Nghiên cứu sự biến đổi và vai trò tiên lượng của sức căng dọc thất trái đo bằng siêu âm đánh dấu mô cơ tim ở bệnh nhân sốc nhiễm khuẩn

Nghiên cứu sự biến đổi và vai trò tiên lượng của sức căng dọc thất trái đo bằng siêu âm đánh dấu mô cơ tim ở bệnh nhân sốc nhiễm khuẩn

Luận án Nghiên cứu sự biến đổi và vai trò tiên lượng của sức căng dọc thất trái đo bằng siêu âm đánh dấu mô cơ tim ở bệnh nhân sốc nhiễm khuẩn.Sốc nhiễm khuẩn là bệnh lý thường gặp và là một trong những nguyên nhân chính gây tử vong ở các bệnh nhân điều trị tại khoa hồi sức tích cực [103]. Ngày nay, mặc dù có nhiều tiến bộ trong hiểu biết sinh lí bệnh cũng như áp dụng các phương pháp điều trị mới nhưng sốc nhiễm khuẩn vẫn có tiên lượng nặng, tỉ lệ tử vong cao (khoảng 50%) [103]. Chẩn đoán và điều trị sốc nhiễm khuẩn ở giai đoạn sớm giúp nâng cao hiệu quả điều trị, giảm tỉ lệ tử vong.

Hậu quả của sốc nhi ễm khuẩn thường dẫn đến rối loạn chức năng các cơ quan trong đó có hệ tim mạch. Trong hội chứng đáp ứng viêm hệ thống, có sự giải phóng các chất trung gian gây viêm dẫn đến tình trạng nhiễm độc cơ tim [63], [139]. Tổn thương cơ tim là một trong những đặc điểm xuất hiện sớm, dẫn đến tình trạng thiếu oxy mô. Tỉ lệ rối loạn chức năng tim ở bệnh nhân sốc nhi ễm khu ẩn gặp kho ảng 60-70% [137]. Rối loạn này làm n ặng thêm tình trạng bệnh và tăng tỉ lệ tử vong.
Bệnh cơ tim liên quan đến nhiễm khuẩn (septic cardiomyopathy) được mô tả đầu tiên bởi Park và cs năm 1984 thông qua kỹ thuật chụp buồng thất bằng phóng xạ (Radionuclide ventriculography) [116]. Hiện nay siêu âm là một trong những lựa chọn ưu tiên để đánh giá chức năng tim ở bệnh nhân sốc nhiễm khuẩn vì dễ thực hiện và ít xâm lấn. Tuy nhiên, đánh giá chức năng tim bằng các thông số siêu âm tim qua thành ngực như phân số tống máu thất trái (LVEF) bị ảnh hưởng bởi sự thay đổi của tiền gánh và hậu gánh trong bệnh cảnh sốc nhiễm khuẩn. Các phương pháp siêu âm khác như siêu âm Doppler mô đo tốc độ vận động của cơ tim bị hạn chế do phụ thuộc vào góc giữa chùm tia siêu âm và vùng cơ tim cần thăm khám [138].
Siêu âm đánh dấu mô cơ tim (speckle tracking echocardiography) là một phương pháp siêu âm mới, không phụ thu ộc vào góc gi ữa chùm tia siêu âm và vùng cơ tim cần thăm khám, ít bị ảnh hưởng bởi ti ền gánh, hậu gánh và cho một kết quả khách quan .Phương pháp này có độ nhạy cao trong đánh giá ch ức năng cơ tim toàn bộ ho ặc theo từng vùng [51]. Siêu âm đánh dấu mô lượng giá chức năng cơ tim thông qua dõi sự chuyển động của các đốm trong cơ tim hoặc sự biến dạng cơ tim (sức căng cơ tim và tốc độ sức căng). Sức căng cơ tim là chỉ số rất có giá trị trong đánh giá chức năng thất trái, trong tiên lượng biến cố tim mạch và tiên lượng tử vong [70], [102], [159], [78], [162]. Nhiều nghiên cứu cho thấy sức căng dọc thất trái toàn bộ thay đổi sớm trước khi có sự biến đổi về cung lượng tim và phân số tống máu thất trái ở bệnh nhân sốc nhiễm khuẩn [21], [59].
Xu ất phát từ vai trò của siêu âm đánh dấu mô trong đánh giá chức năng tim và tiên lượng ở bệnh nhân sốc nhiễm khuẩn cũng như từ đòi hỏi thực tế lâm sàng, chính vì vậy chúng tôi thực hiện đề tài: “Nghiên cứu sự biến đổi và vai trò tiên lượng của sức căng dọc thất trái đo bằng siêu âm đánh dấu mô cơ tim ở bệnh nhân sốc nhiễm khuẩn” nhằm m ục tiêu:
1.    Đánh giá một s ố đặc điểm biến đổi sức căng dọc th ất trái bằng phương pháp siêu âm đánh dấu mô cơ tim ở bệnh nhân sốc nhiễm khuẩn.
2.     Xác định mối liên quan của sức căng dọc thất trái toàn b ộ với một số yếu tố tiên lượng mức độ nặng và tử vong ở bệnh nhân sốc nhiễm khuẩn. 
DANH MỤC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU ĐÃ ĐƯỢC CÔNG BỐ CÓ
LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN Nghiên cứu sự biến đổi và vai trò tiên lượng của sức căng dọc thất trái đo bằng siêu âm đánh dấu mô cơ tim ở bệnh nhân sốc nhiễm khuẩn

1.    Phạm Đăng Hải, Đỗ Văn Quyền, Lê Thị Việt Hoa, Phạm Nguyên Sơn (2019) “Nghiên cứu chức năng tâm thu thất trái bằng siêu âm tim đánh dấu mô ở bệnh nhân sốc nhiễm khuẩn”, Tạp chí Y Dược lâm sàng 108, (1), tr.34-38
2.     Phạm Đăng Hải, Đỗ Văn Quyền, Lê Thị Việt Hoa, Phạm Nguyên Sơn (2019) “Nghiên cứu giá trị tiên lượng của sức căng dọc toàn bộ thất trái ở bệnh nhân sốc nhiễm khuẩn”, Tạp chí Y Dược lâm sàng 108, (1), tr. 46-50
TÀI LIỆU THAM KH ẢO
TIẾNG VIỆT
1.     Huỳnh Quang Đại (2011) “Ứng dụng thang điểm SOFA trong tiên lượng tử vong bệnh nhân nhiễm trùng huyết n ặng tại khoa hồi sức cấp cứ u”. Tạp chí y h ọc Thành ph ố Hồ Chí Minh, 15 (2), Tr.74-78.
2.    Bùi Thị Huơng Giang (2016) “Nghiên cứu một số thông số huyết động và chức năng tâm thu thất trái ở bệnh nhân sốc nhiễm khuẩn”. Luận án Tiến sĩ YHọc, Đại học YKhoa Hà Nội
3.    Phan Việt Hùng (2014) “Nghiên cứu sự biến đôi nồng độ Troponin Tđộ nhạy cao trong nhiễm khuẩn huyết ở trẻ em tại Bệnh viện đa khoa Bình ĐỊnh”. Tạp chí Y dược, 21, Tr.39 – 45.
4.    Phùng Nguyễn Thế Nguyên (2011) “Nghiên cứu nồng độ lactate máu trong sốc nhiễm khuẩn ở trẻ em.”. Tạp chí Y học Thành phố Hồ Chí Minh, 15 (1)
5.     Vũ Đình Phú (2013) “Khảo sát nhiễm trùng bệnh viện và sử dụng kháng sinh t ại khoa Hồi sức tích cực ở Việt Nam”. Hội nghị kháng kháng sinh Châu Á, Bệnh viện Bạch Mai,
6.    Hoàng Văn Quang (2012) “Giá trị tiên lượng tử vong của một số bảng điểm đánh giá duy đa tạng do sốc nhiễm khu ẩn”. Tạp chí y học Thành phố Hồ Chí Minh, 16 (1), Tr.167 – 173.
7.    Phạm Thị Ngọc Thảo (2011) “Nghiên cứu tính hình điều trị nhiễm khuẩn nặng và s ốc nhi ễm khu ẩn tại các khoa h ồi sức tích c ực khu vực Châu Á”. Tạp chí Y học Thành phố Hồ Chí Minh, 15 (Phụ bản số 1), Tr.550 – 557.
8.     Ph ạm Thị Ngọc Thảo (2013) “Nghiên c ứu giá trị tiên lượng các cytokine TNF-a, IL-6, IL-10 ở bệnh nhân nhiễm khuẩn huyết nặng”. Luận án Tiến sĩ YHọc, Đại học Y dược TPHCM

TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN LỜI CÁM ƠN
DANH M ỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT T ẮT DANH M ỤC CÁC B ẢNG DANH M ỤC CÁC BIỂU ĐỒ DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, SƠ ĐỒ
ĐẶT VẤN ĐỀ Nghiên cứu sự biến đổi và vai trò tiên lượng của sức căng dọc thất trái đo bằng siêu âm đánh dấu mô cơ tim ở bệnh nhân sốc nhiễm khuẩn
Chương 1    3
TỔNG QUAN    3
1.1.    Sốc nhiễm khuẩn    3
1.1.1.     Định nghĩa sốc nhiễm khuẩn    3
1.1.2.     Đặc điểm dị ch t ễ nhiễm khuẩn huy ết và sốc nhiễm khuẩn    5
1.1.3.     Điều trị sốc nhiễm khuẩn    7
1.1.4.     Tiên lượng nhiễm khuẩn huyết và sốc nhiễm khuẩn    11
1.2.    Rối loạn chức năng tim ở bệnh nhân sốc nhiễm khuẩn    13
1.2.1.     Đặc điểm rối loạn chức năng tim ở sốc nhiễm khuẩn    13
1.2.2.     Cơ chế rối loạn chức năng tim ở sốc nhiễm khuẩn    16
1.3. Một số phương pháp chẩn đoán hình ảnh đánh giá chức năng tim ở bệnh nhân sốc nhiễm khuẩn    21
1.3.1.     Siêu âm tim thường quy    21
1.3.2.    Ghi hình phóng    xạ    21
1.3.3.     Cộng hưởng từ tim    22
1.4.    Vai trò của siêu âm đánh dấu mô cơ tim trong đánh giá chức năng tim ở bệnh nhân sốc nhiễm khuẩn    23
1.4.1.     Khái niệm và nguyên lý siêu âm đánh dấu mô cơ tim    23
1.4.2.     Một số thông số của siêu âm đánh dấu mô cơ tim    26
1.4.3.     Kỹ thuật siêu âm đánh dấu mô cơ tim    26
1.4.4.    Ứng dụng của siêu âm đánh dấu mô cơ tim    30 
1. 5. Các nghiên cứu về vai trò siêu âm đánh dấu mô cơ tim ở bệnh nhân
nhiễm khuẩn huyết và sốc nhiễm khuẩn    33
Chương 2    38
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU    38
2.1.     Đối tượng nghiên cứu    38
2.1.1.    Nhóm bệnh    38
2.1.2.     Nhóm chứng bệnh    38
2.1.3.     Tiêu chuẩn loại ra khỏi nghiên cứu    39
2.2.    Phương pháp nghiên cứu    39
2.2.1.     Thi ết kế nghiên cứ u    39
2.2.2.     Phương pháp tính cỡ mẫu    39
2.2.3.    Phương tiện nghiên cứu    39
2.2.4.     Nội dung nghiên cứu và các ch ỉ tiêu đánh giá    41
2.2.5.     Cách thức tiến hành nghiên c ứu    43
2.2.6.     Định nghĩa các biến số, tiêu chuẩn sử dụng trong nghiên cứu    52
2.2.7.     Phân tích và xử lý số liệu:    60
2.2.8.    Đạo đức trong nghiên cứu    62
2.2.9.     Sơ đồ thi ế t kế nghiên cứu    63
Chương 3    64
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU    64
3.1.     Đặc điểm chung của nhóm nghiên cứu    64
3.1.1.     Một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng ở nhóm nghiên cứu    64
3.1.2.    Một số yếu tố lâm sàng, cận lâm sàng liên quan đến tử vong ở nhóm sốc
nhiễm khuẩn    69
3.1.3.     Kết quả điều trị ở nhóm nghiên cứu    70
3.2.    Đánh giá một số đặc điểm biến đổi sức căng dọc thất trái bằng phương
pháp siêu âm đánh dấu mô cơ tim ở bệnh nhân sốc nhiễm khuẩn    71
3.2.1.    Sức căng dọc thất trái trên siêu âm đánh dấu mô cơ tim trong đánh giá
chức năng tâm thu thất trái so với phân số tống máu thất trái trên siêu âm tim thường quy    71
3.2.2.    Biến đổi sức căng dọc thất trái trên siêu âm đánh dấu mô cơ tim ở bệnh nhân sốc nhiễm khuẩn    74
3.3.    Mối liên quan của sức căng dọc thất trái toàn bộ với một số yếu tố tiên
lượng mức độ nặng và tử vong ở bệnh nhân sốc nhiễm khuẩn    78
3.3.1.    Mối liên quan của GLS với một số yếu tố tiên lượng mức độ nặng ở
bệnh nhân sốc nhiễm khuẩn    78
3.3.2.    Vai trò của sức căng dọc thất trái toàn bộ trong tiên lượng tử vong ở
bệnh nhân sốc nhiễm khuẩn    82
Chương 4    89
BÀN LUẬN    89
4.1.     Đặc điểm chung bệnh nhân nghiên cứu    89
4.1.1.     Một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng ở nhóm nghiên cứu    89
4.1.2.     Kết quả điều trị ở nhóm nghiên cứu    102
4.2.    Một số đặc điểm biến đổi sức căng dọc thất trái bằng phương pháp siêu
âm đánh dấu mô cơ tim ở bệnh nhân sốc nhiễm khuẩn    103
4.2.1.    Sức căng dọc thất trái trên siêu âm đánh dấu mô cơ tim trong đánh giá chức năng tâm thu thất trái so với phân số tống máu thất trái trên siêu âm tim
thường quy    103
4.2.2.    Biến đổi sức căng dọc thất trái ở bệnh nhân sốc nhiễm khuẩn    104
4.3.    Mối liên quan của sức căng dọc thất trái toàn bộ với một số yếu tố tiên lượng mức độ nặng và tử vong ở bệnh nhân sốc nhiễm khuẩn    108
4.3.1.    Mối liên quan của sức căng dọc thất trái toàn bộ với một số yếu tố tiên
lượng mức độ nặng ở bệnh nhân sốc nhiễm khu ẩn    108
4.3.2.     Giá trị của sức căng dọc thất trái toàn bộ trong tiên lượng tử vong ở bệnh nhân sốc nhiễm khuẩn    112
KẾT LUẬN    117
KIẾN NGH Ị    119
TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC 
ACCP/SCCM    Hội    lồng    ngực    Hoa    kỳ/Hiệp    hội    Hồi    sức    Hoa    Kỳ    (American
College of Chest Physicians/Society of Critical CareMedicine) APACHE II Thang điểm lượng giá b ệnh lý cấp tính và m ạn tính (Acute Physiology and Chronic Health Evaluation II)
AUC    Diện tích dưới đường cong (Area Under the ROC Curve)
CO    Cung lượng tim (Cardiac output)
CVP    Áp lực tĩnh mạch trung tâm (Central venous pressure)
DAMP    Mẫu phân tử liên quan đến tổn thương
(Damage-associated molecular pattern)
ESICM    Hội hồi s ức châu Âu
(European Society of Intensive Care Medicine)
FiO2    Phân suất oxy trong khí thở vào
(Fraction of inspired oxygen concentration)
GLS    Sức căng dọc thất trái toàn bộ (Global longitudinal strain)
HATB    Huyết áp trung bình
HATT    Huyết áp tâm thu
HATTr    Huyết áp tâm trương
HR    Tỉ số rủi ro (Hazard ratio)
IL    Interleukin
KTC    Kho ảng tin c ậy
LPS    Lipopolysaccharides
LS-2C    Sức căng dọc thất trái mặt cắt 2 buồng
(2 chamber longitudinal strain)
LS-3C    Sức căng dọc thất trái mặt cắt 3 buồng
(3 chamber longitudinal strain)
LS-4C    Sức căng dọc thất trái mặt cắt 4 buồng
(4chamber longitudinal strain)
LVEF:    Phân s ố tống máu thất trái (Left ventricular ejection fraction)
MAPK    Protein kinase hoạt hóa (Mitogen-activatedprotein kinase)
NF-KB    Yếu tố nhân chuỗi nhẹ kappa tăng hoạt hóa tế bào B
(Nuclear factor kappa-light chain enhancer of activated B cells) 
NKH    Nhiễm khuẩn huyết
NO    Nitric oxit
NOS    Enzym t ổng h ợp NO (Enzyme NO synthase)
NT-proBNP Peptid bài ni ệu týp B (N-terminalpro-B-type natriuretic peptide) OR    Tỷ suất chênh (Odd ratio)
PaCO2    Áp lực riêng phần của CO2 trong máu động mạch
PAMPs Các phân tử liên quan đến mầm bệnh
(Pathogen-associated molecular patterns)
PaO2    Áp lực riêng phần của oxy trong máu động mạch.
PCT    Procalcitonin
PT    Prothrombin
qSOFA    Thang điểm SOFA nhanh    (Quick SOFA)
RLCN    Rối loạn chức năng
ROC    Đường cong tiên    đoán (The    receiver operating characteristic)
SAPS 2    Thang điểm sinh    lý    cấp tính    giản hóa
(Simplified Acute Physiology Score II)
ScvO2 Độ bão hoà oxy máu tĩnh mạch trung (Central venous oxygen saturation).
SIRS    Hội chứng đáp ứng viêm hệ thống
(Systemic Inflammatory Response syndrome)
SNK    Sốc nhiễm khuẩn
SOFA    Thang điểm lượng giá suy    cơ    quan theo thời gian
(Sequential organ failure assessment score)
SSC    Chi ến dịch ki ểm soát nhiễm khuẩn huyết
(Surviving Sepsis Campaign)
SVR    Sức cản mạch hệ thống (Systemic vascular resistance)
TC    Tiểu cầu
THA    Tăng huyết áp
TLRs    Các thụ thể Toll-like (Toll-like receptors)
TNFa    Yếu tố hoại tử u a (Tumor Necrosis Factor a)
TV    Tử vong
VTI    Tích phân vận tốc dòng chảy theo thời gian của phổ Doppler xung
dòng chảy ghi tại đường ra thất trái (Velocity time intergral) 
Bảng 1.1: Các yếu tố ức chế cơ tim ở bệnh nhiễm khuẩn huyết    17
Bảng 2.1: Ý nghĩa của diện tích dưới đường cong ROC     61
Bảng 3.1. Phân bố tuổi và gi ới ở nhóm nghiên cứu    64
Bảng 3.2: Tiền sử bệnh lý ở nhóm nghiên cứu    65
Bảng 3.3. Đặc điểm đường vào nhiễm khuẩn ở nhóm nghiên cứu    65
Bảng 3.4. Đặc điểm huyết động ở nhóm nghiên cứu    66
Bảng 3.5. Thang điểm đánh giá độ nặng thời điểm T0 ở nhóm nghiên cứu .. 66
Bảng 3.6. Đặc điểm sinh hóa ở nhóm nghiên cứu    67
Bảng 3.7: Kết quả cấy máu và các chủng vi khuẩn được phân lập ở nhóm sốc nhiễm khuẩn    68
Bảng 3.8. Một số yếu tố lâm sàng thời điểm T0 liên quan đến tử vong tại bệnh
viện ở nhóm sốc nhiễm khuẩn    69
Bảng 3.9. Một số yếu tố cận lâm sàng thời điểm T0 liên quan đến tử vong ở
nhóm sốc nhiễm khuẩn    70
Bảng 3.10. Kết quả điều trị ở nhóm nghiên cứu    70
Bảng 3.11: Đặc điểm siêu âm tim thường quy thời điểm T0 ở nhóm nghiên
cứu    71
Bảng 3.12. Sức căng dọc thất trái thời điểm T0 trên siêu âm đánh dấu mô cơ
tim ở nhóm nghiên c ứu    72
Bảng 3.13. Sức căng dọc thất trái theo phân số tống máu thất trái thời điểm T0 ở nhóm s ốc nhi ễm khuẩn    73
Bảng 3.14: Sức căng dọc thất trái tại các thời điểm ở nhóm sốc nhiễm khuẩn
74
Bảng 3.15. Sức căng dọc thất trái thời điểm T0 theo tuổi ở nhóm sốc nhiễm khuẩn    75
Bảng 3.16. Sức căng dọc thất trái thời điểm T0 theo giới ở nhóm sốc nhiễm khuẩn    75 
Bảng 3.17. Sức căng dọc thất trái thời điểm T0 theo số tạng bị rối loạn chức
năng ở nhóm sốc nhiễm khuẩn    76
Bảng 3.18. Sức căng dọc thất trái thời điểm T0 theo kết quả cấy máu ở nhóm
sốc nhiễm khuẩn    76
Bảng 3.19. Sức căng dọc thất trái thời điểm T0 theo căn nguyên gây bệnh ở
nhóm sốc nhiễm khuẩn    77
Bảng 3.20. Sức căng dọc thất trái thời điểm T0 của nhóm sống và tử vong tại
bệnh viện ở bệnh nhân sốc nhi ễm khuẩn    77
Bảng 3.21. Giá trị tiên lượng tử vong của GLS so với các thang điểm đánh giá
mức độ nặng thời điểm T0 ở bệnh nhân sốc nhiễm khuẩn    82
Bảng 3.22. Giá trị tiên lượng tử vong của GLS so với một số dấu ấn sinh học
thời điểm T0 ở bệnh nhân sốc nhiễm khuẩn    83
Bảng 3.23. Giá trị tiên lượng tử vong của GLS khi kết hợp với các thang điểm
đánh giá độ nặng thời điểm T0 ở bệnh nhân sốc nhiễm khuẩn    84
Bảng 3.24. Giá trị tiên lượng tử vong của GLS khi kết hợp với một số dấu ấn
sinh học thời điểm T0 ở bệnh nhân sốc nhiễm khuẩn    85
Bảng 3.26. Phân tích hồi quy đơn biến một số yếu tố tiên lượng tử vong 87
Bảng 3.27. Phân tích hồi quy đa biến một số yếu tố tiên lượng tử vong ở bệnh nhân sốc nhiễm khuẩn    88 
Biểu đồ 3.1: Tỉ lệ rối loạn chức năng tâm thu thất trái trên siêu âm tim thường
quy ở bệnh nhân sốc nhiễm khuẩn    72
Biểu đồ 3.2: Tỉ lệ rối loạn chức năng tâm thu thất trái trên siêu âm đánh dấu
mô cơ tim bệnh nhân sốc nhiễm khuẩn    73
Biểu đồ 3.3: Tỉ lệ RLCN tâm thu thất trái trên siêu âm đánh dấu mô cơ tim ở
bệnh nhân SNK có phân số tống máu thất trái bảo t ồn (EF > 50%)    74
Biều đồ 3.4: Tương quan giữa GLS với điểm SOFA ở thời điểm T0    78
Biều đồ 3.5: Tương quan giữa GLS với điểm APACHE II ở thời điểm T0 .. 78
Biều đồ 3.6: Tương quan giữa GLS với điểm SAPS 2 ở thời điểm T0    79
Biềuđồ 3.7: Tương quan giữa GLS với hs-Troponin T ở thời điểm T0    79
Biều đồ 3.8: Tương quan giữa GLS với nồng độ CK- MB huyết tương thời
điểm T0    80
Biềuđồ 3.9: Tương quan giữa GLS với NT-proBNP huyết tương ở thời điểm
T0    80
Biều đồ 3.10: Tương quan giữa GLS với nồng độ Lactat huyết tương ở thời
điểm T0    81
Biềuđồ 3.11: Tương quan giữa GLS v ới số lượng cơ quan bị RLCN ở thời
điểm T0    81
Biều đồ 3.12: Đường cong ROC của GLS và các thang điểm độ nặng thời
điểm T0 trong tiên lượng tử vong ở bệnh nhân sốc nhiễm khuẩn    82
Biều đồ 3.13: Đường cong ROC của GLS và dấu ấn sinh học thời điểm T0
trong tiên lượng tử vong ở bệnh nhân sốc nhiễm khuẩn    83
Biểu đồ 3.14. Giá trị tiên lượng tử vong của GLS khi kết hợp với các thang
điểm đánh giá độ nặng thời điểm T0 ở bệnh nhân sốc nhiễm khuẩn    84
Biểu đồ 3.15. Giá trị tiên lượng tử vong của GLS khi kết hợp với các dấu ấn sinh học thời điểm T0 ở bệnh nhân sốc nhiễm khuẩn    85
Hình 1.1. Hình ảnh mô tả đoạn cơ tim trên siêu âm    đánh dấu mô    25
Hình 1.2: Các bước siêu âm đánh dấu mô cơ tim    28
Hình 1.3: Hình ảnh Bull’s eye thể hiện sức căng cơ tim từng vùng và toàn bộ
theo trục d ọc    29
Hình 1.4: Hình ảnh sức căng cơ tim bình thường và    bất thường    30
Hình 2.1. Máy siêu âm tim Vivid S5    40
Hình 2.2. Cách đo các thông số trên siêu âm TM    48
Hình 2.3: Đo phân số tống máu bằng phương pháp simpson ở mặt cắt 2 buồng
và 4 buồng     49
Hình 2.4. Đường kính đường ra thất trái và tích phân vận tốc dòng chảy theo
thời gian bằng siêu âm Doppler tim qua thành ngực    50
Hình 2.5. Hình ảnh siêu âm đánh dấu mô cơ tim đo sức căng dọc thất trái toàn bộ    51

Leave a Comment