Nghiên cứu tác dụng phối hợp của PLASMA lạnh trong điều trị nhiễm khuẩn vết mổ nông thành bụng tại Bệnh viện Phụ sản Trung ương
Nghiên cứu tác dụng phối hợp của PLASMA lạnh trong điều trị nhiễm khuẩn vết mổ nông thành bụng tại Bệnh viện Phụ sản Trung ương.Nhiễm khuẩn vết mổ (NKVM) là một biến chứng thường gặp sau mổ tại các bệnh viện, theo tính toán hàng năm tại Mỹ có khoảng 2 – 5% nhiễm khuẩn vết mổ trong số 16 triệu ca phẫu thuật, chiếm hàng thứ hai trong các loại nhiễm khuẩn bệnh viện. Mổ lấy thai tuy là một cuộc mổ sạch nhưng vẫn có một tỷ lệ bị nhiễm khuẩn vết mổ sau mổ, theo Bagratee và Moodley [1], nhiễm khuẩn vết mổ chiếm 13,3% trong các nhiễm khuẩn sau mổ đẻ. Theo nghiên cứu của Nguyễn Thị Phương Thảo [2], thì tỷ lệ nhiễm khuẩn vết mổ sau mổ lấy thai tại Bệnh viện Phụ sản Trung Ương (BVPSTW) năm 2016 là 14,15%. Tỷ lệ nhiễm khuẩn, toác thành bụng sau mổ lấy thai ngày càng tăng do tỷ lệ mổ tăng.
Tỷ lệ mổ lấy thai tại Bệnh viện Phụ sản Trung ương năm 1993 là 23,45% [3], đến năm 1998 đã tăng lên 34,9% [4] năm 2000 là 35,1% [5], thậm chí là 39,1% trong năm 2005 [6]. Có rất nhiều yếu tố liên quan đến nhiễm khuẩn vết mổ thành bụng sau mổ sản phụ khoa bao gồm: béo phì, có tăng độ dày lớp mỡ dưới da, tăng huyết áp, tiền sản giật, đái tháo đường, các bệnh lý toàn thân trước phẫu thuật, nhiễm trùng trước phẫu thuật ở bộ phận khác, thời gian mổ kéo dài, không có kháng sinh dự phòng trước phẫu thuật, mất máu trong quá trình phẫu thuật hay sự phát triển của khối máu tụ dưới da [7],[8]. Nhiễm khuẩn vết mổ do nhiều nguồn gốc khác nhau: có thể từ các vi khuẩn cư trú trên da bệnh nhân, từ môi trường chung quanh, từ các dụng cụ y tế, từ môi trường bệnh viện [1], [9],[10]. Vết mổ với mô thương tổn, protein biến tính, dịch tiết là môi trường cho vi khuẩn (VK) sinh trưởng. Hoại tử gây tắc nghẽn mạch, làm các thành phần bảo vệ (bạch cầu, kháng thể…) và kháng sinh không ngấm vào được càng tạo điều kiện cho VK phát triển [2],[3], VK phát triển làm vết mổ chậm liền, khi xâm lấn vào sâu phần mô lành gây trạng thái nhiễm khuẩn tại chỗ, nếu không được kiểm soát có thể gây nhiễm trùng lan ra toàn thân, gây nhiễm độc do các độc tố của VK. Hậu quả gây đáp ứng viêm hệ thống, hình thành các chất trung gian viêm, các men, sản phẩm chuyển hoá gây rối loạn toàn thân. Rối loạn chuyển hoá, suy giảm miễn dịch, nhiễm khuẩn tại chỗ và toàn thân tạo một vòng xoắn bệnh lý [4],[5]. Tuy nhiên, tỷ lệ kháng kháng sinh ngày càng gia tăng gây ra mối quan ngại về điều trị nhiễm khuẩn trong tương lai. Trên thế giới, đặc biệt là các nước đang phát triển, vấn đề kháng thuốc đã trở nên báo động. Gánh nặng về chi phí điều trị do các bệnh nhiễm khuẩn gây ra khá lớn do việc thay thế các kháng sinh cũ bằng các kháng sinh mới, đắt tiền [11],[12]. Trước tình trạng kháng kháng sinh của vi sinh vật ngày càng gia tăng gây khó khăn trong điều trị, bên cạnh việc đào tạo, tuyên truyền sử dụng kháng sinh đúng cách, phát triển thuốc mới, việc nghiên cứu những ứng dụng có khả năng diệt vi sinh vật để hỗ trợ hay thay thế một phần cho điều trị kháng sinh là rất quan trọng. Trong đó, nghiên cứu ứng dụng plasma trong diệt khuẩn rất đáng được quan tâm, ứng dụng này đã phát triển rất mạnh trong những năm gần đây ở các nước phát triển trên thế giới [13]. Xuất phát từ thực tiễn đó, chúng tôi tiến hành thực hiện đề tài: “Nghiên cứu tác dụng phối hợp của PLASMA lạnh trong điều trị nhiễm khuẩn vết mổ nông thành bụng tại Bệnh viện Phụ sản Trung ương” với hai mục tiêu: 1. Nhận xét đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của bệnh nhân nhiễm khuẩn vết mổ nông thành bụng tại bệnh viện Phụ sản Trung ương từ tháng 6 năm 2017 đến tháng 7 năm 2018. 2. Đánh giá hiệu quả phối hợp của plasma lạnh trong điều trị nhiễm khuẩn vết mổ nông thành bụng.
MỤC LỤC
ĐẶT VẤN ĐỀ 1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN 3
1.1. Nhiễm khuẩn vết mổ 3
1.1.1. Định nghĩa và phân loại nhiễm khuẩn vết mổ 3
1.1.2. Tình hình nhiễm khuẩn vết mổ trên Thế giới 4
1.1.3. Tình hình nghiên cứu nhiễm khuẩn vết mổ ở Việt Nam 5
1.2. Chẩn đoán nhiễm khuẩn vết mổ 6
1.2.1. Tiêu chuẩn chẩn đoán 6
1.2.2. Triệu chứng lâm sàng và cận lâm sàng của nhiễm khuẩn vết mổ 8
1.2.3. Điều trị nhiễm khuẩn vết mổ 9
1.3. Plasma và tác dụng diệt khuẩn của Plasma 12
1.4. Các nghiên cứu trên thế giới và Việt Nam về ứng dụng Plasma trong điều trị 15
CHƯƠNG 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 18
2.1. Đối tượng nghiên cứu 18
2.2. Địa điểm, thời gian nghiên cứu 19
2.3. Phương pháp nghiên cứu 19
2.3.1. Thiết kế nghiên cứu 19
2.3.2. Cỡ mẫu và chọn mẫu nghiên cứu 19
2.3.3. Phương pháp thu thập số liệu 19
2.3.4. Phương tiện và kỹ thuật nghiên cứu 21
2.4. Biến số nghiên cứu 23
2.4.1. Đặc điểm của đối tượng nghiên cứu 23
2.4.2. Đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng của NKVM 24
2.4.3. Phương pháp điều trị 25
2.4.4. Kết quả điều trị 25
2.4.5. Tác dụng phụ khi chiếu tia Plasma lạnh 26
2.5. Xử lý số liệu 26
2.5.1. Làm sạch số liệu 26
2.5.2. Cách mã hóa 26
2.5.3. Xử lý số liệu nghiên cứu 26
2.6. Đạo đức trong nghiên cứu 27
CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 28
3.1. Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của đối tượng nghiên cứu 28
3.1.1. Đặc điểm lâm sàng 28
3.1.2. Cận lâm sàng 37
3.2. Phương pháp điều trị, kết quả điều trị 39
3.2.1. Phương pháp điều trị 39
3.2.2. Đánh giá kết quả điều trị 41
3.2.3. Tác dụng phụ của Plasma lạnh 46
CHƯƠNG 4: BÀN LUẬN 48
4.1. Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của đối tượng nghiên cứu 48
4.1.1. Đặc điểm lâm sàng 48
4.1.2. Triệu chứng cận lâm sàng 56
4.2. Phương pháp điều trị và kết quả điều trị 60
4.2.1. Phương pháp điều trị 60
4.2.2. Kết quả điều trị 63
4.2.3. Tác dụng phụ của Plasma lạnh 68
KẾT LUẬN 70
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1. Tỷ lệ nhiễm khuẩn vết mổ thành bụng nông 28
Bảng 3.2. Phân bố tuổi của nhóm bệnh nhân 29
Bảng 3.3. Phân bố bệnh nhân theo nghề nghiệp 30
Bảng 3.4. Chỉ số khối cơ thể (BMI) của đối tượng nghiên cứu theo WHO đối với người châu Á 33
Bảng 3.5. Điều trị ở viện khác trước khi vào BVPSTW của đối tượng nghiên cứu 34
Bảng 3.6. Thời gian xuất hiện NKVM của đối tượng nghiên cứu 34
Bảng 3.7. Triệu chứng lâm sàng 35
Bảng 3.8. Diện tích vết mổ 36
Bảng 3.9. Số lượng BC của bệnh nhân NKVM 37
Bảng 3.10. Hàm lượng CRP của bệnh nhân NKVM 37
Bảng 3.11. Dịch dưới vết mổ trên siêu âm 38
Bảng 3.12. Cấy dịch vết mổ trước chiếu tia Plasma 38
Bảng 3.13. Vi khuẩn gây bệnh 39
Bảng 3.14. Số loại kháng sinh dùng trong điều trị 39
Bảng 3.15. Làm thuốc – Thay băng vết mổ 40
Bảng 3.16. Chiếu tia Plasma lạnh 40
Bảng 3.17. Khâu lại vết mổ 41
Bảng 3.18. Thời gian lên tổ chức hạt 41
Bảng 3.19. Thời gian khâu lại vết mổ 42
Bảng 3.20. Thời gian hết sốt 43
Bảng 3.21. Thời gian nằm viện 44
Bảng 3.22. Mối liên quan giữa diện tích vết mổ và thời gian nằm viện 45
Bảng 3.23. Tác dụng phụ rát 46
Bảng 3.24. Tác dụng phụ đau 46
Bảng 3.25. Tác dụng phụ ngứa 47