NGHIÊN CỨU SẢN XUẤT THUỐC LIPIDAN ĐIỀU TRỊ RỐI LOẠN LIPID MÁU

NGHIÊN CỨU SẢN XUẤT THUỐC LIPIDAN ĐIỀU TRỊ RỐI LOẠN LIPID MÁU

BÁO CÁO KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI CẤP BỘ NGHIÊN CỨU SẢN XUẤT THUỐC LIPIDAN ĐIỀU TRỊ RỐI LOẠN LIPID MÁU.Hội chứng rối loạn chuyển hóa lipid máu là một trong những tình trạng thường gặp ở các nước phát triển, có xu hướng tăng ngày càng nhanh ở các nước đang phát triển. Đây là một trong những yếu tố nguy cơ quan trọng trong việc hình thành bệnh vữa xơ động mạch. Ớ nước ta, bệnh vữa xơ động mạch – với các biến chứng như suy động mạch vành, đột tử, nhồi máu cơ tim, nhồi máu não trước đây ít gặp – đang có xu hướng tăng nhanh theo nhịp độ phát triển của xã hội, dự báo sẽ trở thành một bệnh đáng lo ngại cho sức khỏe của người cao tuổi. Ngoài bệnh vữa xơ động mạch, rối loạn lipid máu cũng được coi là yếu tố nguy cơ quan trọng của một số bệnh tim mạch khác như: tăng huyết áp, đái tháo đường [1],[2],[9]. Theo tài liệu của Tổ chức Y tế thế giới, ở các nước phát triển, tử vong nhiều nhất là do bệnh tim (32%) mà chủ yếu là do vữa xơ động mạch, rồi đến tai biến mạch máu não (13%), nhiều hơn hẳn các loại bệnh khác [9]. Giải quyết rối loạn chuyển hóa lipid máu đã trở thành một mục tiêu trong các biện pháp dự phòng tiên phát và thứ phát của các bệnh đó.

Công thức thuốc LIPIDAN được thành lập dựa trên cơ sở lý luận của y học cổ truyền. Đây là bài thuốc kinh nghiệm đã được sử dụng dưới dạng thuốc sắc, dùng để điều trị hội chứng rối loạn lipid máu trong nhiều năm cho kết quả khả quan.
Để có thể sản xuất các chế phẩm thuốc cổ truyền trên dây chuyền công nghiệp đạt tiêu chuẩn chất lượng theo quy định của Bộ Y tế; tạo điều kiện dễ dàng trong việc bảo quản và sử dụng thuốc, chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề tài với mục tiêu:
1. Xây dựng quy trình sản xuất thuốc ở quy mô pilot.
2. Xây dựng tiêu chuẩn của thuốc LIPIDAN.
3. Thử tác dụng điều chỉnh rối loạn lipid máu của thuốc trên súc vật thí
nghiệm.
Nội dung nghiên cứu chủ yếu:
– Nghiên cứu quy trình sản xuất thuốc LIPIDAN quy mô pilot.
– Xác định độ an toàn của thuốc (độc tính cấp, bán cấp, ảnh hưởng của
thuốc trên di truyền và sinh sản).
– Thử tác dụng điều chỉnh rối loạn lipid máu của thuốc trên súc vật thí
nghiệm.
– Xây dựng tiêu chuẩn kiểm nghiệm (nguyên liệu, bán thành phẩm, thành phẩm).
TÀI LIỆU THAM KHẢO NGHIÊN CỨU SẢN XUẤT THUỐC LIPIDAN ĐIỀU TRỊ RỐI LOẠN LIPID MÁU
Tiếng Việt
1. Đỗ Thị Thuý Anh (2004), Nghiên cứu tác dụng của bài thuốc TTII trên bệnh nhân tăng huyết áp có rối loạn lipid máu, Luận văn Thạc sỹ y học, Học viện Quân y
2. Nguyễn Văn Ánh (2006), Nghiên cứu tác dụng điều trị rối loạn lipid máu của viên Cholestin, Luận văn Thạc sỹ y học, Học viện Quân y
3. Bộ môn Bào chế, Đại học Dược Hà Nội (2004), Sinh dược học viên nén, Sinh dược học nang cứng, Sinh dược học bào chế (Tài liệu đào tạo sau đại học), Nhà xuất bản Y học, tr 112 – 131
4. Bộ môn Miễn dịch – Sinh lý bệnh, trường Đại học Y Hà Nội (2004), “Rối loạn chuyển hóa lipid”, Sinh lý bệnh học, Nhà xuất bản Y học, tr 81 – 93
5. Bộ Y tế (1996), Quy chế đánh giá tính an toàn và hiệu lực thuốc cổ truyền
6. Bộ Y tế (2002), Dược điển Việt Nam III, Nhà xuất bản Y học
7. Bộ Y tế (2009), Dược điển Việt Nam IV, Nhà xuất bản Y học
8. Bộ Y tế (2006), Kỹ thuật bào chế và sinh dược học các dạng thuốc, tập 2,Nhà xuất bản Y học, tr 156 – 202
9. Bộ Y tế (2006), Viên nén, Kỹ thuật bào chế và sinh dược học các dạng thuốc, tập 2, Nhà xuất bản Y học, tr 156 – 202
10. Bộ Y tế (2009), Rối loạn lipid máu, Lão khoa Y học cổ truyền, Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam, tr 98 – 116
11. Bùi Hồng Cường (2007), Nghiên cứu chế biến phụ tử và cao phụ tử từ cây ô đầu Sa Pa để chế tạo thuốc Bát vị quế phụ, Báo cáo tổng kết đề tài cấp Bộ, Bộ Giao thông – Vận tải
12. Đại học Y Hà Nội (1998), Phương pháp nghiên cứu khoa học y học, Nhà xuất bản Y học
13. Đỗ Trung Đàm (2001), Phương pháp ngoại suy liều có hiệu quả tương đương giữa người và động vật thí nghiệm, Thông tin y dược lâm sàng chuyên san khoa học đào tạo, số 2, tr 5 – 12.
14. Đoàn Quốc Dũng (2001), Nghiên cứu tác dụng điều chỉnh hội chứng rối loạn lipid máu của bài thuốc Nhị trần thang gia giảm, Luận văn Thạc sỹ y học, Đại học Y Hà Nội
15. Phan Việt Hà (1998), So sánh tác dụng điều trị hội chứng rối loạn lipid máu của bài thuốc “Giáng chỉ am” với Lipanthyl, Luận văn Thạc sỹ y học, Viện YHCT Quân đội
16. Hải Thượng Lãn ông Lê Hữu Trác, Hải Thượng Y tông tâm lĩnh, Nhà xuất bản Y học, 1997
17. Vũ Trung Hải (2006), Thuốc chữa tăng lipid máu, (Online) http://www.moh.gov.vn/homebyt
18. Võ Hiền Hạnh, Lương Thuý Quỳnh (1990), Bước đầu đánh giá tác dụng hạ cholesterol máu của alliso (tỏi), Tạp chí nội khoa số 1, tr. 24-25
19. K.H (giới thiệu) (2006), Chanh, (Online) http://nghe-online.org
20. Nguyễn Khang, Nguyễn Thị Liên, Phạm Tử Dương và cộng sự (1996), Nghiên cứu ứng dụng củ nghệ làm thuốc hạ cholesterol máu, Tạp chí dược liệu tập 1, số 3+4, tr. 116, 117, 118,128.
21. Khoa Y học cổ truyền, trường Đại học Y Hà Nội (2005), Các bài thuốc
trừ đàm, Bài giảng Y học cổ truyền, tập 1, Nhà xuất bản Y học
22. Phạm Khuê, Bùi Thị Nguyệt (1995), Bước đầu đánh giá tác dụng điều trị cholesterol máu cao của ngưu tất, Luận văn tốt nghiệp bác sĩ chuyên khoa II, Đại học Y Hà Nội.
23. Đỗ Tất Lợi (1999), Những cây thuốc và vị thuốc Việt nam, Nhà xuất bản Y học, tr 44 – 47, 215 – 217, 222 – 223, 355 – 357, 366 – 368, 372 – 374, 379 – 382, 384 – 385, 396 – 397.
24. Bùi Thị Mẫn (2004), Nghiên cứu tác dụng điều trị hội chứng rối loạn
lipid máu của viên BKC, Luận văn Thạc sỹ y học, Đại học Y Hà Nội
25. Phí Thị Ngọc (2001), Nghiên cứu tác dụng của bài thuốc HHKV lên một số chỉ số lipid máu ở thỏ và chuột, Luận văn Thạc sỹ y học, Đại học Y Hà Nội
26. Đoàn Thị Nhu và cộng sự (1997), Tác dụng chống tăng cholesterol huyết bằng ngưu tất, Công trình nghiên cứu khoa học y dược, Hà Nội
27. Đoàn Thị Nhu, Nguyễn Quang Hoan (1986), Nghiên cứu tác dụng dược lý cây ngưu tất về tác dụng hạ cholesterol máu và hạ huyết áp, Công trình nghiên cứu khoa học, Nhà xuất bản Y học, tr 145 – 149
28. Phạm Xuân Sinh, Phùng Hoà Bình (2000), Dược học cổ truyền, Nhà xuất bản Y học.
29. Thông tin y dược Việt Nam, Xử trí chứng rối loạn lipid máu, (Online) http://www.cimsi.org.vn/TimMach
30. Hoàng Khánh Toàn, Chu Quốc Trường (1998), Nghiên cứu tác dụng điều chỉnh hội chứng rối loạn lipid máu thể phong đàm của Bán hạ bạch truật thiên ma thang, Luận văn Thạc sỹ y học, Học viện Quân y
31. Viện Y học cổ truyền Việt Nam (1993), Phương pháp bào chế và sử
dụng Đông dược, Nhà xuất bản Y học
32. Phạm Thị Bạch Yến (2009), Đánh giá tính an toàn và hiệu quả điều trị hội chứng rối loạn lipid máu của nấm Hồng chi Đà Lạt (Ganoderma lucidum), Luận án tiến sỹ y học, Đại học Y Hà Nội.
33. Phạm Thị Bạch Yến, Đào Văn Phan (2007), Nghiên cứu tác dụng hạ lipid máu của nấm Hồng chi Đà Lạt (Ganoderma lucidum) trên thực nghiệm, Tạp chí nghiên cứu y học, trường Đại học Y Hà Nội, số 5, tr 30 – 34.
Tiếng Anh
34. Abrham W.B. (1978), Techniques of Animal and Clinical Toxicology, Med. Pub. Chicago, pp. 55 – 68.
35. Cimino M.C. (2001), New OCED genetic toxicology guidelines and interpretation of results, W.n Chog (ed.), Genetic Toxicology and Cancer Risk Assessment, Marcel Dekker, Inc., New York, pp. 223 – 248.
36. David K. et al (1987), Animal techniques for evaluating hypercholesterolemic drugs, Med. Pub. INC. 35 East wacker drive, Chicago.
37. Drew R.T. et al. (1978), Environmental inhalation chambers. Methods of Animal Experimentation, Vol.IV. Academic Press, New York, pp.1 – 41.
38. E. Walum (1998), Acute oral toxicity, Environ Health Perspect, April, 106(Suppl 2), pp. 497 – 503
39. Han L.K. (1999), Reduction in fat storage during chitin – chitosan treatment in mice fed a high – fat diet, In Obes Relat Metab Disord 23, pp. 174 – 179.
40. ICH (1996), Technical requirement for registration of pharmaceutical for human use. Guidence on specific aspects of regulatory genotoxicity test for pharmaceuticals. S2A document recommendated for adoption at step 4 of the ICH process on july 19, 1995. federal register 61: 18198-18202, April 24, pp. 275 – 291.
41. National Toxicology Program (2008), Micronucleus, (Online) http://ntp.niehs.nih.gov/go/9401
42. Qed-experiment, Micronucleus Test, Introduction to GENETIC
TOXICOLOGY, (Online) http://www.qed-
experiment. com/genetictoxicology/1micronucleustest.html
43. Schlede E., Mischke U., Roll R., Kayser D. (1992), A national validation study of the acute-toxic-class method–an alternative to the LD50 test, Arch Toxicol, 66(7), pp. 455 – 470
44. Trovato A. et al (1996), Effects of fruit juices of Citrus sinensis L. and Citrus limon L. on experimental hypescholesterolemia in the rat, Phytomedicine Vol 2(3), pp. 221 – 227
45. WHO (1992), Recomentations guiding physicians in biomedical research involving human subject, Declaration of Helsinki From World Drug Information, Vol 6. N04, pp. 186 – 188
46. WHO (1992), Report of the meeting of the working group on the safety and efficacy of herbal medicine, Manila, pp. 5 – 9 – 10
47. WHO (1993), Research Guidelines for Evaluating the Safety and Efficacy of Herbal Medicines, Manila, Philippine, pp. 35 – 41.
48. Wikipedia, Micronucleus test, (Online) http://en.wikipedia.org/wiki/Micronucleus test
MỤC LỤC

ĐẶT VẤN ĐỀ 3
CHƯƠNG 1 4
TỔNG QUAN TÀI LIỆU 4
1. Sự chuyến hóa và tác dụng của lipid trong cơ thể 4
2. Nguyên nhân và cơ chế bệnh sinh rối loạn lipid máu 5
3. Tình hình nghiên cứu bào chế thuốc điều trị hội chứng rối loạn lipid
máu 6
3.1. Ngoài nước 6
3.2. Trong nước 8
4. Quan niệm của y học co truyền về hội chứng rối loạn lipid máu 10
4.1. Nguyên tắc điều trị chứng đàm ẩm 10
4.2. Phương pháp điều trị đàm 10
5. Về thuốc LIPIDAN 11
5.1. Trần bì 11
5.2. Bán hạ nam 12
5.3. Bạch linh 12
5.4. Mộc hương nam 12
5.5. Hậu phác nam 13
5.6. Ngũ gia bì chân chim 13
5.7. Sơn tra 13
5.8. Xa tiền tử 14
5.9. Sinh khương 14
CHƯƠNG 2 15
NGUYÊN LIỆU, ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CứU… 15
1. Nguyên liệu nghiên cứu 15
1.1. Công thức bài thuốc LIPIDAN 15
1.2. Hỗn dịch và dung dịch sử dụng trong nghiên cứu 15
2. Đối tượng nghiên cứu 16
3. Phương pháp nghiên cứu 16
3.1. Nghiên cứu bào chế viên nang LIPIDAN 16
3.2. Đánh giá các chỉ số kỹ thuật của viên nang LIPIDAN 17
3.3. Theo dõi độ ổn định của thuốc 20
3.4. Xác định độ an toàn của thuốc 20
3.5. Nghiên cứu tác dụng điều chỉnh rối loạn lipid máu trên động vật thí
nghiệm 26
4. Địa điếm và thời gian nghiên cứu 28
4.1. Địa điểm 28
4.2. Thời gian 28
5. Xử lý số liệu 28
6. Cách chọn mẫu, cỡ mẫu 28
6.1. Cách chọn mẫu 28
6.2. Cỡ mẫu 28
7. Các biện pháp khống chế sai số 29
8. Vấn đề đạo đức trong nghiên cứu 29
CHƯƠNG 3 . .ĩ. 30
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 30
1. Quy trình sản xuất viên nang LIPIDAN 30
1.1. Tiêu chuẩn nguyên liệu 30
1.2. Sơ chế nguyên liệu 30
1.3. Phương pháp bào chế cao khô LIPIDAN 31
1.4. Quy trình bào chế viên nang LIPIDAN 34
1.5. Xây dựng tiêu chuẩn thành phẩm 37
1.6. Theo dõi độ ổn định của thuốc 37
2. Độ an toàn của thuốc 38
2.1. Độc tính cấp 38
2.2. Độc tính bán cấp 39
2.3. Ảnh hưởng lâu dài của thuốc trên di truyền và sinh sản 46
3. Tác dụng của thuốc LIPIDAN trên thực nghiệm 49
3.1. Tác dụng điều chỉnh rối loạn lipid máu của LIPIDAN theo cơ chế
ngoại sinh 49
3.2. Tác dụng điều chỉnh rối loạn lipid máu của LIPIDAN theo cơ chế nội
sinh 52
CHƯƠNG 4 54
BÀN LUẬN 54
1. Nghiên cứu bào chế thuốc LIPIDAN 54
1.1. Kiểm nghiệm thuốc nguyên liệu, bán thành phẩm 54
1.2. Nghiên cứu bào chế thuốc LIPIDAN. 54
2. Độc tính của thuốc LIPIDAN 55
2.1. Độc tính cấp và độc tính bán cấp 55
2.2. Ảnh hưởng lâu dài của thuốc trên di truyền và sinh sản 56
3. Tác dụng điều chỉnh rối loạn lipid máu của thuốc LIPIDAN 57
CHƯƠNG 5.’. ‘ 58
KẾT LUẬN 58
KIẾN NGHỊ 59
TÀI LIỆU THAM KHẢO 60

Leave a Comment