.2.3. Các tiêu chu)n đánh giá, phân loại sửdụng trong nghiên cứu…… 41 
2.2.4. Xửlý sốliệu và đạo đức y học trong nghiên cứu………………………. 44 
CHƯƠNG 3. KẾT QUẢNGHIÊN CỨU…………………………………………….. 49 
3.1. Đặc điểm chung của đối tượng nghiên cứu………………………………… 49 
3.1.1. Đặc điểm tuổi, giới, chỉsốkhối cơthể…………………………………….. 49 
3.1.2. Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng bệnh nhân nghiên cứu………….. 51 
3.1.3. Một số  đặc  điểm chung ởbệnh nhân đái tháo đường týp 2 tổn 
thương thận………………………………………………………………………… 52 
3.2. Nồng độcystatin C huyết thanh, nước tiểu ở đối tượng nghiên cứu…. 54 
3.3. Mối liên quan của cystatin C với thểtổn thương thận, albumin 
niệu, creatinin, mức lọc cầu thận và một sốbiến chứng ởbệnh 
nhân đái tháo đường týp 2………………………………………………………… 60 
3.3.1. M ố i liên quan cystatin C huy ế t thanh, n ướ c ti ể u v ớ i th ể t ổ n th ươ ng th ậ n …….. 60 
3.3.2. Mối liên quan cystatin C huy ế t thanh, n ước tiể u vớ i albumin ni ệ u……… 62 
3.3.3. M ối liên quan cystatin C huy ế t thanh v ớ i creatinin và m ứ c l ọc c ầ u thậ n …. 64 
3.3.4.  Mối  liên  quan  cystatin  C  với  HbA1c,  tổn  thương  mắt,  thiếu 
máu,  tăng  huyết  áp  ở bệnh  nhân  đái  tháo  đường  týp  2  tổn 
thương thận………………………………………………………………………… 73 
CHƯƠNG 4. BÀN LUẬN…………………………………………………………………… 79 
4.1. Đặc điểm chung đối tượng nghiên cứu………………………………………. 79 
4.1.1. Tuổi, giới, ch ỉsốkhối cơth ể, thời gian phát hi ện đái tháo đường …….. 79 
4.1.2. Một số  đặc  điểm lâm sàng, cận lâm sàng của bệnh nhân  đái 
tháo đường týp 2…………………………………………………………………. 81 
4.2. Biến đổi nồng độcystatin C ởbệnh nhân nghiên cứu……………… 85 
4.2.1. Biến đổi nồng độcystatin C huyết thanh…………………………………. 85 
4.2.2. Biến đổi nồng độcystatin C trong nước tiểu……………………………. 90 
4.3.1. Mối liên quan của cystatin C huyết thanh, nước tiểu với thểtổn 
thương thận………………………………………………………………………… 93 
4.3.2. Mối liên quan cystatin C huyết thanh, nước tiểu với albumin niệu….. 96 
4.3.3.  Mối  liên  quan  giữa  cystatin  C  với  creatinin  huyết  thanh  và 
mức lọc cầu thận……………………………………………………………….. 100 
4.3.4. Mối liên quan giữa cystatin C với HbA1c, tổn thương đáy mắt, 
thiếu máu, tăng huyết áp…………………………………………………….. 108 
KẾT LUẬN……………………………………………………………………………………… 112 
KIẾN NGHN…………………………………………………………………………………….. 114 
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH CÔNG BỐKẾT QUẢNGHIÊN 
CỨU CỦA ĐỀTÀI LUẬN ÁN 
TÀI LIỆU THAM KHẢO 
PHỤLỤC 
DANH MỤC CHỮVIẾT TẮT 
ACR:  Albumin:creatinine ratio 
(Tỉlệnồng độalbumin/creatinin trong nước tiểu) 
AGEs:  advanced glycation end products 
(sản phNm chuyển hóa trung gian của glucose) 
BC:  Biến chứng
BMI:    Body Mass Index (chỉsốkhối cơthể) 
BN:  Bệnh nhân
BV:  Bệnh viện
CCl:    Creatinin clearance (Hệsốthanh thải creatinin) 
CLS:  Cận lâm sàng 
ĐTĐ:  Đái tháo đường 
EPO:  erythropoietin 
GFR:  estimated glomerular filtration rate (Mức lọc cầu thận) 
HATT:  Huyết áp tâm thu 
HATT:  Huyết áp tâm trương 
HCTH:  Hội chứng thận hư
KDIGO:  Kidney disease improving global outcomes 
(Hiệp hội nâng cao hiệu quảtoàn cầu kiểm soát bệnh thận) 
KDOQI:  Kidney Disease Outcomes Quality Initiative 
(Chương trình thay đổi chất lượng điều trịbệnh thận Hoa Kỳ) 
LS:  Lâm sàng 
MAU:  Microalbumin niệu 
MAC:  Macroalbumin niệu 
MLCT:  Mức lọc cầu thận 
MLCTcre:  Mức lọc cầu thận ước lượng dựa vào creatinin 
MLCTcys:  Mức lọc cầu thận ước lượng dựa vào cystatin C 
NKF:  National Kidney Foundation (Hội thận Hoa Kỳ)
OR:    Odds ratio (Tỉsuất chênh)
RROS:    reactive oxygen species (gốc oxy hóa hoạt động) 
STC:  Suy thận cấp 
STMTGĐC:   Suy thận mạn giai đoạn cuối 
STMT:    Suy thận mạn tính 
THA  Tăng huyết áp 
VEGF:  vascular endothelial growth factor 
(Yếu tốphát triển nội mạc mạch máu) 
VM:  Võng mạc 
DANH MỤC BẢNG 
Bảng  Tên bảng  Trang 
1.1  Phân loại tổn thương thận dựa vào mức albumin niệu ………………………. 9 
1.2  Phân chia giai đoạn bệnh thận mạn tính KDOQI- 2002 …………………… 10 
1.3  Phân loại bệnh thận mạn tính theo KDIGO -2013 ………………………….. 10 
2.1  Phân loại bệnh thận mạn tính theo KDIGO – 2012 …………………………. 42 
2.2  Phân loại tổn thương thận dựa vào tỉlệalbumin/creatinin niệu ……….. 42 
2.3  Phân độtăng huyết áp theo JNC 7 ………………………………………………… 43 
2.4  Tiêu chuNn phân loại chỉsốkhối cơthểáp dụng cho người Châu Á 
theo tổchức y tếthếgiới (WHO – 2004) ……………………………………….. 43 
2.5  Phân loại thiếu máu áp dụng cho người lớn theo Tổchức Y tếthế
giới (WHO – 2011) ……………………………………………………………………… 44 
2.6  Đánh giá m ức  độkiểm soát glucose máu ởbệnh nhân  đái tháo  đường 
theo khuy ến cáo của H ội n ội ti ết – Đái tháo đường Việt Nam ……………….. 44 
3.1  Sốlượng đối tượng nghiên cứu của từng nhóm ……………………………… 49 
3.2  So sánh tuổi trung bình của đối tượng nghiên cứu ………………………….. 49 
3.3  So sánh tỉlệ đối tượng nghiên cứu theo nhóm tuổi …………………………. 50 
3.4  So sánh tỉlệ, giá trịtrung bình chỉsốkhối cơthểcủa bệnh nhân ……… 50 
3.5  So sánh tỉlệ, giá trịtrung bình thời gian phát hiện đái tháo đường …… 51 
3.6  So sánh tỉlệmột sốbiến chứng ởbệnh nhân đái tháo đường týp 2 …… 51 
3.7  So sánh tỉlệbệnh nhân kiểm soát glucose, HbA1c mức kém giữa 2 
nhóm bệnh nhân …………………………………………………………………………. 52 
3.8  So sánh tỉlệgiới giữa các thểtổn thương thận do  đái tháo  đường 
(n = 136) ……………………………………………………………………………………. 52 
3.9  So sánh tỉlệbiến chứng mắt, tăng huyết áp, thiếu máu  ởcác thể
tổn thương thận (n = 136) ……………………………………………………………. 53 
3.10  TỉlệBN dựa theo phân loại mức lọc cầu thận của KDIGO-2012 …….. 53 
3.11  So sánh tuổi, giới, thời gian phát hiện đái tháo đường và tăng huyết 
áp của bệnh nhân có MAU (+) với mức lọc cầu thận từ60 – 90 
ml/p so với nhóm chứng bệnh ……………………………………………………… 54 
3.12  So  sánh  giá  trị trung  bình  nồng  độ cystatin  C  huyết  thanh  ở  đối 
tượng nghiên cứu ……………………………………………………………………….. 54 
3.13  So sánh giá trịtrung bình nồng độcystatin C nước tiểu ở đối tượng 
nghiên cứu …………………………………………………………………………………. 55 
3.14  Giá  trị X  ±  2SD  của  cystatin  C  huyết  thanh,  nước  tiểu  ở nhóm 
chứng khỏe mạnh ……………………………………………………………………….. 55 
3.15  So sánh tỉlệBN dựa vào mức cystatin C huy ết thanh  ởnhóm tổn 
thương thận so với nhóm chứng bệnh ……………………………………………… 56 
3.16  So  sánh  tỉ lệ BN  dựa  vào  mức  cystatin  C  nước  tiểu  ở nhóm  tổn 
thương thận so với nhóm chứng bệnh …………………………………………… 56 
3.17  Nồng độcystatin C, creatinin huyết thanh liên quan với nhóm tuổi 
của bệnh nhân đái tháo đường ……………………………………………………… 57 
3.18  Nồng  độ cystatin  C nước  tiểu  liên  quan  với  nhóm  tuổi  của  bệnh 
nhân đái tháo đường ……………………………………………………………………. 58 
3.19  Mối liên quan nồng độcystatin C, creatinin huyết thanh với giới  ở
BN đái tháo đường ……………………………………………………………………… 58 
3.20  Mối liên quan cystatin C nước tiểu với giới …………………………………… 59 
3.21  Mối liên quan giữa cystatin C, creatinin huyết thanh với thời gian 
phát hiện đái tháo đường týp 2 …………………………………………………….. 59 
3.22  Mối liên quan giữa cystatin C nước tiểu với thời gian phát hiện đái 
tháo đường týp 2 ………………………………………………………………………… 60 
3.23  So sánh giá trịtrung bìn nhóm chứng bệnh ………………………………….. 60 
3.24  So sánh giá trịtrung bình nồng  độcystatin C nước tiểu của bệnh 
nhân ởcác thểtổn thương thận và không tổn thương thận ………………. 61 
3.25  So sánh tỉlệbệnh nhân dựa vào mức cystatin C huyết thanh giữa 
các thểtổn thương thận ……………………………………………………………….. 61 
3.26  So sánh tỉlệbệnh nhân dựa vào mức cystatin C nước tiểu giữa các 
thểtổn thương thận …………………………………………………………………….. 62 
3.27  So sánh giá trịtrung bình nồng độcystatin C, creatinin huyết thanh 
và mức lọc cầu thận tính bằng 2 chỉsố ởbệnh nhân có mức lọc cầu 
thận ước lượng bằng creatinin trong khoảng 60 – 90 ml/p ………………… 62 
3.28  Mô hình hồi quy logistic đa biến xác định mối liên quan cystatin C 
và creatinin huyết thanh tới sựxuất hiện tổn thương thận  ởbệnh 
nhân nghiên cứu (n = 205) …………………………………………………………… 63 
3.29  Tương quan giữa nồng độcystatin C, mức lọc cầu thận  ước lượng 
dựa  vào  cystatin  C  với  mức  lọc  nồng  độ creatinin,  mức  lọc  cầu 
thận ước lượng dựa vào creatinin ởBN ĐTĐtýp 2 tổn thương thận 
(n=136) ……………………………………………………………………………………… 64 
3.30  Tương quan giữa nồng độcystatin C, mức lọc cầu thận  ước lượng 
dựa  vào  cystatin  C  với  mức  lọc  nồng  độ creatinin,  mức  lọc  cầu 
thận  ước lượng dựa vào creatinin ởBN  ĐTĐtýp 2 suy thận mạn 
tính (n = 38) ………………………………………………………………………………. 66 
3.31  Tương quan giữa nồng độcystatin C, mức lọc cầu thận  ước lượng 
dựa  vào  cystatin  C  với  mức  lọc  nồng  độ creatinin,  mức  lọc  cầu 
thận  ước lượng dựa vào creatinin ởBN ĐTĐtýp 2 MAU (+) (n = 
61) ……………………………………………………………………………………………. 68 
3.32  Tương quan giữa nồng độcystatin C, m ức lọc cầu thận ước lượng dựa 
vào cystatin C với m ức lọc nồng  độcreatinin, m ức lọc cầu thận  ước 
lượng dựa vào creatinin ởBN ĐTĐtýp 2 MAC (+) (n = 37) ……………….. 70 
3.33  So sánh tỉlệbệnh nhân theo mức lọc cầu thận  ước lượng dựa vào 
cystatin  C  và  creatinin  huyết  thanh  theo  phân  mức  mức  lọc  cầu 
thận của KDIGO (2012) ……………………………………………………………… 72 
3.34  Mối liên quan giữa mức lọc cầu thận ước lượng dựa vào cystatin C với 
mức  lọc  cầu  thận  ước  lượng  dựa  vào  creatinin trong  chNn  đoán  suy 
thận …………………………………………………………………………………………… 73 
3.35  Mối liên quan giữa cystatin C với mức HbA1c ………………………………. 73 
3.36  Mối liên quan giữa cystatin C huyết thanh, nước tiểu với tổn thương 
võng mạc khi soi đáy mắt ……………………………………………………………… 74 
3.37  Liên quan giữa cystatin C huyết thanh, nước tiểu với tăng huyết áp …….. 75 
3.38  Mối liên quan giữa cystatin C huyết thanh, nước tiểu với thiếu máu ……. 76 
3.39  Mô hình hồi quy  đa biến logistic xác  định  ảnh hưởng cystatin C, 
creatinin huyết thanh và tuổi tới sựxuất hiện tổn thương  đáy mắt 
khi soi ởBN đái tháo đường tổn thương thận (n =136) …………………… 77 
3.40  Mô hình hồi quy  đa biến logistic xác  định  ảnh hưởng cystatin C, 
creatinin huyết thanh và tuổi tới sựxuất hiện thiếu máu  ởBN  đái 
tháo đường týp 2 tổn thương thận (n =136) ……………………………………. 77 
3.41  Mô hình hồi quy  đa biến logistic xác  định  ảnh hưởng cystatin C, 
creatinin huyết thanh và tuổi tới sựxuất hiện tăng huyết áp  ởBN 
đái tháo đường týp 2 tổn thương thận (n =136) ………………………………. 78
4.1  Giá trịtrung bình cystatin C huyết thanh của một sốnghiên cứu ……… 86 
4.2  Giá trịtrung bình cystatin C huyết thanh của một sốnghiên cứu ……… 94 
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồTên biểu đồTrang 
1.1  Tương quan  độthanh thải 
125
I cystatin C (●) với 
51
Cr-EDTA (□) và 
131
I-apratinin (▼) sau khi tiêm vào tĩnh mạch chuột ………………………….. 14 
1.2  Nồng độcystatin C trong nước tiểu ởcác thời điểm trong ngày ………….. 18 
1.3  Biến đổi nồng độcystatin C niệu ởbệnh nhân suy thận cấp ……………….. 28 
1.4  Tương  quan  MLCT  ước  lượng  theo  cysatin  C  và  creatinin  huyết 
thanh so với MLCT tính theo 
51
Cr-EDTA ………………………………………… 29 
2.1  Đường cong xác  định bằng thuốc thửcystatin C nước tiểu với nồng 
độchuNn ……………………………………………………………………………………….. 40 
3.1  Tương  quan  giữa  nồng  độ cystatin  C  nước  tiểu  với   microalbumin 
niệu ởbệnh nhân MAU (+) (n = 45) ………………………………………………… 64 
3.2  Tương quan giữa nồng độcystatin C với creatinin huyết thanh ởbệnh 
nhân tổn thương thận (n = 136) ……………………………………………………….. 65 
3.3  Tương quan giữa mức lọc cầu thận ước lượng dựa vào cystatin C với 
mức lọc cầu thận  ước lượng dựa vào creatinin  ởbệnh nhân  đái tháo 
đường týp 2 tổn thương thận (n = 136) …………………………………………….. 65 
3.4  Tương quan giữa cystatin C với mức lọc cầu thận ước lượng dựa vào 
creatinin ởBN ĐTĐtýp 2 tổn thương thận (n = 136) ………………………… 66 
3.5  Tương quan giữa nồng độcystatin C với creatinin huyết thanh ởbệnh 
nhân đái tháo đường týp 2 suy thận mạn tính (n = 38) ……………………….. 67 
3.6  Tương quan giữa mức lọc cầu thận ước lượng dựa vào cystatin C với 
mức lọc cầu thận  ước lượng dựa vào creatinin  ởbệnh nhân  đái tháo 
đường týp 2 suy thận mạn tính (n = 38) ……………………………………………. 67 
3.7  Tương quan giữa cystatin C với mức lọc cầu thận ước lượng dựa vào 
creatinin ởBN đái tháo đường týp 2 suy thận mạn tính (n = 38) …………. 68 
3.8  Tương quan giữa nồng độcystatin C với creatinin huyết thanh ởbệnh 
nhân MAU (+) (n = 61) ………………………………………………………………….. 69 
3.9  Tương quan giữa mức lọc cầu thận ước lượng dựa vào cystatin C với 
mức lọc cầu thận  ước lượng dựa vào creatinin  ởbệnh nhân  đái tháo 
đường týp 2 MAU (+) (n = 61) ……………………………………………………….. 69 
3.10  Tương quan giữa cystatin C với mức lọc cầu thận ước lượng dựa vào 
creatinin ởbệnh nhân đái tháo đường týp 2 MAU (+) (n = 61) ……………. 70 
3.11  Tương quan giữa nồng độcystatin C với creatinin huyết thanh ởbệnh 
nhân MAC (+) (n = 37) ………………………………………………………………….. 71
3.12  Tương quan giữa mức lọc cầu thận ước lượng dựa vào cystatin C với 
mức lọc cầu thận ước lượng dựa vào creatinin ởbệnh nhân MAC (+) 
(n = 37) ………………………………………………………………………………………… 71 
3.13  Tương quan giữa cystatin C với mức lọc cầu thận ước lượng dựa vào 
creatinin ởbệnh nhân đái tháo đường týp 2 MAC(+) (n = 37) …………….. 72 
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồTên sơ đồTrang
1.1  Cơchếbệnh sinh tổn thương thận do đái tháo đường týp 2 ………………….. 4 
1.2  Rối loạn chuyển hóa gây tổn thương thận ởbệnh nhân đái tháo đường 
týp 2 ………………………………………………………………………………………………. 5 
1.3  Tiến  triển  mức  lọc  cầu  thận  và  albumin niệu  ởbệnh nhân  đái  tháo 
đường týp 2 …………………………………………………………………………………….. 6 
1.4  Tái hấp thu albumin, cystatin C bởi phân tửmegalin tại ống thận ……….. 15 
DANH MỤC HÌNH 
Hình  Tên hình  Trang 
1.1  Cấu trúc phân tửcủa cystatin C …………………………………………………………. 13 
1.2  Mối liên quan kích thước lỗlọccầu thận và kích thước các chất tan ……….. 23 
2.1  Nguyên lý định lượng cystatin C huyết thanh ……………………………………… 38 
2.2  M ứ c  độ h ấ p th ụ ánh sáng  đ o  đượ c c ủ a các m ẫ u chu N n có n ồ ng  độ bi ế t tr ướ c. ………. 38 
2.3  Đường chuNn xác định bằng thuốc thửcó nồng độchuNn biết trước ………. 38 
2.4  Nguyên lý kỹthuật định lượng cystatin C nước tiểu …………………………….. 39 
3.1  Đường  cong  ROC  biểu  thị giá  trị chNn  đoán  tổn  thương  thận  của 
cystatin C và creatinin huyết thanh (n = 205) ……………………………………… 63
TÀI LIỆU THAM KHẢO 
Tiếng Việt 
1.  TạVăn Bình(2003), Dịch tễhọc bệnh đái tháo đường. Các yếu tốnguy 
cơvà các vấn đềliên quan đến quản lý bệnh đái tháo đường tại khu vực 
nội thành 4 thành phốlớn, Nhà xuất bản Y học. 
2.  TạVăn Bình (2009), “Mục tiêu  điều trịbệnh  đái tháo  đường”, Khuyến 
cáo vềbệnh đái tháo đường của Hội nội tiết và đái tháo đường Việt Nam, 
tr 93-5. 
3.  Phạm Văn Bùi(2013) “Các biện pháp điều trị đái tháo đường nơi bệnh 
nhân có suy thận”, Tạp chí y học TP HồChí Minh, 17(1), tr. 8-12. 
4.  Lê Văn Chi  (2012) “Cập nhật chNn  đoán,  điều trị  đái tháo  đường týp 2 
biến chứng thận”,  Tạp chí Nội tiết  đái tháo  đường, Kỷyếu toàn văn các 
đềtài khoa học hội nghịNội tiết –  Đái tháo  đường – Rối loạn chuyển 
hóa miền Trung mởrộng, lần VIII, tr 3-16. 
5.  Trần  Hữu  Dàng  (2008)  “Bệnh  thận  đái  tháo  đường”,  Thông  tin  khoa 
học- Trường đại học Y Huế. <http://www.huemed-univ.edu.vn/?cat_id> 
6.  Đào ThịDừa  (2010) “Khảo sát bệnh lý thận do  đái tháo  đường  ởbệnh 
nhân  đái  tháo  đường  týp  2  điều  trị nội  trú  tại  Bệnh  viện  Trung  ương 
Huế”,  Kỷyếu toàn văn các  đềtài khoa học Hội nghịKhoa học Thận – 
Tiết niệu miền Trung và Tây Nguyên mởrộng, lần VIII, tr. 306-312. 
7.  HồHữu Hóa  (2009),  Ch)n đoán sớm biến chứng thận bằng xét nghiệm 
microalbumin niệu  ởbệnh nhân  đái tháo  đường týp 2  điều trịngoại trú 
tại  Bệnh  viện  đa  khoa  Trung  ương  Thái  Nguyên,  Luận  văn  Thạc  sĩ Y 
học, Trường đại học Y dược Thái Nguyên. 
8.  Nguyễn Thu Hương, Nguyễn Tiến Dũng (2013), “Khảo sát tỉlệvà đặc 
điểm biến chứng thận ởbệnh nhân đái tháo đường týp 2”, Tạp chí y học 
quân sự,288, tr.38-40. 
9.  Trần ThịBích Hương (2004) “Thay đổi chức năng thận trên bệnh nhân 
đái tháo  đường lớn tuổi”,  Tạp chí y học TP HồChí Minh – Số  đặc biệt 
chuyên đềNội tiết,8(1), tr. 8-13. 
10.  Nguyễn ThịLệvà Trần ThịLiên Minh  (2006) “Đánh giá  độlọc cầu 
thận bằng phương pháp  đo  độthanh lọc creatinin 24 giờvà cystatin C 
huyết thanh ởbệnh nhân đái tháo đường týp 2 có vi đạm niệu” Tạp chí Y 
Học TP. HồChí Minh, 10 (1), tr. 40-5. 
11.  Võ Thành Nhân(2010) “Vai trò cystatin C huyết thanh trong chNn đoán 
sớm bệnh thận do thuốc cản quang sau can thiệp  động mạch vành” Tạp 
chí Y Học TP. HồChí Minh, 14(2), tr. 93-100. 
12.  Nguyễn  Đức  Ngọ,  Lê  Thị Diệu  Hồng (2009),  “Microalbumin  niệu  ở
bệnh nhân  đái tháo  đường typ 2, mối liên quan với các thành phần của 
hội chứng chuyển hóa”, Tạp chí Y học thực hành,644 (2), tr.1-4. 
13.  Thái Hồng Quang  (2012)  “Bệnh  đái tháo  đường”  Thực hành lâm sàng 
bệnh đái tháo đường, tr. 97-166. 
14.  Thái Hồng Quang  (2012)  “Bệnh thận do  đái tháo  đường và vai trò của 
microalbumin  niệu  trong  chNn  đoán  và  theo  dõi”, 
<http://www.noitietdaithaoduong.vn/vi/nghien-cuu-khoa-hoc>. 
15.  HồXuân Sơn(2007),  Nghiên cứu tỷlệalbumin niệu vi thể  ởbệnh nhân 
đái tháo đường typ 1 và typ 2, Luận văn Thạc sĩY học, Trường Đại học 
Y Dược Huế. 
16.  HồSỹThống  (1999),  Nghiên cứu  đặc  điểm lâm sàng, cận lâm sàng và 
tổn  thương  thận  ở bệnh  nhân  đái  tháo  đường  lớn  tuổi,  Luận  văn  tốt 
nghiệp bác sỹCK II, Học viện Quân y. 
17.  Trần  Thị Ngọc  Thư,  Nguyễn  Hải  Thủy  (2012),  “Nghiên  cứu 
microalbumin niệu và một sốyếu tốnguy cơ  ởbệnh nhân  ĐTĐtýp 2”, 
Kỷyếu toàn văn các  đềtài khoa học hội nghịnội tiết –  ĐTĐtoàn quốc 
lần VI, tr. 143-148. 
18.  HồHuỳnh Quang Trí (2013) “Bệnh thận đái tháo đường: diễn tiến tựnhiên 
và dựhậu”Chuyên đềtim m ạch học,  http://timmachhoc.vn/component
19.  Trần Xuân Trường, Nguyễn Chí Dũng(2008), “Nghiên cứu nồng  độ
microalbumin niệu chNn  đoán sớm biên chứng thận trên bệnh nhân  đái 
tháo đường typ 2”, Tạp chí Y học thực hành, 594, tr. 34-37. 
Tiếng Anh 
20.  Abrahamson  M. (1990)  “Structure  and  expression  of  the  human 
cystatin C gene”, Biochem Juornal in Britain, 268(1), pp. 287-294. 
21.  Acuña  J.M.G. (2009)  “Cystatin  C  Provides  More  information  Than 
Other  Renal  Function  Parameters  for  Stratifying  Risk  in  Patients  With 
Acute Coronary Syndrome” Rev Esp Cardiol62(5), pp. 510-9. 
22.  Al Wakeel J.S., Memon N.A.(2008) “Normal reference levels of serum 
cystatin  C  in  Saudi  adults”  Saudi  Journal  Kidney  Disease  Transplant, 
19(3), pp. 361-70. 
23.  American Diabetes Association(2011) “Standards of Medical Care in 
Diabetes – 2011” Diabetes care, 34(1), pp.11-61. 
24.  American  Diabetes  Association  (2004)  “Nephropathy  in  Diabetes” 
Diabetes care, 27(Sup1), pp. 79-84. 
25.  Andersen J.K., Schmidt C.(1994) “Serum Cystatin C, Determined by a 
Rapid, Automated Particle-Enhanced Turbidimetric Method, Is a Better 
Marker than Serum Creatinine for Glomerular Filtration Rate”  Clinical 
Chemistry, 40(10), pp. 1921-26. 
26.  Anderson  S.,  Komers  R.  (2004)  “Pathogenesis  of  diabetic 
glomerulopathy: Role of glomerular hemodynamic factors”  The Kidney 
and Hypertension in Diabetes Mellitus, Sixth edition, pp. 363-381. 
27.  Barakat  M.,  Khalil  M. (2011)  “Serum  cystatin  C  in  advanced  liver 
cirrhosis and different stages of the hepatorenal syndrome” Arab Journal 
of Gastroenterology, 12, pp. 131–135. 
28.  Bardi  E., Dobos  E. (2010)  “Differential  effect  of  corticosteroids  on 
serum  cystatin  C  in  thrombocytopenic  purpura  and  leukemia”  Pathol 
Oncol Res, 16(3), pp 453-6. 
29.
Batch  B.C.,  Lien  L.F.  (2011)  “Physiology  of  diabetes  Mellitus  and 
types of Insulin” Glycemic control in hospitalized Patient, pp.1-6.
30.  Beauvieux  M.C.,  Moigne  O.L. (2007)  “New  Predictive  Equations 
Improve  Monitoring  of  Kidney  Function  in  Patients  With  Diabetes” 
Diabetes Care, 30, 1988-94. 
31.  Beilby J. (2010) “Comparison of Cystatin C and Creatinine as Predictors 
of  Cardiovascular  Events  in  a  Community-Based  Elderly  Population” 
American Association for Clinical Chemistry, 56, pp. 799-804. 
32.  Bilous R., Jones S. (2003)  “Summary of the management of the patient 
with  diabetic  nephropathy:  mild  to  moderate  renal  involvement” 
Management of diabetic nephropathy, pp. 238-57. 
33.  Bokenkamp  A.,  Wijk  J.A.E.V. (2002)  “Effect  of  Corticosteroid 
Therapy  on  Serum  Cystatin  C  and  β2-Microglobulin  Concentrations”
Clinical Chemistry, 48(7), pp. 1123-26. 
34.  Brenner  B.,  Clarkson  M.R.  and  Magee  C.N. (2007),  “Laboratory 
Assessment of Kidney Disease”  The Kidney, eight edition, pp. 21-42. 
35.  Brownlee  M  (2005)  “The  Pathobiology  of  Diabetic  Complications  A 
Unifying Mechanism” Diabetes, 54, pp. 1615-25. 
36.  Bucay A.C., Viswanathan G.(2012), “Urinary Markers of Glomerular 
Injury  in  Diabetic  Nephropathy”  International  Journal  of  Nephrology, 
pp. 1-11. 
37.  Butler E.A., Flynn F.V.(1961) “The occurrence of post-gamma protein 
in  urine:  a  new  protein  abnormality’”  Journal  of  Clinical  Pathologists 
and of the Association of Clinical Biochemists, pp. 172 – 179. 
38.  Caramori M.L., Fioretto P. (2004) “Perspectives in Diabetes The Need 
for Early Predictors of Diabetic Nephropathy Risk Is Albumin Excretion 
Rate Sufficient?” Diabetes, 49, pp. 1399-409. 
39.  Carola  W. (2010)  “Cystatin  C,  Renal  Function  and  Cardiovascular 
Risk” European Nephrology, pp. 449-54. 
40.  Chamany .Sh. and Tabaei B.P.  (2010)  “Epidemiology”  Princeples of 
Diabetic Mellitus, second edition, pp. 117-28. 
41.  Chowdhury  T.A. (1999)  “Genetic  determinants  of  diabetic 
nephropathy” Clinical Science, 96, pp. 221-30. 
42.  Christensen  E.I.,  Henrik  B.H. (2012)  “Endocytic  Receptors  in  the 
Renal Proximal Tubule” Physiology, 27, pp. 223-36. 
43.  Chudleigh  R.A.  (2009) “Use  of  cystatin  C-based  estimations  of 
glomerular filtration rate in patients with type 2  diabetes”  Diabetologia, 
52, pp. 1274-78. 
44.  Conti M., Moutereau S.(2006) “Urinary cystatin C as a specific marker 
of tubular dysfunction”  Clin Chem Lab Med, 44(3), pp 288-91. 
45.  Deventer  H.E.V.  (2010) “A  comparison  of  cystatin  C-  and  creatininebased prediction equations for the estimation of glomerular filtration rate 
in black South Africans” Nephrol Dial Transplant, pp. 1-6. 
46.  Dharnidharka V.R., Kwon C., Stevens G.(2002) “Serum cystatin C is 
superior  to  serum  creatinine  as  a  marker  of  kidney  function:  a  metaanalysis” American Journal of Kidney Disease, 40(2), pp. 221-6. 
47.  Dikow R., Ritz E. (2004) “Hemodialysis and CAPD in type 1 and type 2 
diabetic  patients  with  endstage  renal  failure”  The  Kidney  and 
Hypertension in Diabetes Mellitus, Sixth edition, pp. 704-23.
48.  Endre Z.H.  (2011)  “Improved  performance  of urinary biomarkers  of 
acute kidney injury in the critically ill by stratification for injury duration 
and baseline renal function” Kidney International, 9(10), pp. 1119-30. 
49.  Fassett  R.G.,  Venuthurupalli  S.K. (2011)  “Biomarkers  in  chronic 
kidney disease: a review” Kidney International, 80, pp. 806-21. 
50.  Feldt B.R., Jensen J.S. and Johnsen K.B.  (2004), “Value of screening 
for  microalbuminuria  in  people  with  diabetes  as  well  as  in  the  general 
population”  The  Kidney  and  Hypertention  in  Diabetic  Mellitus,  six 
edition, pp. 181-96. 
51.  Finney  H.,  Bates  C.J.,  Price  C.P. (1999)  “Plasma  cystatin  C 
determinations in a healthy elderly population”  Archives of Gerontology 
and Geriatrics, 29, pp 75-94 
52.  Franciotta  D.,  Carlo  Avolio  C.  (2005)  “Absence  of  Circadian 
Variations  in  Urine  Cystatin  C  Allows  Its  Use  on  Urinary  Samples” 
Clinical Chemistry, 51 (1), pp. 271-3. 
53.  Fricker M., Wiesli P.(2003) “Impact of thyroid dysfunction on serum 
cystatin C” Kidney International, 63(5), pp. 1944-7. 
54.  Froissart  M.,  Rossert  L.  (2005)  “Predictive  Performance  of  the 
Modification  of  Diet  in  Renal  Disease  and  Cockcroft-Gault  Equations 
for  Estimating  Renal  Function”  Journal  of  the  American  Society  of 
Nephrology,Vol 16, pp. 763–773. 
55.  Ghiso J. (1989) “Binding of cystatin C to C4: The importanceof senseantisense  peptides  in  their  interaction”   Proceedings  of  the  National 
Academy of Sciences of the United States, Vol 87, pp. 1288-91. 
56.  Gourishankar  S. (2008)  “Serum  cystatin  C  performs  similarly  to 
traditional markers of kidney function in the evaluation of donor kidney 
function  prior  to  and  following  unilateral  nephrectomy”  Nephrol  Dial 
Transplant, 23, pp 3004-9. 
57.  Groesbeck  D. (2008)  “Age,  Gender,  and  Race  Effects  on  Cystatin  C 
Levels in US Adolescents” American Society of Nephrology, 3, pp 1777-85. 
58.  Grubb  A.  (2011)  “Cystatin  C  as  a  biomarker  in  kidney  disease”, 
Biomarker in kidney disease, first edition, pp. 291-306. 
59.  Grubb A.(2010) “Non-invasive estimation of glomerular fi ltration rate 
(GFR). The Lund model: Simultaneous use of cystatinC- and creatininebased  GFR-prediction  equations,  clinical  data  and  an  internal  quality 
check”,  Scandinavian  Journal  of  Clinical  &  Laboratory  Investigation, 
70, pp. 65-70. 
60.  Grubb  A. (2012),  “Improved  estimation  of  glomerular  filtration  rate 
(GFR)  by  comparison  of  eGFR  cystatin  C  and  eGFR  creatinine”, 
Scandinavian  Journal  of   Clinical  &  Laboratory  Investigation,  72;  pp. 
73–77. 
61.  Hall A.(1995) “Structural basis for the biological specificity of cystatin 
C.  Identification  of  leucine  9  in  the  N-terminal  binding  region  as  a 
selectivity-conferring  residue  in  the  inhibition  of mammalian  cysteine 
peptidases”, The Juornal of Biological chemistry, 270, pp. 5115-21. 
62.  Han H.H. (2012) “Clinical Assessment of Follow-Up Cystatin C-Based 
eGFR  in  Live  Kidney  Donors”  The  Journal  of   Korean  Urological 
Association, 53, pp. 721-25. 
63.  He R. (2013) “High cystatin C levels predict severe retinopathy in type 2 
diabetic patients” Euro Journal Epidemiol, 28, pp. 775-78. 
64.  Herget S., Rosenthal(2004) “Early detection of acute renal failure by 
serum cystatin C” Kidney International, 66, pp. 1115-22. 
65.  Hoek F.J.  (2003) “A comparison between cystatin C, plasma creatinine 
and  the  Cockcroft  and  Gault  formula  for  the  estimation  of  glomerular 
filtration rate” Nephrol Dial Transplant,18, pp. 2024-31. 
66.  Hojs R.,  Bevc S. (2006) “Serum cystatin C as an endogenous markerof 
renal  function  in  patients  with  mild  to  moderate  impairment  of  kidney 
function”, Nephrol Dial Transplant, 21, pp. 1855-62. 
67.  Idrisand  I.,  Donnelly  R.  (2007)  “Diabetes  and  Peripheral  Arterial 
Disease” Diabetic Cardiology, pp. 200-23. 
68.  International Diabetes Federation  (2012)  Global Guideline for Type 2 
Diabetes, Brussels, Belgium 
69.  Jacobsson,  Lignelid  H.  (1995)  “Transthyretin  and  cystatin  C  are 
catabolized in proximal tubular epithelial cells and the proteins are not 
useful as markers for renal cell carcinomas”  Histopathology, 26, (6), pp. 
559-64. 
70.  Jeon Y.K. (2011) “Cystatin C as an Early Biomarker of Nephropathy in 
Patients  with  Type  2  Diabetes”,   The  Korean  Academy  of  Medical 
Sciences, 26, pp. 258-63. 
71.  Joachim  H. (2006)  “Cystatin  C,  Left  Ventricular  Hypertrophy,  and 
Diastolic Dysfunction: Data From the Heart and SoulStudy”, Journal of 
Cardiac Failure, 12(8), pp. 601-06. 
72.  Kaseda  A. (2007)  “Megalin-mediated  endocytosis  of  cystatin  C in 
proximal  tubule  cells”  Biochemical  and  Biophysical  Research 
Communications, 357, pp. 1130-34. 
73.  KDOQI  (2002),  “Guideline  1:  Screening  and  Diagnosis  of  Diabetic 
Kidney Disease” American Journal of Kidney Disease,49, pp. 42-61. 
74.  KDIGO  (2012)  “Clinical  Practice  Guideline  for  the  Evaluation  and 
Management  of  Chronic  Kidney  Disease”  Kidney  International 
Supplements, 3(1), pp. 5-14. 
75.  KDOQI  (2012),  “Guideline  2:  Management  of  Hyperglycemia  and 
General  Diabetes  Care  in  CKD”  American  Journal  of  Kidney  Disease, 
60, pp. 862-67. 
76.  KDOQI (2007), “Guideline 3: Management of Hypertension inDiabetes 
and Diabetic Kidney Disease”  American Journal of Kidney Disease, 49, 
pp. 74-86. 
77.  KDOQI  (2012),  “Guideline  6:  Management  of  Albuminuria  in 
Normotensive  Patients  with  Diabetes”  American  Journal  of  Kidney 
Disease, 60, pp. 873-74. 
78.  Kim  S.S.,  Song  S.H. (2013),  “Urinary  Cystatin  C  and  Tubular 
Proteinuria  Predict  Progression  of  Diabetic  Nephropathy”,   Diabetes 
care, 36 (3), pp. 656-61. 
79.  King  P,  Peacock  I  and  Donnelly  R (1999)  “The  UK  Prospective 
Diabetes Study (UKPDS): clinical and therapeutic implications for type 
2 diabetes” Britain Journal Clinical of Pharmacol, 48, pp. 643-48. 
80.  Koyner  J.L.,  Bennett  M.R.  (2008)  “Urinary  cystatin  C  as  an  early 
biomarker of acute kidney injury following adult cardiothoracic surgery” 
Kidney International, 74(8), pp. 1059-69. 
81.  Kramer  C.K.,  Leita  C.B. (2007)  “Clinical  and  Laboratory  Profile  of 
Patients With Type 2 Diabetes With Low Glomerular Filtration Rate and 
Normoalbuminuria” Diabetes care, 30 (8), pp. 1998-2000. 
82.  Laterza O.F.(2002) “Cystatin C: An Improved Estimator of Glomerular 
Filtration Rate?” Clinical Chemistry,48(5), pp. 699-707. 
83.  Laud  K,  Shabto  U. (2010)  “Diabetic  Retinopathy”  Princeples  of 
Diabetic Mellitus, second edition, pp. 331-46. 
84.  Lee  B.W.,  Ihm  S.H. (2007)  “The  comparison  of  cystatin  C  and 
creatinine  as  an  accurate  serum  marker  in  the  prediction  of  type  2 
diabetic nephropathy”  Diabetes Research and Clinical Practice,78, pp. 
428-34. 
85.  Li  Y.,  Fu  C.,  Zhou  X.  (2012)  “Urine interleukin-18 and cystatin-C  as 
biomarkers  of  acute  kidney  injury  in  critically  ill neonates”   Pediatr 
Nephrol, 27, pp. 851-60. 
86.  MacIsaac R. J.(2006) “Estimating glomerular filtration rate in diabetes: 
a  comparison  of  cystatin-C  and  creatinine-based  methods”, 
Diabetologia, 49, pp. 1686-89. 
87.  MacIsaac  R.J. (2011)  “Estimating  Glomerular  Filtration  Rate  in 
Diabetes Using Serum Cystatin C” Clin Biochem, 32, pp. 61-7. 
88.  MacIsaac R.J., Jerums G.(2007)  Measuring renal function in subjects 
with diabetes, Renal disease, Repatriation Hospital, Victoria, Australia. 
89.  Mathew  B.C.,  Biju  R.S.,  Thapalia  N.  (2005)  “An  overview  of 
electrochemiluminescent (ECL) technology in laboratory investigations” 
Kathmandu University Medical Journal, 3(1), pp. 91-3. 
90.  Mijukovic  Z.,  Maksic  Đ. (2007)  “Urinary  cystatin  C  as  a  marker  of 
tubular  dysfuntion”  Journal  of  Medical  Academy  Institute  of  Medical 
Biochemistry, 26 (2), pp. 98-102. 
91.  Mussap M., Vestra M.D. (2002) “Cystatin C is a more sensitive marker 
than  creatinine  for  the  estimation  of  GFR  in  type  2 diabetic  patients” 
Kidney International, 61, pp. 1453-61. 
92.  Murty M. S. N., Sharma U. K.(2013) “Serum cystatin C as a marker 
of  renal  function  in  detection  of  early  acute  kidney  injury”  Indian 
Journal Nephrol, 23(3), pp. 180-3. 
93.  National  Kidney  Foundation (2007)  “KDOQI  Clinical  Practice 
Guidelines  and  Clinical  Practice  Recommendations  for  Diabetes  and 
Chronic Kidney Disease”  American Journal of Kidney Diseases, 49 (2), 
pp. S1-S3. 
94.  Nauta  F.L.,  Oeveren  W.V. (2011)  “Glomerular  and  Tubular  Damage 
Markers Are Elevated in Patients With Diabetes” Diabetes Care, 34, pp. 
975-81. 
95.  Nejat  M.,  Pickering  J.W. (2010)  “Rapid  detection  of  acute  kidney 
injury  by  plasma  cystatin  C  in  the  intensive  care  unit”  Nephrol  Dial 
Transplant, 25, pp. 3283-89. 
96.  Nejat  M.,  Pickering  J.W.  (2010)  “Research  Urinary  cystatin  C  is 
diagnostic of acute kidney injury and sepsis, and predicts mortality in the 
intensive care unit”Critical Care, 14, pp. 1-13. 
97.  Odden  M.C.  (2010) “Age  and  cystatin  C  in  healthy  adults:  a 
collaborative study” Nephrol Dial Transplant, 25, pp. 463-69. 
98.  Olsen .S. (2004)  “Pathology of the Kidney in Diabetes Mellitus”,  The 
Kidney and Hypertention in Diabetic Mellitus, six edition, pp. 241-52. 
99.  Olson  J.L.,  Laszik  Z.G. (2007)  “Diabetic  Nephropathy”  Hepinstall’s 
Pathology of the Kidney, 6th Edition, pp. 1850-82.
100. Patel  P.C.  (2009)  “Association  of  Cystatin  C  With  Left  Ventricular 
Structure  and  Function  :  The  Dallas  Heart  Study”,  American  Heart 
Association, pp. 98-104. 
101. Peralta  C.A.  (2011)  “Cystatin  C  Identifies  Chronic  Kidney  Disease 
Patients  at  Higher  Risk  for  Complications”  Journal  of  the  American 
Society of Nephrology, 22, 147-55. 
102. Park M.Y., Choi S.J.(2013) “Urinary cystatin C levels as a diagnostic 
and  prognostic  biomarker  in  patients  with  acute  kidney  injury” 
Nephrology, 18 (4), pp. 256-62. 
103. Piwowar A.(1999) “Plasma Cystatin C Concentration in Non-InsulinDependent Diabetes Mellitus: Relation with Nephrophathy”,  Archivum 
Immunologiae te Therapiae Experimentalis, 27, pp. 327-31. 
104. Pommer W.(2008) “Prevalence of nephropathy in the German diabetes 
population  –  Is  early  referral  to  nephrological  care  a  realistic  demand 
today?” NDT Plus 1(Sup 4), pp. 2-5. 
105. Pöge U., Gerhardt T., Wagner B.S.  (2006) “Calculation of glomerular 
filtration  rate  based  on  cystatin  C  in  cirrhotic  patients”  Nephrol  Dial 
Transplant, 21(3), pp. 660-4. 
106. Pucci L. (2007) “Cystatin C and Estimates of Renal Function:Searching 
for a Better Measure of Kidney Function in DiabeticPatients” American 
Association for Clinical Chemistry, 53 (3), pp. 480-8. 
107. Rafael  N.M,  Manuela  B.S. (2013)  “Diabetic  nephropathy:  Traditional 
to proteomic markers”  Clinica Chimica Acta,421, pp. 17-30. 
108. Randers E., Krue S.(1999) “Reference Interval for Serum Cystatin C 
in Children” Clinical Chemistry, 45 (9), pp. 1856-8. 
109.  Reeves  W.B.,  Rawal  B.B.  (2012)  “Therapeutic  Modalities  in  Diabetic 
Nephropathy: Future Approaches” Open Journal of Nephrology, 2, pp. 5-18. 
110. Reeves  B.,  Andreoli  T.E.  (2000)  “Transforming  growth  factor  beta 
contributes to progressive diabetic nephropathy” PNAS, 97, pp. 7667-9. 
111. Retnakaran R., Cull C.A. (2006)  “Risk Factors for Renal Dysfunction 
in Type 2 Diabetes: U.K. Prospective Diabetes Study74”  Diabetes,55, 
pp. 1832-9. 
112. Rosenthal S.H., Bökenkamp  A.(2007) “How to estimate GFR-serum 
creatinine, serum cystatin C or equations?”Clinical Biochemistry, 40(3-4), pp. 153-61. 
113. Rippin  J.D., Patel  A., Bain  S.C. (2001)  “Genetics  of  diabetic 
nephropathy”,  Best  Practice  and  Research  Clinical  Endocrinology  and 
Metabolism, 15(3), pp. 345-58. 
114. RoaldA.B., Aukland  K.  (2004) “Tubular absorption of filtered cystatinC in the rat kidney” Experimental Physiology, 89, 701-7. 
115. Rossing P., Rossing K. (2006) “Monitoring Kidney Function in Type 2 
Diabetic  Patients  With  Incipient  and  Overt  Diabetic Nephropathy” 
Diabetes Care,29, pp. 1024-30. 
116. Salgado J.V., Neves F.A.(2010) “Monitoring renal function: measured 
and estimated glomerular filtration rates – a review” Brazilian Journal of 
Medical and Biological Research, 43, pp. 528-36. 
117. Schiffrin  E.L.  (2007)  “Chronic  Kidney  Disease:  Effects  on  the 
Cardiovascular System”, Circulation, 116, pp. 85-97. 
118. Senghor A.(2013) “Correlation of Cystatin C and Cardiovascular Risk 
Markers  in  Uncontrolled  Type  2  Dm”  International  Journal  of 
Pharmaceutical and Clinical Research,5, pp. 79-82. 
119. Shemesh O., Golbet H.(1985) “Limitations of creatinine as a filtration 
marker in glomerulopathic patients” Kidney International, 28, pp. 830-8. 
120. Siemens Healthcare Diagnostics(2009), Cystatin C, renal function and 
cardiovascular risk, March 10, Muenchen – Germany. 
121. Silva M.V.M.(2011) “Are serum cystatin C levels influenced by  steroid 
doses in lupus nephritis patients?”  Journal of Brasil Nefrol, 33 (3), pp. 
306-12. 
122. Stevens L.A., Coresh J.(2008) “Estimating GFR using Serum Cystatin 
C Alone and in Combination with Serum Creatinine: APooled Analysis 
of  3418  Individuals  with  CKD”  American  Journal  Kidney  Disease, 
51(3), pp. 395-406. 
123. Stickle  D.   (1998)  “Correlation of plasma  concentrations  of  cystatin  C 
and  creatinine  to  inulin  clearance  in  a  pediatric  population”  Clinical 
Chemistry,44 (6), pp. 1334-38. 
124. Stojanoski  S.,  Gjorceva  D.P. (2011)  “Impact  of  Thyroid  Dysfunction 
on Serum Cystatin C, Serum Creatinine and Glomerular Filtration Rate” 
Macedonian Journal of Medical Sciences, 4(1), pp. 25-30. 
125. Sun  Y.,   Jiang  T.,  Zeng  Z. (2010)  “Performance  evaluation  of  a 
particle-enhanced  turbidimetric  cystatin  C  assay  using  the  Abbott 
Aeroset  analyser  and  assessment  of  cystatin  C-based equations  for 
estimating glomerular filtration rate in chronic kidney disease”  Nephrol 
Dial Transplant, 25, pp. 1489-96. 
126. Tan  D.,  Lewis  V. (2002)  “Clinical  Usefulness  of  Cystatin  C  for  the 
Estimation of Glomerular Filtration Rate in Type 1  Diabetes”  Diabetes 
Care, 25, pp. 2004-9. 
127. Tenstad Q.(1996) “Renal handling of radiolabelled human cystatin C in 
the rat” Scand J Clin Lab Invest,56(5), pp. 409-14. 
128. Tervaert  T.W.C.  (2010)  “Pathologic  Classification  of  Diabetic 
Nephropathy” Journal of the American Society of Nephrology, pp. 1-8. 
129. Togashi Y., Miyamoto Y. (2013) “Urinary cystatin C as a biomarker 
for diabetic nephropathy and its immunohistochemical localization in 
kidney   in   Zucker   diabetic   fatty   (ZDF)   rats”  Experimental   and 
Toxicologic Pathology,65, pp. 615-22. 
130. Uchida K., Gotoh A.(2002) “Measurement of cystatin-C and creatinine 
in urine” Clinica Chimica Acta, pp. 121-8. 
131. United  Stated   Department  of   Health  and  Human  Services  (2004) 
“The  Seventh  Report  of  the  Joint  National  Committee on  Prevention, 
Detection, Evaluation, and Treatment of High BloodPressure” 
http://www.nhlbi.nih.gov/guidelines/hypertension/jnc7full.pdf 
132. Vallon  V.  (2011) “The  proximal  tubule  in  the  pathophysiology  of  the
diabetic kidney” American Journal of Physiol, 300, pp. 1009-22. 
133. Yang Y.S. (2007) “Use of Serum Cystatin C to Detect Early Decline of 
Glomerular Filtration Rate in Type 2 Diabetes”  The journal of internal 
medicine, 46, pp. 801-6. 
134. Yilmaz  H.  (2013)  “Correlation  between  Cystatin  C  and  Creatinine 
Clearance  among  Primary  Glomerulonephritis  Patients with  Stage  1-4 
Chronic  Renal  Failure”  International  Journal  of  Mevlana  Medical 
Sciences, 1(2), pp. 22-6. 
135. Yoo  J.S.  (2011)  “Serum  cystatin  C  reflcts  the  progress  of 
albuminuria”Diabetes MetabJournal in Korea,35, pp. 602-9.
136. Walczak K. (2009) “Cystatin C as a marker of renal function indiabetic 
kidney disease” Diabetologia Doświadczalna i Kliniczna, 9(2), pp. 69-72. 
137. Wang  T.,  Wang  Q.  (2013)  “Diagnostic  Value  of  the  Combined 
Measurement of Serum Hcy, Serum Cys C, and Urinary  Microalbumin 
in  Type  2  Diabetes  Mellitus  with  Early  Complicating Diabetic 
Nephropathy” ISRN Endocrinology, pp. 1-5. 
138. Wasén  E.,  Suominen  P. (2002)  “Serum  Cystatin  C  as  a  Marker  of 
Kidney Dysfunction in an Elderly Population” Clinical Chemistry, 48(7), 
pp. 1138-40. 
139. White  C.A. (2011)  “The  Impact  of  Interlaboratory  Differences  in 
Cystatin  C  Assay  Measurement  on  Glomerular  Filtration  Rate 
Estimation” Clin J Am Soc Nephrol, 6, pp. 2150-6. 
140. White  C. (2005)  “Estimating  Glomerular  Filtration  Rate  in  Kidney 
Transplantation: A Comparison between Serum Creatinine and Cystatin 
C–Based  Methods”,  Journal  of  the  American  Society   of   Nephrology, 
16, pp. 3763-70

 

Hy vọng sẽ giúp ích cho các bạn, cũng như mở ra con đường nghiên cứu, tiếp cận được luồng thông tin hữu ích và chính xác nhất

Leave a Comment