Nghiên cứu tác dụng điều trị của thuốc HT trên thực nghiệm và bệnh nhân đái tháo đường typ 2

Nghiên cứu tác dụng điều trị của thuốc HT trên thực nghiệm và bệnh nhân đái tháo đường typ 2

Luận án tiến sĩ y học Nghiên cứu tác dụng điều trị của thuốc HT trên thực nghiệm và bệnh nhân đái tháo đường typ 2.Đái tháo đường (ĐTĐ) là một bệnh nội tiết, ngày càng gia tăng trên thế giới cũng như ở Việt Nam. Bệnh có nhiều biến chứng cấp tính và mạn tính có thể dẫn đến tàn phế hoặc tử vong. Tỷ lệ tử vong đứng hàng thứ 3 sau bệnh lý ung thư và tim mạch, là gánh nặng cho gia đình và xã hội[1].

Năm 2011, liên đoàn ĐTĐ Quốc tế (IDF) đã thông báo thế giới có 366 triệu người,sau 1 năm (2012) con số này đãlên tới 382 triệu người. Dự báo đến năm 2030 có thể lên tới 552 triệu người, vượt xa dự báo của IDF năm (2003) là 333 triệu vào năm 2025[2].
Ở Việt Nam, năm 1980 tại Hà Nội tỷ lệ ĐTĐ là 1,1%, Huế 0,96% và Thành phố Hồ Chí Minh 2,96%.Trong nghiên cứu dịch tễ của Bệnh viện Nội tiết(tháng 10/2014 tại Hà Nội) đã cho thấy tỷ lệ ĐTĐ ở người trưởng thành tăng gấp 5 – 6 lần so với trước đây (5,42%) [3],[4].
ĐTĐ typ 2 là thể ĐTĐ thường gặp nhất, chiếm tới 90% – 95% bệnh nhân ĐTĐ và thường xuất hiện ở người trên 35 tuổi [5]. Trước đây người ta chỉ thấy ĐTĐ typ 2 ở lứa tuổi lớn hơn 45, nhưng Tổ chức Y tế Thế giới (1999) công bố ĐTĐ typ 2 gặp ở lứa tuổi sớm hơn, tốc độ trẻ hoá của bệnh ngày càng nhanh (người bệnh trẻ nhất mới 8 tuổi). Hiện nay có khoảng 5 – 6% số người trưởng thành trên thế giới mắc bệnh ĐTĐ [6].
Nghiên cứu trên bệnh nhân ĐTĐ typ 2 cho thấy tế bào β bị suy giảm tới 50% chức năng [7]. Cơ chế bệnh sinh chính của ĐTĐ typ 2 là kháng insulin, giảm bài tiết insulin của tụy, tuy nhiên cho đến nay vẫn còn nhiều vấn đề chưa rõ ràng [8],[9].Cần phải phát hiện sớm và điều trị bệnh ĐTĐ để tránh những biến chứng đáng tiếc có thể xảy ra.
Kết hợp Y học hiện đại (YHHĐ) với Y học cổ truyền (YHCT) trong điều trị ĐTĐ nói chung và ĐTĐ typ 2 nói riêng đang được nhiều nhà khoa học trong nước và trên thế giới quan tâm.
Lịch sử y học từ 1500 năm trước Công nguyên, con người đã biết dùng cây cỏ để chữa bệnh [10]. Tác dụng hạ glucose huyết ở một số phương thuốc, vị thuốc đã được chứng minh trên mô hình thực nghiệm ở động vật và nghiên cứu điều trị cho bệnh nhân ĐTĐ typ 2 có hiệu quả [11],[12], nhiều hoạt chất có tác dụng hạ glucose huyết đã được xác định[13],[14].
Trong hoàn cảnh nước ta hiện nay, hầu hết các thuốc điều trị ĐTĐ phải nhập ngoại đắt tiền. Mặt khác, việc điều trị ĐTĐ phải suốt đời nên rất khó khăn với người bệnh. Hơn nữa, những thuốc này dùng lâu có tác dụng phụ và gây quen, nhờn với thuốc [7],[12]. Việc tìm kiếm một loại thuốc điều trị có hiệu quả, ít độc hại, sẵn nguyên liệu trong nước là cần thiết và ý nghĩa thực tiễn cao.
Từ kết quả xây dựng mô hình ĐTĐ trên thực nghiệm, kết hợp với việc nghiên cứu, lựa chọn bài thuốc từ các tài liệu y văn và kinh nghiệm điều trị trên lâm sàng, bài thuốc HT được xây dựng. Để có đủ cơ sở khoa học khẳng định hiệu quả của bài thuốc, chúng tôi tiến hành đề tài: “Nghiên cứu tác dụng điều trị của thuốc HT trên thực nghiệm và bệnh nhân đái tháo đường typ 2”,với các mục tiêu:
1.     Nghiên cứu độc tính và đánh giá tác dụng hạ glucose huyết của thuốc HT trên động vật thực nghiệm.
2.     Nghiên cứu tác dụng hạ glucose huyết của thuốc HT trên lâm sàng, so sánh với một thuốc tân dược.
 
 MỤC LỤC

ĐẶT VẤN ĐỀ    1
Chương 1: TỔNG QUAN    3
1.1. ĐÁI THÁO ĐƯỜNG TYP 2 THEO Y HỌC HIỆN ĐẠI    3
1.1.1. Định nghĩa, phân loại, tiêu chuẩn chẩn đoán, nguyên nhân cơ chế bệnh sinh đái tháo đường týp 2    3
1.1.2. Biến chứng của bệnh đái tháo đường    7
1.1.3. Điều trị đái tháo đường týp 2    8
1.2. Y HỌC CỔ TRUYỀN VỚI BỆNH ĐÁI THÁO ĐƯỜNG    18
1.2.1. Nguyên nhân, cơ chế bệnh sinh của chứng tiêu khát    18
1.2.2. Phương pháp điều trị chứng tiêu khát theo YHCT    23
1.3. TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU THỰC NGHIỆM, LÂM SÀNG THUỐC Y HỌC CỔ TRUYỀN ĐIỀU TRỊ ĐÁI THÁO ĐƯỜNG TYP 2    27
1.3.1. Mô hình tháo đường typ 2 trên động vật thực nghiệm    27
1.3.2. Nghiên cứu các vị thuốc YHCT    33
1.3.3. Nghiên cứu các bài thuốc YHCT    36
1.4. BÀI THUỐC HT    37
1.4.1. Xuất xứ của bài thuốc    37
1.4.2. Thành phần của bài thuốc    37
Chương 2: CHẤT LIỆU, ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU    42
2.1. CHẤT LIỆU NGHIÊN CỨU    42
2.1.1. Thuốc nghiên cứu    42
2.1.2. Phương tiện và trang thiết bị nghiên cứu    44
2.2. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU    45
2.2.1. Động vật thí nghiệm    45
2.2.2. Bệnh nhân tham gia nghiên cứu    45
2.3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU    51
2.3.1. Nghiên cứu độc tính và đánh giá tác dụng hạ glucose huyết của thuốc HT trên động vật thực nghiệm    51
2.3.2. Nghiên cứu lâm sàng    55
2.4. PHƯƠNG PHÁP XỬ LÍ SỐ LIỆU    61
2.5. ĐỊA ĐIỂM VÀ THỜI GIAN NGHIÊN CỨU    61
2.6. ĐẠO ĐỨC TRONG NGHIÊN CỨU    61
Chương 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU    62
3.1. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ĐỘC TÍNH VÀ ĐÁNH GIÁ TÁC DỤNG HẠ GLUCOSE HUYẾT CỦA THUỐC HT TRÊN ĐỘNG VẬT THỰC NGHIỆM    62
3.1.1. Kết quả nghiên cứu độc tính    62
3.1.2. Kết quả hạ glucose huyết của thuốc HT trên động vật thực nghiệm    73
3.2. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ĐIỀU TRỊ BỆNH NHÂN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG TYP 2 CỦA THUỐC HT    79
3.2.1. Đặc điểm bệnh nhân nghiên cứu    79
3.2.2. Sự thay đổi các chỉ tiêu lâm sàng trước và sau điều trị    89
Chương 4: BÀN LUẬN    100
4.1. NGHIÊN CỨU ĐỘC TÍNH VÀ ĐÁNH GIÁ TÁC DỤNG HẠ GLUCOSE HUYẾT CỦA THUỐC HT TRÊN ĐỘNG VẬT THỰC NGHIỆM    102
4.1.1. Nghiên cứu độc tính    102
4.1.2. Nghiên cứu tác dụng hạ glucose huyết và điều chỉnh lipid máu của thuốc HT.    107
4.2. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ĐIỀU TRỊ BỆNH NHÂN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG TYP 2 CỦA THUỐC HT    113
4.2.1. Đặc điểm bệnh nhân nghiên cứu    114
4.2.2. Tác dụng trên lâm sàng    117
4.2.3. Các triệu chứng thực thể    119
4.2.4. Kết quả điều trị qua các chỉ tiêu cận lâm sàng    120
4.2.5. Hiệu quả điều trị theo Y học cổ truyền    123
4.2.6. Kết quả chung sau điều trị.    125
4.3. TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN CỦA THUỐC HT    125
4.3.1. Các chỉ tiêu huyết học    126
4.3.2. Các chỉ tiêu sinh hoá đánh giá chức năng gan, thận    127
4.3.3. Các chỉ tiêu xét nghiệm nước tiểu    127
KẾT LUẬN    129
KIẾN NGHỊ    130
DANH MỤC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU CỦA TÁC GIẢ
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
 
DANH MỤC BẢNG

Bảng 1.1.     Các thuốc nhóm sulfonylurea    11
Bảng 1.2.     Các thuốc viên dạng kết hợp    15
Bảng 1.3.     Các loại insulin    16
Bảng 2.1.     Thành phần thuốc HT    42
Bảng 2.2.    Thành phần dinh dưỡng của chế độ ăn NFD và HFD cho chuột cống tính trên 100g thức ăn    44
Bảng 2.3.     Đánh giá mức độ triệu chứng bệnh tiêu khát theo YHCT    48
Bảng 2.4.     Phân loại thể bệnh theo YHCT    49
Bảng 2.5.     Đánh giá BMI theo phân loại của Hiệp hội ĐTĐ Đông Nam Á năm 2001    56
Bảng 2.6.     Phân độ tăng HA theo JNC VII (2003) ở người > 18 tuổi    57
Bảng 2.7.     Mục tiêu kiểm soát các chỉ số ở bệnh nhân ĐTĐ typ 2 của Hội Nội tiết – Đáo tháo đường Việt Nam năm 2011    59
Bảng 3.1.     Kết quả độc tính cấp của thuốc HT    62
Bảng 3.2.     Ảnh hưởng của thuốc HT đến thể trọng thỏ    63
Bảng 3.3.     Ảnh hưởng của thuốc HT đến số lượng hồng cầu trong máu thỏ    64
Bảng 3.4.     Ảnh hưởng của thuốc HT đến hàm lượng huyết sắc tố trong máu thỏ    64
Bảng 3.5.     Ảnh hưởng của thuốc HT đến hematocrit trong máu thỏ    65
Bảng 3.6.     Ảnh hưởng của thuốc HT đến thể tích trung bình hồng cầu trong máu thỏ    65
Bảng 3.7.     Ảnh hưởng của thuốc HT đến số lượng bạch cầu trong máu thỏ    66
Bảng 3.8.     Ảnh hưởng của thuốc HT đến công thức bạch cầu trong máu thỏ    67
Bảng 3.9.     Ảnh hưởng của thuốc HT đến số lượng tiểu cầu trong máu thỏ    68
Bảng 3.10.     Ảnh hưởng của thuốc HT đến hoạt độ AST (GOT) trong máu thỏ    68
Bảng 3.11.     Ảnh hưởng của thuốc HT đến hoạt độ ALT (GPT) trong máu thỏ    69
Bảng 3.12.     Ảnh hưởng của thuốc HT đến nồng độ bilirubin toàn phần trong máu thỏ    69
Bảng 3.13.     Ảnh hưởng của thuốc HT đến nồng độ protein trong máu thỏ    70
Bảng 3.14.     Ảnh hưởng của thuốc HT đến nồng độ cholesterol trong máu thỏ    70
Bảng 3.15.     Ảnh hưởng của thuốc HT đến nồng độ creatinin trong máu thỏ    71
Bảng 3.16.     Kết quả trọng lượng chuột của các lô nghiên cứu    73
Bảng 3.17.     Kết quả Xét nghiệm glucose huyết    74
Bảng 3.18.     Kết quả xét nghiệm Cholesterol    75
Bảng 3.19.     Kết quả xét nghiệm LDL-C    75
Bảng 3.20.     Kết quả xét nghiệm HDL-C     76
Bảng 3.21.     Kết quả xét nghiệm Triglycerid của thuốc HT    76
Bảng 3.22.     Phân bố bệnh nhân theo tuổi    79
Bảng 3.23.     Phân bố bệnh nhân theo giới    79
Bảng 3.24.     Phân bố bệnh nhân theo nghề nghiệp    80
Bảng 3.25.     Phân bố bệnh nhân theo yếu tố nguy cơ    81
Bảng 3.26.     Chỉ số BMI trước khi điều trị    82
Bảng 3.27.     Thời gian mắc bệnh    83
Bảng 3.28.     Triệu chứng lâm sàng trước điều trị    84
Bảng 3.29.     Huyết áp bệnh nhân trước khi điều trị    85
Bảng 3.30.     Lipid máu bệnh nhân trước khi điều trị    86
Bảng 3.31.     Kết quả HbA1c của hai nhóm trước khi điều trị    87
Bảng 3.32.     Phân mức độ theo Y học hiện đại    88
Bảng 3.33.     Phân thể theo Y học cổ truyền    88
Bảng 3.34.     Thay đổi triệu chứng lâm sàng tại các thời điểm theo dõi    89
Bảng 3.35.     Thay đổi huyết áp (mmHg) ở các thời điểm của 2 nhóm    90
Bảng 3.36.     Chỉ số BMI tại các thời điểm theo dõi    90
Bảng 3.37.    Chỉ số glucose huyết (mmol/l) tại các thời điểm theo dõi.    91
Bảng 3.38.     Đánh giá glucose huyết (mmol/l) trước và sau điều trị theo YHCT    92
Bảng 3.39.     Sự thay đổi các chỉ số Huyết học trước và sau điều trị.    93
Bảng 3.40.     Đánh giá chức năng gan, thận trước và sau điều trị.    94
Bảng 3.41.     Sự thay đổi các chỉ số Lipid máu trước và sau điều trị    95
Bảng 3.42.     Kết quả xét nghiệm nước tiểu trước và sau điều trị.    96
Bảng 3.43.     Triệu chứng không mong muốn trên lâm sàng    97
Bảng 3.44.     Đánh giá kết quả điều trị theo thể YHCT của nhóm nghiên cứu    97
Bảng 3.45.     Kết quả chung sau điều trị    98
Bảng 4.1.     Các vị thuốc có tác dụng hạ glucose huyết trong HT.    118
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 3.1.     Phân bố bệnh nhân theo giới    80
Biểu đồ 3.2.     Sự thay đổi các chỉ số Lipid máu trước và sau điều trị    96
Biểu đồ 3.3.     Đánh giá kết quả điều trị theo theo YHCT    98
Biểu đồ 3.4.     Kết quả điều trị chung    99
DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1.     Cấu trúc hóa học của alloxan    29
Hình 1.2.     Alloxan của hãng Sigma    30
Hình 1.3.     Các phản ứng tạo ra các dạng oxy hoạt động gây độc tế bào     31
Hình 3.1.     Hình thái vi thể gan bình thường ở lô chứng    72
Hình 3.2.     Hình thái vi thể thận bình thường ở lô chứng    72
Hình 3.3.     Hình thái vi thể gan bình thường ở lô trị 1    72
Hình 3.4.     Hình thái vi thể thận bình thường ở lô trị 1    72
Hình 3.5.     Hình thái vi thể gan bình thường ở lô trị 2    72
Hình 3.6.     Hình thái vi thể thận bình thường    72
Hình 3.7.     Các tế bào đảo tụy chuột bình thường    77
Hình 3.8.     Các tế bào đảo tụy lô chứng âm    77
Hình 3.9.     Các tế bào đảo tụy lô chứng dương    78
Hình 3.10.     Tế bào tiểu đảo tụy    78
Hình 3.11.     Tế bào tiểu đảo tụy    78
DANH MỤC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU CỦA TÁC GIẢ

1.     Lê Hồng Tuyến, Nguyễn Minh Hà, Nguyễn Văn Cường (2014) “Nghiên cứu độc tính cấp và ảnh hưởng của cốm HT đối với trạng thái chung và chỉ số huyết học trên động vật thực nghiệm”, tạp chí Y dược học cổ truyền Quân sự số 2 tập 4, Viện Y học cổ truyền Quân đội xuất bản, tr 22-28.
2.     Lê Hồng Tuyến, Nguyễn Minh Hà (2014),”Nghiên cứu ảnh hưởng của cốm HT đối với chức năng và hình thái gan, thận trên thỏ thực nghiệm”, tạp chí Y dược học cổ truyền Quân sự số 3 tập 4, Viện y học cổ truyền Quân đội xuất bản, tr 23-29.
3.     Lê Hồng Tuyến, Nguyễn Minh Hà (2016), “Nghiên cứu tác dụng điều trị của thuốc HT trên bệnh nhân đái tháo đường typ 2 tại viện y học cổ truyền quân đội”, Tạp chí Y dược học cổ truyền Quân sự, số 1 tập 6, Viện y học cổ truyền Quân đội xuất bản.

 
TÀI LIỆU THAM KHẢO

1.    Whiting DR, Guariguata L and Shaw J (2011).IDF Diabetes Atlas: Global estimates of the prevalence of diabetes for 2011 and 2030, Diabetes Research Clinical Practice. 10, pp. 311 – 321.
2.    Shaw JE, Sicree RA, Zimmet PZ (2010).Global estimates of the prevalence of diabetes for 2010 and 2030. Diabetes Research and Clinical Practice 87(1),pp. 4-14.
3.    Hội Nội tiết -Đái tháo đường Việt Nam (2012). Tạp chí nội tiết đái tháo đường – “Kỷ yếu toàn văn các đề tài khoa học, Hội nghị nội tiết và đái tháo đường toàn quốc lần thứ VI” quyển I, tr. 150-156.
4.    Hội Nội tiết Đái tháo đường Việt Nam (2014).Hội nghị khoa học về nội tiết và chuyển hóa toàn quốc, tr. 30-34.
5.    Fonseca VA. (2009). Defining and Characterizing the Progression of Type 2 Diabetes,American DiabetesAssociation. pp. 151- 155.
6.    Thái Hồng Quang (2001), Bệnh nội tiết, NXB Y học Hà Nội, tr. 257, 260, 267 – 277, 281 – 287.
7.    American Diabetes Association (2009). Standards of Medical Care in Diabetes,Diabetes Care. 32(1).pp. 13-61.
8.    Tạ Văn Bình (2007).Những nguyên lý nền tảng bệnh đái tháo đường – tăng Glucose máu, NXB Y học, Hà Nội, tr. 6-36, 403-409.
9.    Đỗ Trung Quân (2007).Đái tháo đường và điều trị, NXB Y học Hà nội, tr. 61-86, 399- 419.
10.    Chauhan A (2010).Plants having potential antidiabetic activity: A review, Der Pharmacia Lettre2010. 2(3).pp. 369-387.
11.    Chan J.C. N., Malik V. et al. (2009).Diabetes in Asia: Epidemiology, Risk Factors, and Pathophysiology. JAMA, Vol 301, No 20.pp. 2129- 2136.
12.    KatzungB.G., Masters S.B. et al. (2009).Basic&Clinical Pharmacology, EleventhEdition, The McGraw-Hill Companies.pp. 48-55.
13.    OfermannsS. andRosenthalW. (2007).Encyclopedia of MolecularPharmacology. 2nd edition.Springer. pp. 40-45.
14.    Vũ Ngọc Lộ (2005). Những dược liệu có tác dụng hạ đường huyết và trị tiểu đường, Tạp chí Dược học, số 353 (9/2005), tr. 7-20.
15.    Keith C.R (2009). Fate of the pathophysiology of type 2 diabetes, Journal of the American Pharmacists Association. 9.pp. 1-15.
16.    Finkel. R. Clark.M (2009).Defining and Characterizing the Progression of Type 2 Diabetes.American Diabetes Association.pp. 151-155.
17.    Standl E. (2007). The importance of beta-cell management in type 2 diabetes.International Journal of Clinical Practice.pp. 9-18.
18.    Thái Hồng Quang (2012).Thực hành lâm sàng bệnh đái tháo đường, NXB Y học, Hà Nội, tr. 71 – 80, 267-277, 281-287.
19.    WorldEconomicsForum (2009).GlobalRisks2009.AGlobalRisk Network Report. Geneva. Switzerland:World Economics Forum.
20.    YiLinandZhongjieSun (2010).Current views on type 2 diabetes, Journal of Endocrinology 204, pp.1-11. 
21.    Feinglos M.N., Angelyn Bethel M. (2008).Type 2 Diabetes Mellitus – An Evidence-BasedApproach toPracticalManagement,Humana Press, pp. 2, 9-10, 18-30.    
22.    Nguyễn Khoa Diệu Vân (2012).Nội tiết học trong thực hành lâm sàng, NXB Y học, Hà Nội, tr.15-22, 28-39, 107-115, 291-296, 374-380.
23.    Standards of Medical Care in Diabetes (2009). Diabetes Care January 2009, Vol. 32, Supplement no.1 S13-S61, pp. 3-30.
24.    Nguyễn Huy Cường (2009).Bệnh đái tháo đường – Nhữngquan điểm hiện đại, NXB Y học, Hà Nội, tr. 15, 36 – 49, 71 – 80.
25.    Nguyễn Khoa Diệu Vân (2006).Đánh giá hiệu quả của phương pháp điều trị tích cực để hạn chế các yếu tố nguy cơ đối với bệnh lý mạch máu ở bệnh nhân đái tháo đường typ 2 mới phát hiện, Luận án tiến sĩ, Đại học Y Hà Nội, tr.4-15, 40-57.
26.    Goralski KB and Sinal CJ (2007). Type 2 diabetes and cardiovascular disease: getting to the fat of the matter, Can J Physiol Pharmacol, pp. 113 – 132.
27.    Nguyễn Lân Việt (2003).Rối loạn chuyển hóa lipid. Thực hành bệnh tim mạch, NXB Y học, Hà Nội, tr. 101-111.
28.    Stoker C (2009).Type 2 Diabetes Methods and Protocols, HumanaPress, pp. 61 – 68.
29.    Lê Huy Liệu (2002). Đái tháo đường, Bách khoa bệnh học – T.III, NXB Từ điển bách khoa, Hà Nội, tr.146 – 167.
30.    Baggio LL and Drucker DJ (2007). Biology of incretins: GLP-1 and GIP, Gastroenterology. 132, pp. 2131-2157.
31.    Campbell R. K. (2009). Type 2 diabetes: Where we are today: An overv iew of disease burden, current treatments, and treatment strategies, J Am Pharm Assoc. 49 (suppl 1). pp. S3-S9.
32.    Krentz A. J., Patel M. B. & Bailey C. J. (2008). New drugs for type 2 diabetes mellitus: what is their place in therapy?.Drugs 68(15). pp. 2131¬-2162.
33.    MacAulay K., Woodgett J. R., (2008). Targeting glycogen synthase kinase-3 (GSK-3) in the treatment of Type 2 diabetes, Expert Opinion on Therapeutic Targets 12(10). pp. 1265-1274.
34.    Fauci A.S., Kasper D.L. et al. (2008).Harrison’s Principles of Internal Medicine, Seventeenth Edition, The McGraw-HillCompanies, pp. 338-345.
35.    Holst J.J., Vilsboll T., Deacon C.F. (2009). The incretin system and itsrole in type 2 diabetes mellitus, Mol Cell Endocrinol 297. pp. 127-136.
36.    Nguyễn Thy Khuê (1999). Tiêu chí chẩn đoán và phân loại mới của bệnh đái tháo đường, Báo cáo khoa học hội thảo đái tháo đường nội tiết và bệnh chuyển hoá, Trường Đại học y Huế, tr. 19-25.
37.    Hội nội tiết- đái tháo đường Việt Nam (2012). Tạp chí nội tiết đái tháo đường – “Kỷ yếu toàn văn các đề tài khoa học, Hội nghị nội tiết và đái tháo đường toàn quốc lần thứ VI” quyển II, tr. 62-65, 88-98, 202-220, 375-378.
38.    Trung tâm y tế dự phòng – sở y tế Hà Nội (2010).Những điều cần biết về chế độ dinh dưỡng và luyện tập đối với người bệnh đái tháo đường, Dự án phòng chống đái tháo đường, Hà Nội, tr. 30-58,72-83.
39.    Finkel R. Clark MA (2009).Lippincott’s Illustrated Reviews: Pharmacology, 4th edition, Lippincott Williams & Wilkins. 24, pp. 286-297.
40.    Lingvay I, Rhee C and Raskin P (2008).“Noninsulin Pharmacological Therapies”, Type 2 Diabetes Mellitus: An Evidence-Based Approach to practical Management. Humana Press, pp. 151-162.
41.    Leff T, Mathews ST, Camp H.S (2004). Review: Peroxisome proliferator-Activated Receptor-γ and Its Role in the Developmet and Treatment of Diabetes,Experimental Diab. Res. 5, pp. 99-109.
42.    FritscheL.,WeigertC.etal. (2008).How insulin receptor substrate proteinsregulatethemetabolic capacityoftheliver -implicationsfor health and disease, Current Medicinal Chemistry 15, pp. 1316-1329.
43.    Garber A.J (2004).Metformin derivatives, diabetes mellitus: A fundamental and Clinical Text, 3rd edition.Lippincott Williams & Wilkins, pp. 1124-1134.
44.    Benalla W., Bellahcen S. et al.(2010).Antidiabetic Medicinal Plants as a Source of Alpha Glucosidase Inhibitors.Current Diabetes Reviews Vol 6(4), pp. 247-254, 262-273.    
45.    Tahrani A. A. et al. (2009). Glycaemic control in type 2 diabetes: targets and new therapies, Pharmacol Ther 125(2), pp. 328-361.
46.    Matthews J. E. et al. (2008). Pharmacodynamics, pharmacokinetics, safety, and tolerability of albiglutide, a long-acting glucagon-like peptide-mimetic, in patients with type 2 diabetes, J Clin Endocrinol Metab 93(12), pp. 4810-4817. 
47.    Kipnes M., (2009). “Dapagliflozin: an emerging treatment option in type 2 diabetes’’. Expert Opin. Investig. Drugs 18(3), pp. 335-348.
48.    58 Pratley R.E. (2008). Overview of Glueagon-like Peptide-1 Analogs and Dipeptidyl Peptidase-4 Inhibitors for Type 2 Diabetes, Medscape J Med. 10(7), pp. 172-180, 210-224. 
49.    NathanD.M.,DavidsonM.B.etal. (2007).Impairedfastingglucose andimpairedglucosetolerance:implicationsforcare,DiabetesCare 30, pp. 753-759, 778-792. 
50.    DeFronzo R.A. (2009). From the triumvirate to the ominous octet: a new paradigm for the treatment of type 2 diabetes mellitus, Diabetes Care 58, pp. 703-715.
51.    Nauck M. A. et al. (2009). Efficacy and safety of adding the dipeptidyl peptidase-4 inhibitor alogliptin to metformin therapy in patients with type 2 diabetes inadequately controlled with metformin monotherapy: a multicentre, randomised, double-blind, placebo-controlled study”, Int J Clin Pract 63(1), pp. 46-55, 105-128
52.    Potenza M., Rayfield E . J. (2009). Targeting Incretins in Type 2 Diabetes Mellitus, Mount Sinai Journal of Medicine 76, pp. 264-276. 
53.    DeFronzo R.A. (2010). Overview of Newer Agents: Where Treatment Is Going, The American Journal of Medicine 123,pp.S38-S48. 
54.    Jorgen Rungby (2009). Inhibition of dipeptidyl peptidase 4 by BI-1356, a new drug for the treatment of beta-cell failure in type 2 diabetes,Expert Opin. Investig. Drugs 18(6), pp. 258-270. 
55.    Hải Thượng Lãn Ông Lê Hữu Trác (2001).Hải Thượng y tông tâm lĩnh, NXB Y học, tr.109 – 122,135-157.
56.    Trường Đại học Y khoa Hà Nội – Khoa Y học cổ truyền (2002).Bài giảng Y học cổ truyền – Tập II, NXB Y học, Hà Nội,tr. 23-45.
57.    周中英主编,(2007).中医内科学[M].北京:中国中医药出版社. 第411-420,432-450页.
Châu Trọng Anh (2007).Bắc Kinh. Trung Y Nội khoa [M]: Nhà xuất bảnTrung Y Dược Trung Quốc, tr.411-420,432-450.
58.    李志庸主编,(2002).张景岳全书.北京:中国中医药出版社.第2印刷: 第8-26页.
Lý Chí Dụng chủ biên, (2002). Bắc Kinh, Cảnh Nhạc toàn thư: Bản in lần 2, Nhà xuất bảnTrung Y Dược Trung Quốc, tr. 8-26.
59.    林慧光主编,(2006),扬土瀛医学全书[M].北京:中国中医药出版社.第112-120页.
Lâm Huê Quang chủ biên (2006). Bắc Kinh, Dương Thổ Doanh y học toàn tập [M]:112-120,Nhà xuất bảnTrung Y Dược Trung Quốc, tr. 112-120.
60.    Đặng Quốc Khánh, Đỗ Đình Long (2013).Kim Quỹ yếu lược giảm tích, NXB Quân đội nhân dân, tr. 84-90, 117-129, 180-188.
61.    Đỗ Đình Long (2013).Một số vấn đề về biện chứng luận trị trong y học cổ truyền, NXB Quân đội nhân dân, tr. 9-24, 108-118, 174-177.
62.    Trần Thuý (2002).Sổ tay Y học cổ truyền, NXB Y học, Hà Nội, tr.161-177,232- 251.
63.    Viện nghiên cứu Trung y (1998).Chẩn đoán phân biệt chứng hậu trong Đông y, NXB Mũi Cà Mau, Hội Y học cổ truyền Hà Nội, tr. 114-142.
64.    周中英主编,(2003),中医内科学[M].北京:中国中医药出版社,第325-338页.
Châu Trọng Anh (2003).Bắc Kinh. Trung Y Nội khoa [M]: NXB Trung Y Dược Trung Quốc, tr. 325-338.
65.    Hoàng Văn Vinh (2000).Chữa bệnh đái đường bằng Đông Y – Châm cứu, NXB Y học, Hà Nội, tr. 9-15,62-70, 158-163.
66.    Lenzen S. (2008). The mechanisms of alloxan and streptozotocin – induced diabetes, Diabetologia 51(2), pp. 235-240.
67.    陈奇(2006).中药药理研究方法学。人民卫生出版社,第216 – 232页。
Trần Kỳ (2006).Phương pháp nghiên cứu dược lí Trung dược, NXB Bộ Y tế, tr. 216 – 232.
68.    Mordes J.P., Poussier P. et al. (2007). Rat Models of Type II Diabetes: Genetics, Environment and Autoimmunity, Animal Models of Diabetes Frontiers in Research, Second Edition, CRC Press, pp.31- 38.    
69.    Streamson-Chua Jr., Herberg L., Leiter E.H. (2007). Obesity/Diabetes in Mice with Mutations in Leptin or Leptin Receptor Genes, Animal Models of Diabetes Frontiers in Research, Second Edition, CRC Press, pp. 61- 65.
70.    Nguyễn Minh Hà (2014).”Nghiên cứu một số bài thuốc Cổ phương điều trị bệnh rối loạn chuyển hóa”, Đề tài nghiên cứu cấp nhà nước,tr 40-48.
71.    牟道华,谭正怀(2010)。II型糖尿病动物模型研究进展。四川生理科学杂志,32(4):170-176.
Mâu Đạo Hoa và Cs (2010). Định hướng nghiên cứu xây dựng mô hình ĐTĐ typ 2 trên động vật thực nghiệm. Tạp chí khoa học sinh lý Tứ Xuyên, Vol 32, No.4, Tr.170-176.
72.    Đặng Thanh Bình (1982). Tác dụng của viên Khổ qua trong bệnh đái tháo đường, Công trình nghiên cứu Y dược, NXB Y học, Hà Nội, tr. 90 – 92.
73.    Bùi Chí Hiếu và Nguyễn Kim Phi Loan (1985). Nhận xét bước đầu điều trị 30 bệnh nhân đái tháo đường, Công trình nghiên cứu Y dược, NXB Y học Hà Nội, Hà Nội, tr. 143- 157.
74.    Thái Hồng Quang, Đỗ Thị Minh Thìn và Hoàng Quang (1994). Nhận xét bước đầu điều trị 30 bệnh nhân đái tháo đường bằng thuốc chế từ quả Mướp đắng, Tạp chí Y học cổ truyền 5, tr. 16-25.
75.    Trần Thúy, Trương Việt Bình và Bùi Thị Hồng Thúy (1996). Phân tích tác dụng lâm sàng của cây Cỏ ngọt trong bài thuốc Y học cổ truyền để điều trị đái tháo đường, Kỷ yếu các công trình NCKH, tr. 15-21.
76.    王钦茂,刘超,赵帜平,等(2001).丹皮多糖降血糖有效成分的筛选及其作用研究[J]中国中医基础医学杂志,7(5):第25-33页. 
Vương Khâm Nhung, Lưu Siêu, Triệu Phàn Bình, Cs (2001). Tuyển chọn thành phần có tác dụng hạ đường huyết trong Đan bì và nghiên cứu tác dụng của nó [J ], Tạp chí y học cơ bản Trung y Trung Quốc, 7(5): tr. 25-33.
77.    徐梓辉,周世文,黄林清,等(2002).薏苡仁多糖对实验性2型糖尿病大鼠胰岛素抵抗的影响[J].中国糖尿病杂志,10(1):第51-58页    
TừTân Huy, Châu Thế Văn, Hoàng Lâm Thanh và Cs (2002). Ảnh hưởng hoạt chất trong Ý dĩ đối với kháng insulin ở chuột gây tiểu đường typ 2 trên thực nghiệm [J], Tạp chí bệnh tiểu đường Trung Quốc 10(1): tr. 51 – 58.
78.    黄琦,许家鸾(2002).麦冬多糖对2型糖尿病血糖及胰岛素抵抗的影响[J].浙江中西医结合杂志,12(2):第91-102页.
Hoàng Kỳ, Hứa Gia Uyên (2002). Tác dụng của Mạch môn đối với đái tháo đườngtyp 2 vàảng hưởng với kháng insulin [J ], Tạp chí trung tây y kết hợp Triết Giang Trung Quốc 12 (2), tr. 91 – 102.
79.    Nguyễn Ngọc Xuân (2004).Nghiên cứu tác dụng hạ đường huyết của Thổ phục linh (Smilex glebra Roxb, Smilacaceae) trên súc vật thực nghiệm, Luận án Tiến sĩ Y học, Trường Đại học Y Hà Nội, Hà Nội, tr.118-120.
80.    Nguyễn Hữu Chung (2004).Nghiên cứu tác dụng hạ glucose máu trên bệnh nhân đái tháo đường typ 2 thể nhẹ và trung bình bằng chế phẩm từ lá cây Chè đắng, Luận văn Thạc sĩ Y học, Học viện Quân y – Viện Y học cổ truyền Quân đội, Hà Nội, tr. 71-75.
81.    张秀芳(2005).黄连素在磺脲类降糖药继发性失效中的应用[J].中医药临床杂志,17(6):第548-550页.
Trương Tú Phương (2005). Ứng dụng Hoàng liên tố (Berberine) trong trường hợp sử dụng Sulfonylurea giảm đường huyết không hiệu quả. Tạp chi lâm sàng trung y dược 17(6), tr. 548 – 550.
82.    刘祥秀,孔德明,张雅丽(2005).单味中药黄芪对胰岛素抵抗并高血压防治作用的实验研究[J].贵阳中医学院学报,27(1):第22-25页.
Lưu Tường Tú, Khổng Đức Minh, Trương Nhã Lệ (2005). Nghiên cứu thực nghiệm của vị Hoàng kỳ đối với kháng insulin vàphòng tăng huyết áp [J], Báo Học Viện Trung Y Quế Dương 27 (1), tr. 22 -25.
83.    玉从容,吕俊华,王丹(2006).葛根素抗氧化作用与改善胰岛素抵抗综合征模型大鼠胰岛素敏感性、血压和血脂作用的实验研究[J].上海中医药杂志,40(4):第53-55页.
Ngọc Tòng Dung, Lã Tuấn Hoa, Vương Đan (2006). Nghiên cứu tác dụng của Cát căn kháng lại tác dụng Oxy hóa và cải thiện tình trạng kháng Insulin , huyết áp và lipit huyết trên chuột thực nghiệm [J ], Tạp chí Trung Y Thượng Hải 40 (4), tr. 53 -55.
84.    任洁,周俭(2007).马齿苋改善血糖作用的研究[J].科技导报,25(5): 第 38-42页. 
Nhiệm Khiết, Châu Liễm (2007). Nghiên cứu Mã xỉ hiện (Rau sam) tác dụng cải thiện đường huyết [J], BáoDẫnKhoa kỹ25 (5), tr. 38 – 42.
85.    Nguyễn Quang Trung (2008).Đánh giá tác dụng của bột chiết Lá dâu (Morus alba L.) trên các chỉ số Lipid và trạng thái chống Oxy hóa trong máu chuột cống trắng gây rối loạn Lipid và đái tháo đường thực nghiệm, Luận án Tiến sĩ Y học, Trường ĐH Y Hà Nội, Hà Nội, tr. 98-115.
86.    Trần Văn Ơn, Phùng Thanh Hương và cs (2008). Tác dụng hạ đường huyết của cây dây Thìa canh (Gymnema sylvestre (Retx) R. Br. Ex Schult ở Việt Nam, Tạp chí Dược học số 391, tr. 30 – 36.
87.    徐茂红,李卫平,公惠玲(2009).黄精多糖对四氧嘧啶糖尿病模型小鼠糖脂代谢的响[J].安徽医药,13(3): 第 263-265页. 
Từ Nhung Hồng, Lý Vệ Bình và Công Huệ Linh (2009). Nghiên ứu ảnh hưởng sản phẩm Hoàng tinh đa đườngđối vớichuột gây bệnh tiểu đường trên mô hình [J]. Trung y An Huy 13 (3), tr. 263 – 265.
88.    王建新(2009).黄精降糖降脂作用的实验研究[J].中国中医药现代远程教育,7(69):第 93-96页. 
Vương Kiến Tân (2009). Nghiên cứu tác dụng của Hoàng tinhtrong hạ đường huyết và lipid máu [J ]. Giáo dục từ xa Trung Y dược Hiện Đại Trung Quốc 7 (69), tr. 93 – 96.
89.    冯劼(2010).人参皂苷Rg1对四氧嘧啶致小鼠糖尿病降糖作用的研究[J].中华中医学刊, 28(11):第 2427-2432页.
Phùng Bột (2010). Nghiên cứu Rg Nhân sâm tác dụng hạ đường huyết đối với chuột gây tăng đường huyết [J]. Báo y học Trung y Trung Quốc 28 (11),tr. 2427 – 2432.
90.    袁红(2010).荔枝核多糖提取物对四氧嘧啶致糖尿病小鼠降糖作用[J].健康研究,30(4):第253-255页. 
Viên Hồng (2010). Nghiên cứu chiết xuất của hạt Vải (Lệ chi) tác dụng giáng đường huyết đối với chuột gây tiểu đường [J]. Báo nghiên cứu sức khỏe, 30 (4),tr. 253 – 255.
91.    朱明磊,唐微,官守涛(2010).山药多糖对糖尿病小鼠降血糖作用的实验研究[J].现代预防医学.,37 (8): ):第1524-1527页. 
Chu Minh Lỗi, Đường Vi, Quản Thủ Thao (2010). Nghiên cứu tác dụng hạ đường huyết của vị Hoài sơn trên chuột thực nghiệm, 37 (8): tr. 1524 -1527.
92.    Đỗ Thị Minh Thìn (1996).Nghiên cứu điều trị đái tháo đường không phụ thuộc insulin bằng chế phẩm từ quả Mướp đắng và Sinh địa, Luận án PTS khoa học y dược, Học viện Quân y, Hà Nội, tr. 72-79.
93.    Nguyễn Kim Lưu, Đỗ Thị Minh Thìn và Trịnh Thanh Hồng (2004). Nghiên cứu tác dụng hạ Glucose máu trên bệnh nhân Đái tháo đường typ 2 bằng chè tan Gamosa, Tạp chí Y dược học Quân sự 3, tr. 65-70.
94.    李福平(2011).六味地黄丸治疗15例早期糖尿病肾病疗效观察[J].中国校医,25(2):134-145. ):第134-145页.
Lý Phúc Bình (2011). Quan sát hiệu quả điều trị cho 75 ca tiểu đường giai đoạn đầu khi dùng Lục vị địa hoàng hoàn. Hiệu y Trung Quốc, 25 (2):tr.134 -145.
95.    Tiêu Ngọc Chiến (2013).Nghiên cứu tính an toàn, tác dụng hạ đường huyết trên thực nghiệm và đái tháo đường typ 2 mức độ nhẹ bằng cao lỏng Thập vị giáng đường phương, Luận án tiến sỹ y học, Trường Đại học Y Hà Nội, tr. 100-126.
96.    Nguyễn Quang Trung, Phạm Thiện Ngọc (2007). Nghiên cứu tác dụng hạn chế rối loạn lipid máu của bột chiết Lá dâu ở chuột cống trắng gây ĐTĐ, Tạp chí nghiên cứu y học 4/2007, tr.107-115.
97.    Nguyễn Quang Trung, Trần Văn Lộc (2007). Chiết xuất và đánh giá tác dụng hạ glucose huyết của bột chiết Lá dâu ở chuột cống trắng gây rối loạn lipid và đái tháo đường, Tạp chí Y học thực hành, 10/2007, tr. 63-¬66.
98.    Nguyễn Thị Hoàng Diễm, Võ Phùng Nguyên, Nguyễn Thị Bay, (2008). Tác dụng hạ glucose huyết của hai bài thuốc khố qua và Lục vị tri bá trên chuột nhắt đái tháo đường, Tạp chí nghiên cứu y học, 4/2008, tr. 196¬-198.
99.    Coskun T and Chen Y (2007). Animal Models to study Obesity and type 2 Diabetes Induced by Diet, Animal Models of Diabetes frontiers in Research, Second Edition. CRC Press, pp. 350 – 354.
100.    Eun Ju Kim (2007). Antidiabetes and antiobesity effect of cryptotanshinone via activation of AMP-activated protein kinase, Molecular Pharmacology 72, pp.62-72.
101.    Fabiola Rivera – Ramírez (2011). Antiobesity and hypoglycaemic effects of aqueous extract of Ibervillea sonorae in mice fed a high-fat diet with fructose, Journal of Biomedicine and Biotechnology. pp.58-65. 
102.    Phương Tễ Học Giảng Nghĩa (1994). Nhà xuất bản Y học, tr 278-280.
103.    Đỗ Tất Lợi (2001).Cây thuốc và vị thuốc Việt Nam, NXB Khoa học và kỹ thuật, Hà Nội, tr. 365-366, 384-385, 715-716, 804-810, 872-875.
104.    Đỗ Quang Bích (2006).Cây thuốc và động vật làm thuốc ở Việt Nam, tập II, NXB khoa học và kỹ thuật, Hà Nội, tr. 216-220, 416-423, 446-455,555-558,680-686.
105.    沈映群主编(1997). 中药药理学。上海科学技术出版社,第69-82页. Thẩm Ánh Quần (1997).Dược lí học Trung dược, NXB Khoa học kĩ thuật Thượng Hải, tr. 69-82.
106.    陈奇(2006). 中药药理研究方法学。人民卫生出版社,第106-165,185-192, 217-222, 311-320页。
Trần Kỳ (2006).Phương pháp nghiên cứu dược lí Trung dược, NXB Bộ Y tế, tr. 106-165, 185-192, 217-222, 311-320.
107.    李飞学(2002).方剂学上册 – 方剂学下册,人民卫生出版社,第642-654, 795-838 页。    
Lý Phi Học (2002).Phương tễ học tập 1, tập 2, NXB Bộ y tế, tr.642-654, 795-838.
108.    孙瑞元,郑青山(2004). 数学药理学新论。北京:人民卫生出版社,第26-32页。
Tôn Thụy Nguyên, Trịnh Thanh Sơn (2004).Hiểu biết mới dược lí học, số học, NXB Bộ Y tế, tr. 26-32.
109.    Bộ y tế (2009).Dược điểm Việt Nam IV, NXB Y học, Hà Nội, tr. 124-128, 231- 236, 276- 279, 321- 330, 432- 438.
110.    Wang LY, Wang Y, Xu DS, Ruan KF, Feng Y, Wang S. MDG-1 (2012). A polysaccharide from Ophiopogon japonicus exerts hypoglycemic effects through the PI3K/Akt pathway in a diabetic KKAy mouse model. J Ethnopharmacol. Aug 30; 143(1): pp. 347-354.
111.    Li PB, Lin WL, Wang YG, Peng W, Cai XY, Su WW (2012). Antidiabetic activities of oligosaccharides of Ophiopogonis japonicus in experimental type 2 diabetic rats, Int J Biol Macromol. Dec, 51(5): pp. 49-55.
112.    Viện Dược Liệu (2006). Nghiên cứu thuốc từ thảo dược, NXB Khoa học và Kỹ thuật, tr. 199-207, 215-218, 257-263.
113.    王北婴,李仪奎(2001). 中药新药研制开发技术与方法。上海科学技术出版社,第565-588页。
Vương Bắc Anh, Lý Nghị Khuê (2001).Phương pháp và kĩ thuật nghiên cứu, bào chế Trung tân dược, NXB Khoa học kĩ thuật Thượng Hải, tr. 565-588.
114.    中药大词典(1997).上海科学技术出版社,上册,第417-420,612-615,1147-1148页。
Trung dược đại từ điển (1997). NXB Khoa học kĩ thuật Thượng Hải, tập 1, tr. 417-420, 612-615, 1147-1148.
115.    WHO (1993). “Working group on the safety and efficacy of hebal medicine”.Report of regional office for the Western Pacific of the WHO. March, pp. 52-59.
116.    郑筱萸.中药新药临床研究指导原则[M].北京:中国医药科技出版社,2002第181-189, 233-237页. 
Trịnh Tiểu Du (2002).Nguyên tắc hướng dẫn nghiên cứu lâm sàng thuốc tân dược trung dược, NXB Y Dược Khoa học kĩ thuật Bắc Kinh, tr. 181-189, 233-237.
117.    Tomoko Uno, Isao Ohsawa, Mizuho Tokudome (2005). “Effects of Goshajinkgan on insulin resistance inpatients with type 2 diabetes”. Diabetes research and clinical practice. 69, pp. 160-172.
118.    Trường Đại học Y Hà Nội (2004). “Phương pháp nghiên cứu khoa học trong y học và sức khỏe cộng đồng”, nhà xuất bản Y học, tr 95-112.
119.    Litchfield, Wilcoxon (1949). “A simplifiel method of evaluating doseeffect experiments”. J. Pharmacol. Exp. Ther, pp. 99 – 113
120.    Bộ Y tế (1996). “Quy chế đánh giá tính an toàn và hiệu lực thuốc cổ truyền”, Quyết định số 371/BYT- QĐ ngày 12/3/1996.
121.    Wallace Hayes (2001). Principles and Methods of Toxicology, Raven Press, 2001.
122.    OECD (2008). Repeated Dose 28-Day Oral Toxicity Study in Rodents, Guidelines for the testing of chemicals – (407).
123.    Rivera R.F., Escalona C.N., Garduno S.L. et al (2011). ”Antiobesity and hypoglycaemic effects of aqueous extract of Ibervillea sonorae in mice fed a high fat diet with fructose”, Journal of Biomedicine and Biotechnology, Epub 2011 Nov 17, doi: 10.1155/2011/968984.
124.    Srinivasan K., Ramarao P. (2007). ”Animal models in type 2 diabetes research: An over view”. Indian Journal of Medicine Research 125, pp. 451 – 472.
125.    张发荣主编 (1998).中西医结合糖尿病治疗学,北京: 中国中药出版社,132-138.
Trương Phát Vinh chủ biên (1998). Điều trị học bệnh đái tháo đường Trung Tây y kết hợp. Nhà Xuất bản Trung y dược Bắc kinh Trung Quốc xuất bản, tr. 132-138.
126.    Nguyễn Thế Khánh và Phạm Tử Dương (2001).Xét nghiệm sử dụng trong lâm sàng, Nhà xuất bản Y học, Hà Nội, tr. 30-50
127.    Vũ Đình Vinh (2001).Hướng dẫn sử dụng các xét nghiệm sinh hóa, NXB Y học Hà Nội, tr. 270- 290.
128.    Goralski K.B.and Sinal C.J. (2007). “Type 2 diabetes and cardiovascular disease: getting to the fat of the matter”, Can J Physiol Pharmacol, pp. 135 – 142.
129.    Ryan D.and Dejonge L. (2001). “Contributions of total body fat yabdominal subcutaneous adipose tissue compartments and visceral adipose tissue to the metabolic complications of obesity”, Metabolis. 50, pp. 440 – 448.
130.    Islam S., Choi H. (2007). Nongenetic Model of Type 2 Diabetes: A Comparative Study, International journal of experimental and Clinical Pharmacology Vol. 79, No. 4, pp. 243-249. 
131.    Venables M.C. & Jeukendrup .E., (2009). Physical inactivity and obesity: links with insulin resistance and type 2 diabetes mellitus, Diabetes Metab Res Rev, 2009 Sep;25 Suppl 1, pp. S18-23.
132.    Shimada T., Nagai E. et al. (2010). Metabolic disease prevention and suppression of fat accumul ation by Salaci a reticulata, J Nat Med. 64(3), pp. 266-274.
133.    Quan Thế Dân (2014).Nghiên cứu tác dụng của bài thuốc Bổ dương hoàn ngũ điều trị đái tháo đường typ 2 có biến chứng thận trong thực nghiệm và trên lâm sàng, Luận án tiến sỹ y học, Trường Đại học Y Hà Nội
134.    Vogel H.G. (2007). Drug Discovery and Evaluation: Pharmacological Assays, third edition, Springer, pp. 1327- 1355, 1572-1573. 
135.    Wargent E.T. (2009). The Measurement of Insulin Secretion Using Pancreas Perfusion in the Rodent, Type 2 Diabetes Methods and Protocol, Humana Press, pp. 203-211. 
136.    Meguro S. Higashi K. and Hase T. (2001). “Solubilization of phytosterols in diacylgycerol versus triacylglycerol improves the serum cholesterol-lowering effect”, Eur J Clin Nut 55(7), pp. 530-545.
137.    Lê Văn Bách, Trần Hữu Dàng và Lê Văn Chi (1993), Tỷ lệ toàn bộ và phân loại tạm thời bệnh đái tháo đường tại bệnh viện Trung Ương Huế, Tạp chí Y học Việt Nam. 168, tr. 8 – 11.
138.    Bùi Thị Hồng Thuý (1998).Bước đầu nghiên cứu tác dụng của chè DBT trong điều trị đái tháo đường typ 2, Luận văn tốt nghiệp BSNTBV, Trường Đại học Y Hà Nội, Hà Nội, tr. 31-32, 42-43.
139.    WHO (2002).Laboratory Dianosis and Monitoring of Diabetes Mellitus. World Health Organization Geneva. Switzerland, pp. 14-26
140.    Mai Thế Trạch (1997). Đái tháo đường ở người có tuổi, Tạp chí Y học thực hành, tr. 4-18.
141.    马华民, 风英 (1997) .”糖尿病”. 万病防治问答丛书. 河南科学技术出版社, 第25-46页. 
Mã Hoa Dân, Phong Anh (1997). Tùng thư hỏi đáp “Bệnh tiểu đường”. NXB Khoa học Kỹ thuật Hà Nam Trung Quốc, tr. 25-46
142.    Daniel W and Foster (2000).Diabetes mellitus, Harrison’s principles of internal medicine. 14th edition.pp. 2060 – 2080.
143.    Mai Thế Trạch và Nguyễn Thy Khuê (2001).Nội tiết học đại cương, NXB Thành phố Hồ Chí Minh, tr. 336-368.
144.    Majithia  .R. & Florez J.C., (2009). Clinical translation of genetic predictors for type 2 diabetes. Current Opinion in Endocrinology, Diabetes and Obesity 16, pp. 100-106.
145.    Dương Đăng Hiền (2005). “Đánh giá tác dụng của thuốc ”tiểu đường Đông Đô” trong điều trị đái tháo đường typ 2 chưa có biến chứng”, Luận văn tốt nghiệp Bác sĩ chuyên khoa cấp 2, Trường đại học Y Hà Nội, tr.70-75.
146.    Tiêu Ngọc Chiến (2008). Đánh giá tác dụng của thuốc GLUCRON điều trị bệnh ĐTĐ typ 2, Tạp chí Y học thực hành -Số 2/2009, tr. 108-122.

Leave a Comment