Nghiên cứu tác dụng kết hợp gây tê tuỷ sống bằng Bupivacain và ngoài màng cứng bằng Morphin, hoặc Dolargan, hoặc Fentanyl để mổ và giảm đau sau mổ

Nghiên cứu tác dụng kết hợp gây tê tuỷ sống bằng Bupivacain và ngoài màng cứng bằng Morphin, hoặc Dolargan, hoặc Fentanyl để mổ và giảm đau sau mổ

Ngày nay kỹ thuật gây tê tuỷ sống đơn thuần và gây tê ngoài màng cứng đơn thuần đã chiếm một vị trí quan trọng trong các kỹ thuật vô cảm để mổ và giảm đau sau mổ. Năm 2000, tại Hội nghị “Gây tê vùng quốc tế” tổ chức tại New Dehli – Ân Độ, tỷ lê áp dụng gây tê vùng ở các nước phát triển là 40 – 50%, ở các nước đang phát triển là từ 60 – 80%(45).

Kỹ thuật gây tê tuỷ sống đơn thuần bằng các thuốc tê có các ưu điểm:

Thời gian tiềm tàng ngắn

Vô cảm, và ức chế vận động mạnh, đủ để mổ

Thời gian tác dụng có thể từ trung bình 60 – 120 phút (như với Lidocain) và tác dụng dài từ 200 – 400 phút (như với Bupivacain).

Tuy nhiên, nó cũng có các nhược điểm nổi bật:

Tỷ lê gây tụt huyết áp tăng lên tuỳ theo liều lượng sử dụng, đặc biêt nguy hiểm với Bupivacain liều cao.

Tác dụng vô cảm cho các cuộc mổ kéo quá dài không bảo đảm, trừ khi áp dụng kỹ thuật gây tê tuỷ sống liên tục bằng đặt catheter vào khoang dưới nhện. Tuy nhiên, bản thân kỹ thuật gây tê tuỷ sống liên tục lại có những nhược điểm lớn như dễ gây nhiễm khuẩn nặng, và gây độc thần kinhũ

Kỹ thuật gây tê ngoài màng cứng đơn thuần có đặt catheter vào khoang ngoài màng cứng ít được áp dụng cho vô cảm để mổ vì có các hạn chế:

Thời gian tiềm tàng kéo dài.

Tác dụng vô cảm và ức chế vận động không hoàn toàn khi dùng liều lượng thuốc tê thấp, nhưng khi tăng liều lượng thuốc tê dễ gây các biến chứng trầm trọng toàn thân. Tuy nhiên, tác dụng hữu ích nhất của gây tê ngoài màng cứng liên tục là có thể sử dụng để vô cảm cho cả trong và sau cuộc mổ.

Từ những năm 1970, nhờ các phát minh về các thụ thể opioid ở hê thần kinh trung ương và ngoại vi, mà các thuốc thuộc dòng họ morphin (như Morphin, Dolargan, Fentanyl) được sử dụng phối hợp với các thuốc tê trong gây tê vùng để giảm liều lượng của từng thuốc và hạn chế tác dụng phụ của chúng, đổng thời tăng tác dụng vô cảm do tác dụng cộng hưởng của cả 2 loại thuốc.

Năm 1937 Soresi (157) đã mô tả kỹ thuật gây tê kết hợp tuỷ sống và ngoài màng cứng (TS và NMC) và áp dụng cho vô cảm để mổ và giảm đau sau mổ. Sau đó kỹ thuật này đã được áp dụng rộng rãi ở các nước phát triển, trong mọi lĩnh vực phẫu thuật như sản khoa, mổ tiết niêu, tiêu hoá, chỉnh hìnhũ

Tuy nhiên kỹ thuật gây tê hai lần kết hợp này chưa phát triển ở Việt Nam. Do đó, chúng tôi tiến hành bước đầu nghiên cứu: “Nghiên cứu tác dụng kết hợp gây tê tuỷ sống bằng Bupivacain và ngoài màng cứng bằng Morphin, hoặc Dolargan, hoặc Fentanyl để mổ và giảm đau sau mổ” nhằm 2 mục tiêu sau:

1. Đánh giá tác dụng của phương pháp gây tê tuỷ sống kết hợp với gây tê ngoài màng cứng.

2. So sánh tác dụng của các thuốc Morphin, Dolargan, và Fentanyl trong các cách kết hợp trên .

MỤC LỤC
Trang
ĐẶT VẤN ĐỀ I
3
CI 1UÖNG I: TỔNG QUAN 3
1.1. Dược lý thuốc té Bupivacain (Marcain) 3
1.1.1. Nguón gốc 3
1.1.2. Tính chất lý hoá 3
1.1.3. Dược động học 3
1.1.4. Dược lực học 5
1.1.5. Cách dùng và liéu lượng 6
1.2. Dược lý Ihuốc giảm dau Morphin. Dolargan và Fentanyl 8
1.2.1. Đại cương vé thuốc phiện và các Rcccplor Opioid 8
1.2.2. Lien quan gỉừa cấu irúc vù tác dụng cùa các thuốc 10
Morphin. Dolargan và Fentanyl
1.2.3. DƯợC lực học 12
1.2.4. Chi định và chông chi định 15
1.2.5. Liéu luợng và cách đùng 16
1.3. Giãi phiu ứng dụng của g;y lô luý sống 17
1.3.1. Cột sóng 17
1.3.2. Dáy chủng 18
1.3.3. Khoang ngoài màng cứng 18
1.3.4. Màng não và tuỷ sông 20
1.3.5. Chi phơi thẩn kinh theo khoang luỷ 22
1.4. Gây tó luỳ song trong ngoại khoa 23
1.4.1. Lịch sư *■ 23
1.4.2. Sinh lý của gủv 10 tuý sống 24
1.4.3. Chi định 26
1.4.4. Liéu lượng thuốc gày (0 tuỷ sống 27
1.4.5. Các biến chứng và lúc dụng không mong muốn khác 28
của cây tỏ tuy sống – cách xử (rí
1.5. Gáy tỏ ngoài màng cứng trong ngoại khoa 30
1.5.1. Lịch sử 30
1.5.2. Sinh lý cùa gãy tô ngoài mãng cứng 31
1.5.3. Gù (tịnh cùa gây tỏ ngoài màng cứng 34
1.5.4. Chống chi (lịnh của gủy lê ngoài màng cứng 34
1.5.5. Các biôn chứng vù tác dụn” khỏng mong muốn cùa 35
gây tỏ ngoài màng einig
1.6. Gãy tủ kOt hợp luỷ sõng và ngoài màng cứng 36
1.6.1. Lịch sử 36
1.6.2. Áp dụng của kỷ thuật Ịĩây tẽ TS – NMC 36
1.6.3. Tiến (rình sử dụng 37
1.6.4. Các cách cái tien kỹ Ilmật gây lủ kết hợp TS – NMC 37
1.6.5. Các ưu điếm cùa kỳ Ihuật giìy tẽ kct hợp TS – NMC 38
CmrơNG 2: ĐỐI TUÖNG VÀ PHÜÖNG PHÁP NGHIÊN cúu 39
2.1. Đòi lượng nghiên cứu 39
2.1.1. Ticu chuẩn dura vào nghiên cứu 39
2.1.2. Tiêu chuẩn loại Irìr 39
2.2. Phương pháp imhiỏn cứu 40
2.2.1. Thiết kẽ nghiên cứu 40
2.2.2. Kỹ thuật vỏ câm 41
CHIJDNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CÚlJ 55
3.1. Sỏ’ lượng bệnh nhân 55
3.1.1. Phân bố theo giới tính 55
3.1.2. Phân bố cheo lứa tuổi 56
3.1.3. Philn bỏ theo chiổu cao và cân nạng 57
3.1.4. Phân bỏ iheo chi định niỏ 58
3.1.5. Phân bố theo thời gian mổ 59
3.1.6. Phân bỏ’ Iheo tien sử bỏnh kèm theo 59
3.2. Kcì quả áp dụng kỹ (huậl kim luổn kim 60
3.3. Tác dụng úc cho’ cảm giác 61
3.3.1. ức chỏ’ cảm giác nhiệi 61
3.3.2. ức cliế cùm giác đau nóng 62
3.3.3. ức chế cám giác dụng chạm 63
3.3.4. Tliừi gian licm làng den N10 64
3.3.5. Thời gian ticm làng den N4 65
3.3.6. Thời gian tác dụng Ổổ mổ 65
3.4. Tác dụng ức chế vận dộng cơ 66
3.4.1. Thòi gian liếm làng ức ehe vận dộng den Brl 66
3.4.2. Thời gian tiòm làng ức chế vân dỏng den Brll 67
3.4.3. Thời gian ức chẽ’ vận động trong tó 68
3.5. Ảnh hircmg lèn huyếl dộng 68
3.5.1. Trôn luiyêì áp đỏng mạch 68
3.5.2. Trôn áp lực lĩnh mạch trung ương 74
3.5.3. Trốn lán sô’ tim 74 
3.6. Ảnh hướng 1011 hô hấp
3.6.1. Trôn lấn sỏ’ Ihờ
3.6.2. Trên bão hoà oxy mao mạch
3.6.3. Trôn dung lích sống gảng súc
3.7. Tác dụng giâm dau sau mổ
3.8. Các lác dụng khổng niong muốn khác
3.9. Đánh giá kéì quà cùa kết hưp gãy M’S – NMC
3.10. Đánh giá vổ tiỗu hao vẠt ur CIIUÖNG4: BÀN LUẬN
4.1. Vé dối nrợng bệnh nhãn
4.2. Hiệu quà vỏ câm
4.2.1. Giàm đau đế mổ
4.2.2. Giâm đau san mổ
4.3. Ảnlỉ hường lẽn vận động cơ
4.4. Ảnh hường lên luiyốl động
4.5. Ảnh hướng lẽn hò hấp
4.6. Các lác dụng không mong muốn khác
4.7. VI sao làm gây tẽ ‘rs – NMC
4.8. Chọn lieu lượng cùa thuốc gày lô
4.9. Vãn dô lài chính – giá thành KẾT LUẬN
MỘT SỐ KIÊN NGHỊ
DANH MỤC CỐNG TRÌNH CỦA TÁC GIẢ TÀI LIỆU THAM KHẢO

Thông tin này hy vọng sẽ gợi mở cho các bạn hướng tìm kiếm và nghiên cứu hữu ích

Leave a Comment