NGHIÊN CỨU TẠO KHÁNG THỂ ĐẶC HIỆU KHÁNG NGUYÊN UNG THƯ TUYẾN TIỀN LIỆT ỨNG DỤNG TRONG CHẨN ĐOÁN
Ung thư tuyến tiền liệt (UTTTL) được mô tả lần đầu tiên năm 1853. Năm 1890 nhờ thủ thật gây mê ra đời, bệnh lần đầu tiên được điều trị bằng cắt tinh hoàn, nhưng hiệu quả không cao. Rất nhiều các thành tựu khoa học đã được áp dụng vào điều trị UTTTL. Các kết quả nghiên cứu đã chứng minh hiệu quả điều trị UTTTL rất phụ thuộc vào thời điểm phát hiện bệnh. Với những trường hợp ung thư (UT) còn ở giai đoạn khu trú trong tuyến tiền liệt (TTL), khoảng 70- 85% bệnh nhân sống đến 10 năm sau khi điều trị triệt để. Với các trường hợp u xâm lấn ngoài vỏ bao vi thể TTL, tỷ lệ sống sau 5 năm là 85% và sau 10 năm là 75%. Còn với những trường hợp khối u đã xâm lấn bao tuyến lan rộng, tỷ lệ sống sau 5 năm giảm xuống 70% và 10 năm là 40% [1],[2],[3]. Vì vậy yêu cầu chẩn đoán sớm ung thư nói chung hay UTTTL nói riêng là rất quan trọng.
Trước đây việc chẩn đoán UTTTL chủ yếu dựa vào các biểu hiện về lâm sàng như các rối loạn hay tắc nghẽn đường niệu; Siêu âm và nội soi đánh giá tình trạng, kích thước của tuyến tiền liệt; Phương pháp mô bệnh học tại các mẫu mô sinh thiết TTL. Tất cả các phương pháp chẩn đoán này chỉ xác định được bệnh khi khối u đã hình thành . Vì vậy, phát hiện bệnh thường là ở giai đoạn muộn.
Hiện nay, công nghệ được áp dụng ngày càngnhiều trong các nghiên cứu xác định cơ chế các bệnh lý khối u. Các nghiên cứu đã chứng minh tế bào ác tính của TTL cũng như các tế bào ung thư nói chung được hình thành do sự tích lũy và phát triển thông qua một loạt các thay đổi về các yếu tố di truyền, các biến đổi nội bào, ngoại bào và yếu tố di truyền ngoài gen dẫn đến sự gia tăng bất thường của tế bào ác tính, sự tăng sinh mạch, lẩn tránh apoptosis, và di căn đến các cơ quan. Đồng thời các nghiên cứu cũng phát hiện một số các phân tử mới: chỉ xuất hiện trong các tế bào ung thư; một số các phân tử chỉ được sản xuất bởi các tế bào ung thư; và một số phân tử được cơ thể sản xuất ra như một phản ứng với khối ung thư. Tất cả các phân tử này được gọi là dấu ấn phân tử. Các dấu ấn phân tử có đặc điểm là cung cấp các thông tin về đặc tính sinh học của khối u và có thể được định tính bằng phương pháp mô bệnh học, hoặc có thể định lượng được bằng một số phương pháp sinh học phân tử trong huyết thanh hoặc các dịch sinh học. Việc xác định các dấu ấn này cho phép chẩn đoán sớm, đặc hiệu bệnh UTTTL.
Kháng nguyên (KN) sớm ung thư tuyến tiền liệt (EPCA-2) là một dấu ấn phân tử đã được công nhận là đặc hiệu cho UTTTL. Dấu ấn này có 3 vị trí kháng nguyên đã được biết rõ trình tự và có thể được phát hiện ở cả mô và các dịch sinh học của bệnh nhân UTTTL bằng kháng thể (KT) đặc hiệu. EPCA-2 còn được chứng minh là xuất hiện sớm 2 năm trước khi có các biểu hiện ở mô bệnh học, đồng thời sử dụng KT xác định EPCA-2 trong máu cho phép chẩn đoán UTTTL với độ nhậy là 92% độ đặc hiệu là 94% [4],[5],[6].
Sử dụng kháng thểđặc hiệu để phát hiện các dấu ấn ung thư tại mô và các dịch sinh học có giá trị sớm trong các phương pháp chẩn đoán. Đồng thời, nhiều nghiên cứu còn sử dụng kháng thể như một chất dẫn đường cho các thuốc chống ung thư đến đúng các tế bào ung thư cần tiêu diệt, hạn chế tác dụng không mong muốn trên tế bào lành. Ứng dụng kháng thể trong chẩn đoán và điều trị là những lĩnh vực đang ngày càng được phát triển hoàn thiện để có thể ứng dụng rộng rãi.
Đề tài nghiên cứu này được thực hiện với 2 mục tiêu:
1.Tạo kháng thể đặc hiệu kháng nguyên tái tổ hợp EPCA-2.
2.Đánh giá khả năng ứng dụng kháng thể đặc hiệu kháng EPCA-2 trong chẩn đoán ung thư tuyến tiền liệt.
1.Đàm Thị Tú Anh, Phan Mai Hoa, Ngô Thị Thu Hiền, Lê Minh Phúc
(2013), Tạo kháng thể thỏ đặc hiệu kháng kháng nguyên ung thư sớm tuyến tiền liệt (EPCA-2), Y học Việt Nam, tháng 11, 1.
2.Đàm Thị Tú Anh, Phan Mai Hoa, Lê Quang Huấn, Phạm Thiện Ngọc
(2014), Xác định kháng nguyên ung thư sớm tuyến tiền liệt ( EPCA-2) trong huyết thanh bệnh nhân ung thư tuyến tiền liệt, Y học lâm sàng., tháng 10, 80.
3.Ngô Thị Thu Hiền, Đàm Thị Tú Anh, Lê Thị Minh Phúc, Phạm Thiện Ngọc, Lê Quang Huấn (2014), Nghiên cứu biểu hiện gen mã hóa Polyepitop của kháng nguyên ung thư tuyến tiền liệt sớm (EPCA-2) trên vi khuẩn E.coli, Y học lâm sàng, tháng 10, 80.
4.Giải nhì, Hội nghị Khoa học nghiên cứu sinh, Trường Đại học Y Hà nội, năm 2013.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1.DeVries S.H, Postma R, Raaijmakers R.H et al (2007). Overall and disease-specific survival of patients with screen-detected prostate cancer in the European randomized study of screening for prostate cancer, section Rotterdam. European Urology, 51(2), 366-374.
2.Roemeling S, Roobol M.J, deVries SH et al (2007). Active surveillance for prostate cancers detected in three subsequent rounds of a screening trial:characteristics, PSA doubling times, and outcome. European Urology, 51(2), 1244-1250.
3.Tenenholz T.C, Shields C, Ramesh V.R et al (2007). Survival benefit for early hormone ablation in biochemically recurrent prostate cancer. Urologic Oncology, 25(2), 101-109.
4.Eddy S.L, Grant W.C, Bruce J.T et al (2007). EPCA 2: A Highly Specific Serum Marker for Prostate Cancer. Urology, 69(4), 714-720.
5.Barbara P, Rajiv D, Douglas L et al (2005). Detection of Prostate Cancer with a Blood-Based Assay for Early Prostate Cancer Antigen.
Cancer Research, 65, 40-97.
6.Shiyun Z, Alexa D, Garcia D.Aet al (2014). Predicting detection limits of enzyme-linked immunosorbent assay (ELISA) and bioanalytical techniques in general. Royal Society of Chemistry, 139, 439-445.
7.Australian Institute of Health and Welfare (2014). Australian Cancer Incidence and Mortality (ACIM) Books. Canberra: AIHW.
8.Globocan2012 (IARC) WHO(2014). Estimated cancer incidence, mortality and prevalence worldwide in 2012. Section of Cancer Surveillance
<http : //globocan.iarc. fr/Pages/fact_sheets_cancer.aspx> [28/10/2015].
9.Ferlaya J, Parkinb D, Steliarova E.F et al (2008). Estimates of cancer incidence and mortality in Europe in 2008. European Journal of Cancer, 46(4), 765-781.
10.Liz C (2015). National Cancer Institute SEER Cancer Statistics Review
2015 Updated.<http://seer.cancer.gov/statfacts/html/all.html>
[31/10/2015].
11.Breslow N, Chan C.W, Dhom G et al (1977). Latent carcinoma of prostate at autopsy in seven areas. The International Agency for Research on Cancer, Lyons, France. Internation Journal Cancer, 20 (5), 680-688.
12.NHS Scotland (2010) Information and Statistics Division. NHS
Scotland. ISD Online.
13.Office for National Statistics (2010) Welsh Cancer Intelligence and Surveillance Unit.Website hosted by NHS Wales Informatics Service
14.Office for National Statistics (2007)Registrations of cancer diagnosed in 2007. England Series MB1 no.38, London: National Statistics
15.National Cancer Institute (2000) SEER 9 Cancer Statistics Review 1975-2002.
16.Nguyễn Văn Hưng, Nguyến Việt Hải, Nguyễn Thụy Linh (2004). Nghiên cứu đặc điểm mô bệnh học của ung thư tuyến tiền liệt. Tạp chí
Y dược học quân sự, 5. 67-71.
17.Vũ Quang Huy, Nguyễn Thi Hồng Nhung (2010). Đánh giá độ chính xác, chất lượng của kỹ thuật PSA và sơ bộ thăm dò giá trị trong chẩn đoán nguy cơ ung thư tuyến tiền liệt kết hợp với nội soi sinh thiết. Y học thực hành. 704(2). 43-47.
18.Vu Le Chuyen, Nguyen Hoai Nga, Nguyen Quang et al. (2010). Mass screening of prostate cancer in Vietnam: current status and our opinions.
Urologic Oncology, 28 (6), 673-6.
19.H Shimada, T Noie, M Ohashi et al (2014). Clinical significance of serum tumor markers for cancer.A systematic review of literature by
the Task Force of the Japanese Gastric Cancer Association, 33,17-26.
20.Lê Ngọc Bằng (2005). Vai trò của sinh thiết kết hợp với PSA và siêu âm trong chẩn đoán ung thư tuyến tiền liệt. Luận văn Thạc sĩ Y học. Trường Đại học Y Hà Nội.
21.Nguyễn Văn Hưng (2005). Nghiên cứu mô bệnh học quá sản lành tính, tân sản nội biểu mô và ung thư biểu mô tuyến tiền liệt. Luận án Tiến sĩ y học. Trường Đại học Y Hà Nội.
22.Weinstein M.H, Epstein J.I (1993). Significance of high-grade prostatic intraepithelial neoplasie (PIN) on needle biopsy. Human Pathology, 24 (6), 624-629.
23.Salomon L, Descazeaud A (2008). Prostate cancer: news in 2008. Prog Urol, 18(6),116-24.
24.Myrtle J, Ivor L (1989). Measurement of prostate- specific antigen (PSA) in serum by a two- site immunometric method (Hybritech Tandem-R/ Tandem- E PSA). Clinical aspects of prostate cancer, Elsevier, New York.
25.Catalona W.J, Smith D.S, Ornstein D.K (1997). Prostate cancer detection in men with serum PSA concentrations of 2.6 to 4.0 ng/mL and benign prostate examination. Enhancement of specificity with free PSA measurements. The Journal of the American Medical Association, 277 (18), 1452-5.
26.Thompson I.M, Ankerst D.P, Chi C et al (2005). Operating characteristics of prostate-specific antigen in men with an initial PSA level of 3.0 ng/ml or lower. The Journal of the American Medical Association, 294 (1), 66-70.
27.Thompson I.M, Pauler D.K, Goodman P.J et al. (2004) Prevalence of prostate cancer among men with a prostate-specific antigen level < 4.0 ng per milliliter. The New England Journal of Medicine, 350 (22), 2239-46.
28.Catalona W.J, Richie J.P, Ahmann F.R et al (1994). Comparison of digital rectal examination and serum prostate specific antigen in the early detection of prostate cancer: results of a multicenter clinical trial of 6,630 men. Journal of Urology, 151 (5), 1283-90.
29.Lodeta B, Benko G, Car S, et al (2009). Prostate specific antigen density can help avoid unnecessary prostate biopsies at prostate specific antigen range of 4-10 ng/ml. Acta Clinica Croatica, 48 (2), 153-5.
30.Shariat S.F, Karakiewicz P.I (2008). Screening for prostate cancer in 2007: the PSA era and its challenges are not over. European Urology, 53 (3), 457-60.
31.Michael J.S, Thomas S, Matthias G et al (2014). Artifact reduction in non-destructive testing by means of complementary data fusion of x-ray computed tomography and ultrasonic pulse-echo testing. Meas Science Technology, 85, 053701-9
32.Venkaiah C. Kavuri D, Hanli L (2014). Hierarchical Clustering Method to Improve Transrectal Ultrasound-guided Diffuse Optical Tomography for Prostate Cancer Imaging. Academic Radiology, 21(2), 250-262.
33.Radiology Info.org (2015) Positron Emission Tomography – Computed Tomography.Review<http://www.mountsinai.org/patient-care/health- library/treatments-and-procedures/pet-ct-scan> [3/11/2015].
34.Giampiero G, Maria P, Rita G.Pet al (2014). C-Choline PET/CT Predicts Prostate Cancer-Specific Survival in Patients with Biochemical Failure During Androgen-Deprivation Therapy. Journal of Nuclear Medicine, 55(2), 233-241.
35.Hansel D.E, DeMarzo A.M, Platz et al (2009). Early prostate cancer antigen expression in predicting presence of prostate cancer in men with histologically negative biopsies..PubMed, 177(5), 1736-40.
36.Eddy S. Lemana, Grant W (2007). EPCA 2: A Highly Specific Serum Marker for Prostate Cancer. The Juornal Urology, .
37.Getzenberg, Robert, H (2009). Early Prostate Cancer Antigen-2 (EPCA-2) As a Novel Serum Specific Marker for Prostate Cancer Detection, University of Pittsburgh posted on November 05.
38.Zhigang Z, Guohua Z, Wen Z (2011). Serum early prostate cancer antigen (EPCA) as a significant predictor of incidental prostate cancer in patients undergoing transurethral resection of the prostate for benign prostatic hyperplasia. Wiley-Liss, Inc. Article first published online.
39.Sohiya Y, Hiroshi M(2014).Evaluation of serum-based cancer
biomarkers: A brief review from a clinical and computational viewpoint. Critical Reviews inOncology/Hematology.
doi:10.1016/j.critrevonc.10.002.
40.Shiyun Z, Alexa D, Garcia D’Aet al (2014). Predicting detection limits of enzyme-linked immunosorbent assay (ELISA) and bioanalytical techniques in general. Royal Society of Chemistry, 139, 439-445.
41.Han K.R, Seligson D.B, Liu X et al. ( 2008). Prostate stem cell antigen expression is associated with Gleason score, seminal vesicle invasion and capsular invasion in prostate cancer. Juornal Urology, 17, 1117-21.
42.Lam J.S, Yamashiro J, Shintaku I.P et al ( 2009). Prostate stem cell antigen is overexpressed in prostate cancer metastases. Clincal Cancer Research, 11, 2591-6.
43.Lei W, Hua X, Fengxia W(2014). Hexokinase 2-Mediated Warburg Effect Is Required for PTE-and p53-Deficiency-Driven. Prostate Cancer Growth. 8(5), 1461-1474.
44.Girish S, Barry D, Eleftherios P (2008). Emerging Biomarkers for the Diagnosis and Prognosis of Prostate Cancer. Clinical Chemistry, 54(12), 1951-1960.
45.Mariela V, Rebeca R.G (2013) Serum Osteoprotegerin and Sex Steroid Levels in Patients With Prostate Cancer. Journal of Andrology, 33(4), 594-600.
46.Spyros G, Anthos C, Eliona G, et al (2013). Osteoprotegerin expression during the micr and macrometastatic phases of the osteoblastic metastasis in prostatecancer:therapeutic implication. Information Healcare, 17(12), 1395-1403.
47.Vicki M, Henry H, Cristobal G (2013). Current status of biomarker for prostate cancer. Internation Journal, 14, 11034-11060.
48.Stephan C, Jung K, Lein M et al (2000). Molecular forms of prostate- specific antigen and human kallikrein 2 as promising tools for early diagnosis of prostate cancer. Cancer Epi- demiol Biomarkers, 9, 1133-47.
49.Shahrokh F, Shariat, Jose (2008) Improved predition of disease relapse after radical prostatectomy through a panel of preoperative blood based biomarkers. Clinical cancer research, 14, 3785-3791.
50.Frederic R, Kamilla M, Zoran C et al (2010). Interleukin-6 trans-signalling differentially regulates proliferation, migration, adhension and maspin expression in human prostate cancer cells. Endocrine- Related Cancer, 17, 241-253.
51.El-Gohary Y.M, Silverman J.F, Olson P.R et al (2009). Endoglin (CD105) and vascular endothelial growth factor as prognostic markers in prostatic adenocarcinoma. Am J Clin Pathol, 127, 572-9.
52.Pan L, Baek S, Edmonds P.R et al (2013). Vascular endothelial growth factor (VEGF) expression in locally advanced prostate cancer: secondary analysis of radiation therapy oncology. Radiation Oncology, 8, 100-8.
53.Viktor Berge, Louise Dickinson, Neil McCartan et al (2014) Morbidity Associated with Primary High Intensity Focused Ultrasound and Redo High Intensity Focused Ultrasound for Localized Prostate Cancer. The Journal of Urology. 91 (6), 1764-1769.
54.Philip M. Arlen H (2011). Immunotherapy for the treatment of Prostate Cancer. Nature Rewier Clinical Oncology, 8, 551-556.
55.Morris J.C, Ramlogan S, Yu P et al (2014). Vaccination with tumor cells expressing IL-15 and IL-15Ra inhibits murine breast and prostate cancer. Gene Therapy. 21, 393-401.
56.Catharine P, Elankumaran et al (2013). Virus That Kills Prostate
CancerCellsShowsTreatmentPotential.
<http : //www.prostate .net/2013/pro state-cancer/virus-treatment-for- prostate-cancer/> [3/11/2015].
57.Raghunath S, Siba K. Subbiah E (2013). Prostate Specific Antigen Retargeted Recombinant Newcastle Disease Virus for Prostate Cancer Virotherapy. Journal of Virology, 87(7), 3792-3800.
58.Megan Brooks (2014) FDA Grants Expanded Indication for
Enzalutamide(Xtandi).Medscape.
<http://www.medscape.com/viewarticle/831548> Sep 11, 2014.
59.Members of the ACS Medical Content Staff (2014). FDA Approves Xofigo for Advanced Prostate Cancer. American Cancer Soceity, <http://www.cancer.org/cancer/news/fda-approves-xofigo-for- advanced-prostate-cancer> [May 15, 2013].
60.Denny WA (2001). Prodrug strategies in cancer therapy. European Juornal Medicine Chemistry, 36 (7-8), 577-595.
61.Stenman H.U (2011). A new therapeutic target in cancer?. Clinical chemistry, 57(11), 1474-1475.
62.Veitonmaki T, Kumar S.K, Murtura I.T, et al (2008). Targeted inhibition of hedgehog signaling by cyclopamine prodrugs for advanced prostate cancer. Medicine Chemistry, 16(6), 2764-2768.
63.Ross J.S, Sheehan C.E, Fisher H.A.G et al (2003) Correlation of primary tumor prostate-specific membrane antigen expression with disease recurrence in prostate cancer. Clinlcal Cancer Research, 9(17), 6357-6362.
64.Mhaka A, Singh P (2004) Use of methotrexate-based peptide substrates to characterize the substrate specificity of prostate-specific membrane antigen (PSMA). Cancer Biology Therapy, 3 (6) (2004) 551-558.
65.Shanta D, Frank X.G, Robert L, et al (2008). Targeted delivery of cisplatin to prostate cancer cells by aptamer functionalized Pt(IV) prodrug-PLGA-PEG nanoparticles. Proc Natl Acad Sci. 105(45), 17356-17361.
66.Yoneda Y, Steiniger S.C, Capková K et al (2008). A cell-penetrating peptidic GRP78 ligand for tumor cell-specific prodrug therapy, Bioorg. Med Chem. Lett:18(5):1632-6.
67.Đỗ Thị Khánh Hỷ (2003). Nghiên cứu một số đặc điểm dịch tễ học của u phì đại tuyến tiền liệt và đánh giá vai trò của PSA huyết thanh trong chẩn đoán và tiên lượng bệnh. Luận án tiến sĩ Y học, Trường Đại học Y Hà Nội.
68.Hoàng Thị Phương Liên (2007). Nhận xét một số yếu tố ảnh hưởng tới nồng độ PSA huyết thanh ở bệnh nhân phì đại tuyến tiền liệt. Luận văn thạc sĩ Y học. Trường Đại học Y Hà Nội.
69.Nguyễn Thị Phương Ngọc ( 2009). Nghiên cứu một số đặc điểm dịch tễ học, chỉ số sinh hóa và mức độ biểu hiện gen HIP trong u tuyến tiền liệt. Luận án Tiến sĩ Y học. Trường Đại học dược Hà Nội.
70.Lê Quang Huấn (2011). Nghiên cứu kháng nguyên biểu hiện sớm, đặc hiệu ung thư tuyến tiền liệt (EPCA) để tạo kít chẩn đoán. Đề tài cấp bộ công nghệ sinh học.
71.Nguyễn Đình Bảng, Nguyễn Lĩnh Toàn, Hồ Anh Sơn và cs (2011). Nghiên cứu tạo khối ung thư người trên chuột và đánh giá độ tập trung của thuốc kháng thể kháng nhân gắn iod phóng xạ vào khối ung thư. Tạp chí Y- Dược học Quân sự, 51(4), 53-59
72.Hồ Anh Sơn, Bùi Khắc Cường, Li Feng Zhang và cs (2014). Nghiên cứu trị liệu ung thư tuyến tiền liệt bằng phối hợp hai oncolytic virus Sởi (Measle) và quai bị (Mump) trên thực nghiệm. Tạp chí Y- Dược học Quân sự, 2 – Kết quả nghiên cứu chương trình KHCN KC.10/11-15.
73.Trường Đại học Y Hà Nội (2007) Sinh lí bệnh- Miễn dịch, Nhà xuất bản Y học, Hà nội.
74.Kohler.G, Milstein C (1975). Continuous cultures of fused cells secreting antibody of predefined specificity. Nature, 256, 495-497.
75.Nguyễn Hoàng Lộc, Lê Việt Dũng, Trần Quốc Dung (2007). Giáo trình Công nghệ DNA tái tổ hợp. NXB Đại học Quốc gia, TP Hồ Chí Minh.
76.Robert I. Roth (2001). Antibody Technology — From Mice to Cells, to Mice Again and Finally, to Microbes. 41(3) © American Pharmacists Association.
77.Zhen H, Jack W, Szostak (2010). Evolution of aptamer with e new specificity and new secondary structure from an ATP aptamer. Cold Sring Harbor Labor Laboratory Press, 11, 1456-1463.
78.Wang W, JIA L.Y (2009). Progress in Aptamer screening methods. Chinese Journal of analytical chemistry, 37(3), 1055-1062.
79.Nguyễn Hoàng Lộc (2007) Giáo trình nhập môn công nghệ sinh học, chương 6, Nhà xuất bản Đại học Huế.
80.Lê Thanh Hòa (2005). Sinh học phân tử: Nguyên lý và ứng dụng. Tài liệu giảng dạy sau đại học, Trung tâm Khoa học Tự nhiên và Công nghệ Quốc gia.
81.Bộ môn Sinh lí bệnh (1981). Những kĩ thuật cơ bản dùng trong miễn dịch học tập1, Nhà xuất bản Y học, 95- 116.
82.Takuzo I, Hiromi I, James F.H (1968). Isolation of Albumin from Human Serum by Mean of Trichioroacetic Acid and Ethanol A Comparison of Methods. Clinical Chemistry, 14 (1), 22-30.
83.John M Walker (2008). The ELISA Guide Book, 2nd edition, Methods In Molecular Biology, 516, Humana Press, Springer, New York, USA.
84.Tạ Thành Văn (2010). PCR và một số kỹ thuật y sinh học phân tử, Nhà xuất bản Y học, Hà Nội.
85.Phạm Hùng Vân (2009). PCR và realtime-PCR các vấn đề cơ bản và các áp dụng thường gặp, Nhà xuất bản Y học, Hà Nội.
86.Kim E.K, Moon J.C, Lee J.M, et al (2012). Large-scale production of soluble recombinant amyloid-P peptide 1-42 using cold-inducible expression system. Protein Expression and Purification, 86 (1), 53-7.
87.Trần Ngọc Tân, Đỗ Thị Huyền, Trương Nam Hải (2007). Biểu hiện gen Neuraminidase mã hóa cho phần epitope kháng nguyên (NAE) của virus cúm A/H5N1 trong tế bào E. coli. Tạp chí Công nghệ sinh học, 5(1), 25-30.
88.Gong Q, Yang X, Cai W, et al (2010). Expression and purification of functional epitope of pigment epithelium-derived factor in E.coli with inhibiting effect on endothelial cells. Protein Journal, 29 (3), 168-73.
89.He J, Xiu B, Wang G, et al (2011). Construction, expression, purification and biotin labeling of a single recombinant multi-epitope antigen for double-antigen sandwich ELISA to detect hepatitis C virus antibody. Protein and Peptide Letters, 18 (8), 839-47.
90.Vaillancourt P.E (2003). E.coli gene expression protocols. Humana Press, New Jersey- USA.
91.Morgan A.A, Rubenstein E (2013). Proline: The distribution, frequency, positioning, and common functional roles of proline and polyproline sequences in the human proteome. PLoS ONE, 8(1).
92.David L.N, Micheal M.C (2008). Lehninger Principles of Biochemistry, Palgrave Macmillan, USA.
93.Chen S, Liu Z, Chen J, et al (2011). Study on improvement of extracellular production of recombinant Thermobifida fusca cutinase by Escherichia coli. Applied Biochemistry and Biotechnology, 165 (2), 666-75.
94.Yong G.X, Han F.F, Luan C, et al (2013). High-yield soluble expression and simple purification of the antimicrobial peptide OG2 using the intein system in Escherichia coli. BioMed Research International, Article ID 754319, 6 pages.
95.Simin S, Azim A, Dariush N et al (2011). Production and Purification of Rabbit’s Polyclonal Antibody Against Factor VIII. Indian Journal Clinical Biochemistry, 26(4), 354-359.
96.Rattana W, Beng T.T, Wen S.T et al (2011). Purification of rabbit polyclonal immunoglobulin G using anion exchangers. Process Biochemistry, 46, 101 -107.
97.Abul K.A, Andrew H. Lichtman (2012). Basic immunology function and disorders of the immune system. The Curtis Center Philadelphia PA 19106-3399.
98.Leman E.S, Magheli A, Canon G.W et al (2009). Analysis of a serum test for prostate cancer that detects a second epitope of EPCA- 2. Prostate, 69, 1188-1194.
99.Akram H.A, Bader E.H, Abdelgader A.A (2012). Evaluation of Prostate Specific Antigen and Early Prostate Cancer Antigen 2 as Diagnostic Markers for Prostate Cancer among Sudanese with Prostate Enlargement. Sudanese Journal of public health, 7(2), 47-50.
MỤC LỤC
ĐẶT VẤN ĐỀ …………………………………………………………………………………….. 1
CHƯƠNG 1:TỔNG QUAN…………………………………………………………………. 3
1.1. ĐẠI CƯƠNG VỀ UNG THƯ TUYẾN TIỀN LIÊT ………………………… 3
1.1.1. Tình hình ung thư tuyến liền liệt trên thế giới …………………………… 3
1.1.2. Tình hình ung thư tuyến tiền liệt tại Việt Nam ………………………….. 4
1.1.3. Yều cầu trong chẩn đoán và điều trị UTTTL ……………………………. 5
1.2. CÁC HIỂU BIẾT VỀ CHẨN ĐOÁN UNG THƯ TUYẾN TIỀN LIỆT 6
1.2.1. Các phương pháp truyền thống chẩn đoán UTTTL ……………………. 6
1.2.2. Các hiểu biết mới trong chẩn đoán và điều trị UTTTL …………….. 10
1.3. KHÁNG THỂ VÀ CHẨN ĐOÁN UNG THƯ TUYẾN TIỀN LIỆT .. 29
1.3.1. Kháng thể. ………………………………………………………………………….. 29
1.3.2. Kháng thể đơn dòng. ……………………………………………………………. 35
1.4.CÁC KĨ THUẬT SỬ DỤNG TRONG NGHIÊN CỨU …………………… 40
1.4.1. Kĩ thuật tái tổ hợp DNA ……………………………………………………….. 40
1.4.2. Kĩ thuật tạo kháng thể bằng gây miễn dịch trên động vật ………… 46
1.4.3. Kĩ thuật phân lập albumine từ huyết thanh …………………………….. 48
1.4.4 Kĩ thuật ELISA ……………………………………………………………………. 49
CHƯƠNG 2:ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ………. 55
2.1. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU……………………………………………………… 55
2.1.1.Đối tượng nghiên cứu của mục tiêu tạo kháng thể đặc hiệu kháng
nguyên UTTTL55
2.1.2.Đối tượng nghiên cứu cho mục tiêu tạo bộ sinh phẩm bằng kháng thể và bước đầu ứng dụng trong chẩn đoán UTTTL55
2.2.HÓA CHẤT, SINH PHẨM NGHIÊN CỨU56
2.2.1.Sinh phẩm56
2.2.2.Hóa chất56
2.3. TRANG THIẾT BỊ SỬ DỤNG TRONG NGHIÊN CỨU57
2.4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU57
2.5. PHÂN TÍCH VÀ XỬ LÝ KẾT QUẢ TRONG NGHIÊN CỨU57
2.6.CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH NGHIÊN CỨU58
2.8. CÁC KĨ THUẬT SỬ DỤNG TRONG NGHIÊN CỨU58
2.8.1.Tạo kháng nguyên tái tổ hợp mang các epitope EPCA-259
2.8.2.Các kĩ thuật sử dụng gây miễn dịch cho thỏ tạo kháng thể đặc hiệu
kháng EPCA-2.22,2.1975
2.8.3.Kĩ thuật ELISA xác định EPCA-282
2.9.ĐỊA ĐIỂM TIẾN HÀNH NGHIÊN CỨU84
CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU85
3.1.TẠO GEN TÁI TỔ HỢP MANG CÁC EPITOPE EPCA-2 BằNG
PHƯƠNG PHÁP TÁI TỔ HỢP85
3.1.1. Tạo vector tái tổ hợp mang gen polEPCA-285
3.1.2.Biểu hiện vector tái tổ hợp trong vi khuẩn E.coli chủng BL21 (DE3) 93
3.2.KẾT QUẢ GÂY MIỄN DỊCH Ở THỎ BẰNG KHÁNG NGUYÊN TÁI
TỔ HỢP PolEPCA-2104
3.2.1.Nồng độ kháng thể kháng polEPCA-2 ở huyết thanh thỏ104
3.3.KẾT QUẢ XÁC ĐỊNH EPCA-2 TRONG HUYẾT THANH 3 NHÓM NGHIÊN CỨU
3.3.1.Thông tin chung của nhóm bệnh nhân tuyến tiền liệt108
3.3.2.Nồng độ EPCA-2 trong huyết thanh 2 nhóm bệnh nhân tuyến tiền liệt
được định lượng bằng kháng thể thỏ kháng EPCA-2 và kít CUSABIO111
3.3.3.Nồng độ EPCA- 2 trong huyết thanh nam giới khỏe mạnh114
3.3.4.So sánh độ nhậy, độ đặc hiệu của kháng thể thỏ đặc hiệu kháng EPCA-
2 với kháng thể trong kít xác định EPCA-2 của CUSABIO114
CHƯƠNG 4:BÀN LUẬN116
4.1.VỀ THIẾT KẾ GEN MÃ HÓA POLYEPITOPE CỦA KHÁNG
NGUYÊN UNG THƯ TUYẾN TIỀN LIỆT SỚM116
4.1.1.Lựa chọn biểu hiện các epitope của kháng nguyên thay vì biểu hiện
toàn bộ phân tử kháng nguyên116
4.1.2.Thiết kế lặp nhiều lần trình tự các epitope118
4.1.3.Thiết kế gen polEPCA-2 có trình tự nhận biết của các enzyme cắt
giới hạn119
4.1.4.Tạo vector tái tổ hợp mang gen polEPCA-2120
4.1.5.Biểu hiện protein tái tổ hợp121
4.2.VỀ KẾT QUẢ TẠO KHÁNG THỂ THỎ ĐẶC HIỆU KHÁNG
PolEPCA-2124
4.3.KẾT QUẢ XÁC ĐỊNH EPCA-2 TRONG HUYẾT THANH 3 NHÓM
NGHIÊN CỨU128
4.3.1.Một số thông tin của 2 nhóm bệnh nhân tuyến tiền liệt128
4.3.2.Kết quả xác định EPCA-2 trong huyết thanh bệnh nhân ung thư
tuyến tiền liệt bằng kháng thể thỏ có đối chứng với kít thương phẩm130
4.3.3.Kết quả xác định EPCA-2 trong huyết thanh bệnh nhân u phì đại lành
tính tuyến tiền liệt và nam giới bình thương bằng 2 phương pháp ELISA132
4.3.4.So sánh độ nhậy, độ đặc hiệu của 2 phương pháp ELISA sử dụng
kháng thể thỏ đặc hiệu kháng EPCA-2.22,2.19 và kháng thể trong kít xác định EPCA-2 của CUSABIO134
KẾT LUẬN135
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH CÔNG BỐ CÓ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
Bảngl. 1:Trình tự acid amin ba epitop của EPCA-2 16
Bảng 1.2:Cấu trúc các globulin30
Bảng 2.1.Thành phần hỗn hợp phản ứng cắt bằng enzyme60
Bảng 2.2.Hỗn hợp phản ứng gắn bằng enzyme63
Bảng 2.3.Thành phần phản ứng PCR67
Bảng 2.4.Chu trình nhiệt của phản ứng PCR67
Bảng 2.5.Công thức pha gel tách70
Bảng 2.6.Công thức pha gel cô71
Bảng 2.7.Công thức chia nhóm và dung dịch tiêm mẫn cảm79
Bảng 3.1.Nồng độ IPTG và thời gian khảo sát sự biểu hiện protein tái tổ
hợp96
Bảng 3.2:Các nồng độ EPCA-2 của đường chuẩn Kít ELISA (CSB-EQ
027679HU102
Bảng 3.3. Nồng độ kháng thể kháng polEPCA-2 ở huyết thanh thỏ sau
tiêm mũi 3105
Bảng 3.4. Nồng độ kháng thể kháng polEPCA-2 ở huyết thanh thỏ sau
tiêm mũi 3 và 4105
Bảng 3.5. So sánh nồng độ kháng thể kháng polEPCA-2 ở huyết thanh thỏ
ngày thứ 15 và ngày thứ 20 sau tiêm mũi 4107
Bảng 3.6.Nồng độ kháng thể kháng polEPCA-2 ở huyết thanh thỏ 20 ngày
sau tiêm mũi 4 ở các độ pha loãng khác nhau107
Bảng 3.7.Phân bố tuổi ở nhóm bệnh nhân ung thư tuyến tiền liệt108
Bảng 3.8.Phân bố tuổi ở nhóm bệnh nhân u phì đại tuyến tiền liệt109
Bảng 3.9.Nồng độ tPSA trung bình trong huyết thanh các nhóm nghiên
cứu110
Sự phân bố các mức nồng độ tPSA ở 3 nhóm nghiên cứu110
Nồng độ EPCA-2 trong huyết thanh bệnh nhân ung thư tuyến
tiền liệt ở các mức nồng độ111
Giá trị trung bình nồng độ EPCA-2 trong huyết thanh bệnh nhân
ung thư tuyến tiền liệt111
Nồng độ EPCA-2 trong huyết thanh bệnh nhân u phì đại lành
tính tuyến tiền liệt112
So sánh giá trị trung bình của nồng độ EPCA-2 và tPSA trong
huyết thanh bệnh nhân ung thư tuyến tiền liệt113
Nồng độ EPCA-2 trong huyết thanh người nam bình thường định
lượng bằng KT thỏ đặc hiệu kháng EPCA-2 và Kit ELISA114
So sánh độ nhậy của kháng thể thỏ đặc hiệu kháng EPCA-2 với
Kit ELISA ở nhóm bệnh nhân ung thư tuyến tiền liệt114
So sánh độ đặc hiệu của kháng thể thỏ đặc hiệu kháng polEPCA-2 với kít ELISA ở nhóm bệnh nhân u phì đại lành tính TTL114
Hình 1.1: Phân độ mô học theo Gleason9
Hình 1.2: Mô tả nguyên lý hoạt động của siêu âm cắt lớp12
Hình 1.3: Hình ảnh ung thư tuyến tiền liệt chụp PET/CT14
Hình 1.4:Sơ đồ cấu trúc một hệ dẫn thuốc trong điều trị trúng đích25
Hình 1.5:Các phần V và C của một đơn vị Ig31
Hình 1.6: Cấu trúc của TCR32
Hình 1.7:Cầu S-S, các domain và các mảnh phân tử Ig32
Hình1.8:Cắt phân tử IgG với papain thu được: 2 mảnh Fab, 1 mảnh Fc… 33
Hình1.9: Cắt phân tử IgG với pepsin thu được: 1 mảnh F(ab)2 , 1 mảnh Fc’34
Hình 1.10: Sơ đồ tạo kháng thể bằng phương pháp tạo tế bào lai37
Hình 1.11. Hai loại kháng thể đơn dòng38
Hình 1.12: Sơ đồ tạo kháng thể đơn dòng ghép38
Hình 1.13: Sơ đồ phương pháp sắc kí ái lực45
Hình 1.14: Sơ đồ phương pháp ELISA trực tiếp51
Hình 1.15: Sơ đồ phương pháp ELISA gián tiếp51
Hình 1.16: Sơ đồ phương pháp ELISA sandwich52
Hình 1.17: Sơ đồ phương pháp ELISA cạnh tranh ức chế54
Hình 3.1. Trình tự gen polEPCA-286
Hình 3.2. Sơ đồ tạo vector biểu hiện tái tổ hợp86
Hình 3.3. Kết quả cắt gen polEPCA-2 và pET-28a(+) bằng 2 enzym Nco I và Not I 87 Hình 3.4. Kiểm tra sản phẩm tinh sạch gen polEPCA-2 và pET-28a(+)với 2
đầu dính tương ứng88
Hình 3.5. Đĩa biến nạp vector biểu hiện tái tổ hợp pET28a(+)/polEPCA-
2vào vi khuẩn E. coli chủng DH5a89
Hình 3.6. Kết quả PCR với cặp mồi T7F/R90
Một đoạn kết quả giải trình tự gen polEPCA-291
Trình tự gen polEPCA-2 trong vector pET-28a(+)và trình tự acid
amin suy diễn92
Đĩa biến nạp vector biểu hiện tái tổ hợp pET-28a(+)/polEPCA-2
vào tế bào E. coli chủng BL21 (DE3)93
Kiểm tra sự biểu hiện của protein tái tổ hợp trong E.coli BL2194
Kiểm tra sự biểu hiện protein tái tổ hợp ở các nồng độ IPTG theo
thời gian97
Kiểm tra sự biểu hiện protein tái tổ hợp ở các nhiệt độ khác nhau 98
Kiểm tra độ hòa tan của protein tái tổ hợp99
Kiểm tra độ hòa tan của protein tái tổ hợp ở các nhiệt độ khác nhau 100
Kiểm tra sản phẩm tinh sạch protein polEPCA-2101
Biểu đồ đường chuẩn kit103
ELISA xác định nồng độ protein polEPCA-2 trong mẫu phân tích 104
Sự phân bố tuổi ở 2 nhóm bệnh nhân tuyến tiền liệt108
Nồng độ tPSA ở 2 nhóm bệnh nhân tuyến tiền liệt109
Cấu trúc acid amin prolin119