Nghiên cứu tác dụng dược lý của bài thuốc DDHV điều trị viêm loét dạ dày do vi khuẩn Helicobacter Pylori trên thực nghiệm

Nghiên cứu tác dụng dược lý của bài thuốc DDHV điều trị viêm loét dạ dày do vi khuẩn Helicobacter Pylori trên thực nghiệm

Luận văn thạc sĩ y học Nghiên cứu tác dụng dược lý của bài thuốc DDHV điều trị viêm loét dạ dày do vi khuẩn Helicobacter Pylori trên thực nghiệm.Viêm loét dạ dày tá tràng là bệnh lý thường gặp, trong đó viêm loét dạ dày tá tràng mạn có Helicobacter pylori là yếu tố nguy cơ quan trọng nhất với ung thư dạ dày [33]. Kể từ khi được Warren J.R. và Marshall B.J. [49] phát hiện và công bố vào năm 1983 đến nay, Helicobacter pylori vẫn đang thu hút sự quan tâm nghiên cứu của cộng đồng y học trên toàn cầu. Năm 1994, Tổ chức Y tế thế giới ước chừng hơn 50% dân số toàn cầu bị nhiễm H. pylori [38], [34]. Ở Việt Nam, tỷ lệ nhiễm H.P ở lứa tuổi từ 15-75 là 56%- 75,2% với xét nghiệm huyết thanh học và tỷ lệ nhiễm trong các thể bệnh qua nội soi ở người lớn vào khoảng 53-89,5% tại một số bệnh viện thành phố lớn. Tỷ lệ nhiễm H.P trong viêm dạ dày mạn ở miền Bắc Việt Nam từ 53-72,8%; ở thành phố Hồ Chí Minh 64,7% [28],[11].
Viêm loét dạ dày, đặc biệt là viêm loét dạ dày có vi khuẩn HP dương tính nếu không được điều trị dễ gây nhiều biến chứng ảnh hưởng đến tính mạng như xuất huyết dạ dày, ung thư hóa,… [28], [3]. Tổ chức Y tế thế giới xác định việc điều trị tiệt trừ Helicobacter pylori là một trong các biện pháp chủ yếu ngăn ngừa ung thư dạ dày [39] [43]. Xu hướng chung trong điều trị viêm loét dạ dày là loại trừ nguyên nhân gây bệnh, diệt vi khuẩn HP, bình thường hóa chức năng dạ dày, nâng cao khả năng miễn dịch sinh học của cơ thể và tăng cường quá trình tái tại niêm mạc dạ dày. Các thuốc Y học hiện đại hiện nay rất nhiều và cho hiệu quả cao nhưng tỷ lệ kháng thuốc HP là một vấn đề quan tâm lớn của các nhà nghiên cứu [5], [8].


Theo Y học cổ truyền, viêm loét dạ dày tá tràng mạn tính là tình trạng rối loạn công năng của các tạng phủ Can, Tỳ, Vị và thường mô tả bệnh này trong các phạm trù “Vị quản thống”. Nguyên nhân gây chứng Vị quản thống theo YHCT có rất nhiều tập trung vào 3 nhóm nguyên nhân chính bao gồm nội nhân, ngoại nhân và bất nội ngoại nhân. Trong y học cổ truyền không có tên Helicobacter pylori nhưng đối chiếu với chứng bệnh mà nó gây ra thì đây là một loại tà khí gây bệnh – nhiệt tà [51], [52], [53]. Từ khi phát hiện sự có mặt của vi khuẩn Helicobacter pylori trong niêm mạc dạ dày đã có sự thay đổi hẳn về quan niệm nguyên nhân gây bệnh, cũng như phương thức điều trị theo y học hiện đại và y học cổ truyền. Y học cổ truyền có nhiều phương pháp để điều trị bệnh này
[41], [51]. Các thuốc thảo dược có khả năng diệt vi khuẩn H.P có rất nhiều và đã được chứng minh trên thực nghiệm, lâm sàng có hiệu quả điều trị cao. Bài thuốc DDHV gồm mười vị dược liệu, là bài thuốc nghiệm phương, dựa trên lý luận của y học cổ truyền trong điều trị chứng vị quản thống cũng như việc phối ngũ các vị thuốc theo pháp, phương và hài hòa các vị dược liệu để nâng cao chất lượng điều trị bệnh lý này. Bài thuốc đã được bước đầu đánh giá điều trị cho bệnh nhân viêm loét dạ dày mạn tính trên lâm sàng cho kết quả khả quan. Tuy nhiên chưa có một nghiên cứu một cách toàn diện, hệ thống để khẳng định hiệu quả của bài thuốc DDHV trong điều trị viêm loét dạ dày tá tràng do vi khuẩn Helicobacter pylori. Nghiên cứu đánh giá tác dụng của bài thuốc trên thực nghiệm là một bước quan trọng trong nghiên cứu phát triển hiện đại hóa Y học cổ truyền, tạo sản phẩm phục vụ rộng rãi cho cộng đồng.
Vì vậy, chúng tôi tiến hành đề tài “Nghiên cứu tác dụng dược lý của bài thuốc DDHV điều trị viêm loét dạ dày do vi khuẩn Helicobacter Pylori trên thực nghiệm”. Mục tiêu:
– Nghiên cứu một số tác dụng giảm đau, chống viêm, bảo vệ niêm mạc dạ dày của cao đặc DDHV trên động vật thực nghiệm..
– Nghiên cứu tác dụng ức chế vi khuẩn Helicobacter pylori của cao đặc DDHV trên thực nghiệm

MỤC LỤC
ĐẶT VẤN ĐỀ ………………………………………………………………………………………………1
Chƣơng 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU …………………………………………………………….3
1.1. Y học hiện đại về viêm loét dạ dày tá tràng ………………………………………….3
1.1.1. Định nghĩa………………………………………………………………………………….3
1.1.2. Nguyên nhân ………………………………………………………………………………3
1.1.3. Điều trị viêm loét dạ dày tá tràng có Helicobacter pylori theo y học
hiện đại……………………………………………………………………………………………….4
1.2. Quan điểm Y học cổ truyền về viêm loét dạ dày …………………………………..5
1.2.1. Nguyên nhân và cơ chế bệnh sinh………………………………………………….6
1.2.2. Phân thể điều trị theo Y học cổ truyền…………………………………………..6
1.3. Một số nghiên cứu về Y học cổ truyền điều trị viêm loét dạ dày tá tràng …….7
1.4. Tổng quan về mô hình gây viêm loét dạ dày tá tràng trên thực nghiệm………8
1.4.1. Mô hình gây viêm loét bằng phương pháp vật lý……………………………..8
1.4.2. Mô hình gây viêm loét bằng phương pháp hoá học………………………….9
1.5. Tổng quan về bài thuốc DDHV………………………………………………………….10
1.5.1. Hoài sơn …………………………………………………………………………………..10
1.5.2. Bạch truật…………………………………………………………………………………11
1.5.3. Tam thất …………………………………………………………………………………..11
1.5.4. Phục linh ………………………………………………………………………………….12
1.5.5. Ô tặc cốt …………………………………………………………………………………..12
1.5.6. Trần bì……………………………………………………………………………………..13
1.5.7. Đẳng sâm …………………………………………………………………………………13
1.5.8. Mạch nha………………………………………………………………………………….14
1.5.9. Cam thảo ………………………………………………………………………………….14
1.5.10. Mộc hương ……………………………………………………………………………..15
1.6. Tổng quan về cao thuốc (cao dƣợc liệu) ……………………………………………..15
1.6.1. Khái niệm …………………………………………………………………………………15
1.6.2. Một số đặc điểm của cao thuốc……………………………………………………151.6.3. Kỹ thuật điều chế cao thuốc………………………………………………………..16
1.6.4. Xây dựng tiêu chuẩn cơ sở cao thuốc …………………………………………..16
Chƣơng 2. CHẤT LIỆU, ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU…17
2.1. Đối tƣợng, vật liệu nghiên cứu …………………………………………………………..17
1.1.1. Chế phẩm nghiên cứu: bài thuốc DDHV. ……………………………………17
1.1.2. Động vật nghiên cứu ………………………………………………………………….18
2.1.3. Hóa chất nghiên cứu ………………………………………………………………….20
2.1.4. Dụng cụ, máy móc, thiết bị …………………………………………………………20
2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu ………………………………………………………………….21
2.2.1. Bào chế cao đặc DDHV và xây dựng tiêu chuẩn cơ sở cao đặc DDHV …21
2.2.2. Nghiên tác dụng bảo vệ niêm mạc dạ dày của cao đặc DDHV trên mô
hình thực nghiệm gây loét dạ dày bằng Asprine kết hợp thắt môn vị ở
chuột cống trắng. ……………………………………………………………………….21
2.2.3. Nghiên cứu tác dụng giảm đau của cao đặc DDHV theo phương pháp
“mâm nóng” (Hotplate). …………………………………………………………….23
2.2.4. Nghiên cứu tác dụng giảm đau của cao đặc DDHV theo phương pháp
gây đau quặn bằng acid acetic (phương pháp Koster). …………………..25
2.2.5. Nghiên cứu tác dụng ức chế vi khuẩn H.P của cao đặc DDHV ……….26
2.3. Xử lý số liệu………………………………………………………………………………………26
Chƣơng 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU …………………………………………………………27
3.1. Kết quả nghiên cứu tác dụng bảo vệ niêm mạc dạ dày của cao lỏng
DDHV trên mô hình thực nghiệm gây loét dạ dày ở chuột cống trắng……….27
3.1.1. Ảnh hưởng của DDHV lên các chỉ tiêu đánh giá về chức năng bài tiết
dịch vị………………………………………………………………………………………..27
3.1.2. Ảnh hưởng của DDHV lên các chỉ tiêu đánh giá tổn thương loét…….30
3.1.3. Kết quả đại thể và mô bệnh học dạ dày của chuột thí nghiệm. ………..32
3.2. Kết quả nghiên cứu tác dụng giảm đau của DDHV theo phƣơng pháp “mâm
nóng” (Hotplate). ……………………………………………………………………………….35
3.3. Kết quả nghiên cứu tác dụng giảm đau của DDHV theo phƣơng pháp gây
đau quặn bằng acid acetic (phƣơng pháp Koster)…………………………………373.4. Tác dụng ức chế vi khuẩn Helicobacter pylori của DDHV in vitro ………46
Chƣơng 4. BÀN LUẬN ……………………………………………………………………………….47
4.1. Mô hình loét dạ dày bằng Asprine kết hợp thắt môn vị ……………………………47
4.2. Thuốc đối chứng omeprazol…………………………………………………………………47
4.3. Tác dụng của cao đặc DDHV……………………………………………………………….48
4.4. Về tác dụng giảm đau của cao đặc DDHV……………………………………………….51
4.5. Về tác dụng ức chế vi khuẩn Helicobacter pylori của DDHV …………………..51
KẾT LUẬN ………………………………………………………………………………………………..53
KIẾN NGHỊ VÀ ĐỀ XUẤT ………………………………………………………………………..55
TÀI LIỆU THAM KHẢO …………………………………………………………………………..56DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1. Số lượng động vật thực nghiệm ………………………………………………………………18
Bảng 3.1. Ảnh hưởng của DDHV lên thể tích dịch vị của chuột nghiên cứu (n = 9)………27
Bảng 3.2. Ảnh hưởng của DDHV lên pH dịch vị của chuột nghiên cứu (n = 9)…………….28
Bảng 3.3. Ảnh hưởng của DDHV lên độ acid tự do của dịch vị (n = 9).. ……………………..29
Bảng 3.4. Ảnh hưởng của DDHV lên độ acid toàn phần của dịch vị (n = 9). ………………..30
Bảng 3.5. Ảnh hưởng của DDHV lên các chỉ tiêu đánh giá tổn thương loét (n = 9). ……………31
Bảng 3.6: Ảnh hưởng của DDHV tới thời gian tiềm của chuột nhắt trắng (n = 10) ……….35
Bảng 3.7: Ảnh hưởng của DDHV tới thời gian xuất hiện đau quặn của chuột nhắt trắng
(n = 10)…………………………………………………………………………………………………38
Bảng 3.8: Ảnh hưởng của cao đặc DDHV tới số cơn đau quặn của chuột nhắt trắng trong
khoảng thời gian từ 0 đến 5 phút đầu tiên sau khi tiêm acid acetic (n = 10). ….39
Bảng 3.9. Ảnh hưởng của DDHV tới số cơn đau quặn trong khoảng thời gian từ 5 đến 10
phút sau khi tiêm acid acetic (n = 10). ………………………………………………………40
Bảng 3.10. Ảnh hưởng của DDHV tới số cơn đau quặn trong khoảng thời gian từ 10 đến
15 phút sau khi tiêm acid acetic (n = 10). ………………………………………………….41
Bảng 3.11. Ảnh hưởng của DDHV tới số cơn đau quặn trong khoảng thời gian từ 15 đến
20 phút sau khi tiêm acid acetic (n = 10). ………………………………………………….42
Bảng 3.12. Ảnh hưởng của DDHV tới số cơn đau quặn trong khoảng thời gian từ 20 đến
25 phút sau khi tiêm acid acetic (n = 10). ………………………………………………….43
Bảng 3.13. Ảnh hưởng của DDHV tới số cơn đau quặn trong cả 25 phút sau khi tiêm acid
acetic (n = 10). ………………………………………………………………………………………45
Bảng 3.14. Mức độ ức chế vi khuẩn H.P của DDHV………………………………………………….46DANH MỤC HÌNH ẢNH
Ảnh 1.1. Hoài sơn ………………………………………………………………………………………………….10
Ảnh 1.2. Bạch truật ………………………………………………………………………………………………..11
Ảnh 1.3. Tam thất ………………………………………………………………………………………………….11
Ảnh 1.4. Phục linh …………………………………………………………………………………………………12
Ảnh 1.5. Ô tặc cốt ………………………………………………………………………………………………….12
Ảnh 1.6. Trần bì…………………………………………………………………………………………………….13
Ảnh 1.7. Đẳng sâm ………………………………………………………………………………………………..13
Ảnh 1.8. Mạch nha…………………………………………………………………………………………………14
Ảnh 1.9. Cam thảo …………………………………………………………………………………………………14
Ảnh 1.10. Mộc hương…………………………………………………………………………………………….15
Ảnh 2.1. Chuột nhắt trắng và chuột cống trắng ……………………………………………………….19
Ảnh 2.2. Kính hiển vi soi nổi Luxeo 2S (a) …………………………………………………………….20
và Máy đo đau bản nóng lạnh – Hot Cold Plate (b) ……………………………………20
Ảnh 3.1. Dạ dày chuột lô chứng (chuột số 04) ………………………………………………………….32
Ảnh 3.2. Dạ dày chuột lô mô hình (chuột số 12)……………………………………………………….32
Ảnh 3.3. Dạ dày chuột lô Omeprazole liều 20mg/kg/ngày (chuột số 22) …………………….32
Ảnh 3.4. Dạ dày chuột lô DDHV liều 0,84g/kg/ngày (chuột số 32) ……………………………32
Ảnh 3.5. Dạ dày chuột lô DDHV liều 1,68g/kg/ngày (chuột số 44) ……………………………32
Ảnh 3.6. Mô bệnh học dạ dày chuột lô chứng (chuột số 05), HE,x 100
Hình ảnh niêm mạc dạ dày bình thường, không có tổn thương……………………..33
Ảnh 3.7. Mô bệnh học dạ dày chuột mô hình (chuột số 14), HE,x 100
Hình ảnh tổn thương xâm nhiễm viêm, loét và bong tróc niêm mạc dạ dày…….33
Ảnh 3.8. Mô bệnh học dạ dày chuột lô tham chiếu uống Omeprazole liều 20mg/kg/ngày
(chuột số 21), HE,x 100. Tổn thương niêm mạc dạ dày có biểu hiện hồi phục,
giảm viêm và giảm bong tróc niêm mạc ……………………………………………………34
Ảnh 3.9. Mô bệnh học dạ dày chuột lô trị uống DDHV liều 1, (chuột số 32), HE, x 100.
Tổn thương niêm mạc dạ dày có biểu hiện hồi phục, giảm viêm và giảm bong
tróc niêm mạc………………………………………………………………………………………..34Ảnh 3.10. Mô bệnh học dạ dày chuột uống DDHV liều 2, (chuột số 41), HE, x 100. Tổn
thương niêm mạc dạ dày có biểu hiện hồi phục, giảm viêm và giảm bong tróc
niêm mạc ………………………………………………………………………………………………34
Ảnh 3.11. Chuột nhắt trắng trong thử nghiệm tác dụng giảm đau của DDHV theo phương
pháp “mâm nóng” (Hotplate). Chuột được đặt lên máy đo đau bàn nóng lạnh,
nhiệt độ bề mặt đặt chuột được tự động duy trì ở nhiệt độ 560C (10C) ………..36
Ảnh 3.12. Chuột đưa chân sau lên liếm. Thời gian từ lúc đặt chuột lên bề mặt nóng đến
khi chuột đưa chân sau lên liếm là thời gian tiềm. Thuốc có tác dụng giảm đau
theo phương pháp “mâm nóng” sẽ làm kéo dài tiềm của chuột…………………….36
Ảnh 3.13. Chuột nhắt trắng khi ở trạng thái bình thường (không đau quặn) trong đánh giá
tác dụng giảm đauy của DDHV theo phương pháp gây đau quặn bằng acid
acetic (phương pháp Kosster) ………………………………………………………………….37
Ảnh 3.14. Cơn đau quặn của chuột trắng với một số các biểu hiện sau: oằn thân, thóp bụng
lại, áp bụng xuống sàn, duỗi dài thân và chân sau ………………………………………3

TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tài liệu tiếng Việt
1. Bộ Y tế (2015). “Hướng dẫn sử dụng kháng sinh”, nhà xuất bản Y học, trang
145 – 148.
2. Bộ Y tế (2018), “Quy định về thử thuốc trên lâm sàng”, Thông tư số 29/2018/TTBYT ngày 29 tháng 10 năm 2018.
3. Bùi Xuân Trƣờng (2008), Nhiễm H.P và tình hình ung thư dạ dày ở miền bắc,
miền nam Việt Nam, Tạp chí Khoa học Tiêu hóa Việt Nam, 3(13), tr 822.
4. Cao Tiến Hỷ (2002), Nghiên cứu bào chế và đánh giá tác dụng điều trị bệnh
viêm loét dạ dày – tá tràng của thuốc cốm đơn số 12. Luận văn thạc sỹ dược học
– Học viện quân y.
5. Đặng Ngọc Quý Huệ, Trần Văn Huy, Nguyễn Sĩ Tuấn, và cs (2014), Đánh
giá Helicobacter pylori đề kháng với Clarithromycin và Levofloxacin bằng
Epsilometer test tại Đồng Nai, năm 2013, Y học thực hành, 903(1), tr.89-93.
6. Đỗ Tất Lợi (2015), Những cây thuốc và vị thuốc Việt Nam, Nhà xuất bản thời
đại. Trang 55-58, 217, 222-223, 227-229, 384-385, 391-392, 483-484, 633-634,
811-812, 863-867, 872-874, 887-889.
7. Đỗ Thị Thanh Trung, Phạm Thị Vui, Nguyễn Huyền Trang và cs (2018).
Đánh giá khả năng ức chế vi khuẩn Helicobacter pylori của một số dịch chiết
thảo dược Việt Nam. Tạp chí Khoa học và công nghệ Việt Nam, số 60 (7), trang
23-27.
8. Đinh Cao Minh, Bùi Hữu Hoàng (2013), Đánh giá đề kháng kháng sinh của
Helicobacter pylori trên bệnh nhân viêm loét dạ dày- tá tràng đã điều trị tiệt
trừ thất bại, Tạp chí Khoa học tiêu hoá Việt Nam, VIII(33), tr.2139-2140
9. Hải Thƣợng Lãn ông Lê Hữu Trác (2016), “Vị quản thống”, Hải thượng y
tông tâm lĩnh, Nhà xuất bản y học Hà Nội, tr. 92-482 63
10. Hoàng Trọng Thắng (2007), “Helicobacter pylori và bệnh lý liên quan đến dạ
dày tá tràng”, Tạp chí Khoa học Tiêu hóa Việt Nam, 2(6), tr 362-369.57
11. Hội khoa học tiêu hóa Việt Nam (2013), Khuyến cáo chẩn đoán và điều trị
Helicobacter pylori tại Việt Nam, Nhà xuất bản Y học, tr 6- 22
12. Ngô Quyết Chiến, Trần Quốc Bảo (2013), Y học cổ truyền dùng cho đào tạo
đại học. NXB QĐND. Tr 459-462.
13. Nguyễn Văn Bàng (2005), “Một số đặc điểm dịch tễ học nhiễm Helicobacter
pylori ở trẻ em Việt Nam”, Tạp chí nghiên cứu y học, 35(2), tr. 14-19.
14. Nguyễn Văn Toại (2003), Nghiên cứu tác dụng diệt Helicobacter pylori bằng
hoạt chất toàn phần của lá trầu không trên thực nghiệm và trong viêm dạ dày
mạn tính, Luận án tiến sỹ trường đại học y Hà Nội.
15. Nguyễn Thúy Vinh và CS (2011), “Nghiên cứu hiệu quả điều trị diệt
Helicobacter pylori lần hai của phác đồ EAC và EBTM”, Tạp chí Y học thực hành
4(760), tr 23-25.
16. Nguyễn Thị Thanh Minh (2006), Tổng quan về các mô hình nghiên cứu tác
dụng chống loét dạ dày tá tràng của thuốc, Khoá luận tốt nghiệp dược sĩ đại
học năm 2006, trường Đại học dược Hà Nội.
17. Nguyễn Quốc Anh, Ngô Quý Châu (2012), Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị
bệnh nội khoa. NXB Y học. Trang 494-497.
18. Phạm Quang Cử (2008), Helicobacter pylori, Vi khuẩn gây bệnh dạ dày-tá
tràng, Nhà xuất bản Y Học Hà Nội.
19. Phạm Bá Tuyến (2014), Nghiên cứu tác dụng của chế phẩm Hpmax trong điều
trị loét hành tá tràng có Helicobacter pylori, Hà Nội năm 2014, Luận án Tiến
sỹ y học cổ truyền. Trường Đại học y Hà Nội.
20. Quách Trọng Đức (2011), Mối liên quan giữa teo niêm mạc dạ dày nội soi
theo phân loại Kimura – Takemoto với các tổn thương tiền ung thư trong bệnh
viêm dạ dày mạn, Luận án Tiến sĩ Y học, Trường Đại học Y dược Thành phố
Hồ Chí Minh.
21. Vũ Bình Dƣơng; Nguyễn Hoàng Ngân; Hồ Bá Ngọc Minh và cs (2015),
Nghiên cứu tác dụng điều trị viêm loét dạ dày của cốm dạ dày amiprogast trên
chuột cống trắng. Tạp chí Y dược học Quân sự, số 9, trang 39 – 44.
22. Vũ Nam (1995), Góp phần nghiên cứu tác dụng của cây chè dây trong điều trị58
loét hành tá tràng, Luận án phó Tiến sỹ khoa học Y dược trường đại học y Hà Nội.
23. Vũ Minh Hoàn (2014), Nghiên cứu tác dụng của cao lỏng Vị quản khang trên
bệnh nhân viêm dạ dày mạn tính Helicobacter pylori dương tính, luận án tiến sỹ
y học cổ truyền, Trường Đại học Y Hà Nội.
24. Võ Văn Chi (2014), Bài thuốc hay từ cây thuốc quý. NXB Y học. Trang 88-89,
216-217, 243-245, 430-431, 441-442, 513-514.
25. Viện dƣợc liệu (2015), Cây thuốc và động vật làm thuốc ở Việt Nam, nhà xuất
bản khoa học kỹ thuật Hà Nội, tập 1, Tr. 85-425.
26. Viện dƣợc liệu (2015), Cây thuốc và động vật làm thuốc ở Việt Nam, nhà xuất
bản khoa học kỹ thuật Hà Nội, tập 2, tr. 94-1075
27. Viện Dƣợc liệu (2006), Phương pháp nghiên cứu tác dụng dược lý của thuốc
thảo dược. Nhà xuất bản Khoa học Kỹ thuật. Trang 195-201.
28. Tạ Long et al (2010), Helicobacter pylori infection, peptic ulcer and gastric
cancer in Vietnam, Tạp chí Khoa học Tiêu hóa Việt Nam 5(20), 1317-1334.
29. Trần Văn Hợp và cộng sự (2001), “Viêm dạ dày mãn tính, Tài liệu đào tạo
sau đại học”, Đại học Y Hà Nội, tr. 184-221.
30. Tạ Long (2003), Bệnh lý dạ dày tá tràng và vi khuẩn H.P, NXB Y học Hà Nội.
31. Trần Công Trƣờng, Nguyễn Minh Hà, Nguyễn Tuấn Lƣợng (2017), Đánh
giá tác dụng của cốm tan An vị trên mô hình gây loét tá tràng bằng cysteamine
ở chuột cống trắng. Tạp chí Y học cổ truyền Quân sự. Số 3/2017. Trang 18-23.
32. Trần Quốc Bảo (2017), Lý luận cơ bản Y học cổ truyền, Nhà xuất bản y học
Hà nội, tr.53-140;193-234; 412-432

Nguồn: https://luanvanyhoc.com

Leave a Comment