Nghiên cứu thành phần hóa học phân đoạn tt-hexan của cây An điền nón Hedyotis pilulifera

Nghiên cứu thành phần hóa học phân đoạn tt-hexan của cây An điền nón Hedyotis pilulifera

Luận văn Nghiên cứu thành phần hóa học phân đoạn tt-hexan của cây An điền nón Hedyotis pilulifera (Pit.) T.N.Ninh – Rubiaceae.Thế kỉ 21 là thế kỉ sinh học và công nghệ sinh học [37]. Dược liệu là tài nguyên vô cùng quý giá đối với nền y học thế giới. Bên cạnh công tác điều tra, thống kê các loài cây có tác dụng làm thuốc, các nhà khoa học đã đi sâu tìm hiểu, nghiên cứu thành phần hóa học cũng như hoạt tính sinh học của nó. Do đó, việc nghiên cứu chiết xuất các chất có hoạt tính dược học từ thực vật đang trở thành trọng điểm trong nền y dược học hiện đại của nhiều quốc gia trên thế giới.

Cùng với sự đi lên của nền công nghiệp hóa – hiện đại hóa, thế giới đang phải đối mặt với nhiều cuộc chiến như bệnh tật, khủng bố, ô nhiễm môi trường, thiên tai. Trong đó, cuộc chiến chống nhiễm trùng đã và đang đặt nặng cho nền y tế. Các bệnh truyền nhiễm là một trong những nguyên nhân gây tử vong hàng đầu ở cả trẻ em, thanh thiếu niên và người lớn, chiếm 16% nguyên nhân các ca tử vong mỗi năm. Hầu hết các trường hợp tử vong là ở các nước thu nhập thấp và thu nhập trung bình [73]. Từ năm 1945, với sự ra đời kháng sinh penicinin đầu tiên và tiếp sau đó là kỷ nguyên của kháng sinh với hàng loạt kháng sinh mới ra đời đã cứu sống hàng triệu bệnh nhân [62]. Tuy nhiên, một trong những vấn đề nan giải đối với thuốc kháng sinh tân dược hiện nay là hiện tượng quen thuốc, kháng thuốc và loạn khuẩn do tình hình lạm dụng kháng sinh trong điều trị ngày càng phát triển ở nhiều nước trên thế giới. Đấy là chưa kể những tai biến nguy hiểm do nhiều loại kháng sinh gây ra, có khi dẫn đến tử vong. Chính vì vậy, gần đây, người ta nhắc nhiều đến kháng sinh thực vật và có xu hướng trở lại với các cây thuốc, sử dụng các kháng sinh tự nhiên của cây cỏ.
Trong quá trình tìm kiếm và sàng lọc hoạt tính kháng khuẩn của 207 dịch chiết các cây thuốc ở miền Trung Việt Nam. Kết quả thu được cho thấy, cây An điền nón – Hedyotis pilulifera thuộc chi Hedyotis là mẫu có hoạt tính kháng khuẩn mạnh nhất và theo điều tra loài này được người dân ở vùng Bảo tồn Khe Trăn – Thừa Thiên Huế sử dụng làm thuốc chữa các bệnh về đường tiêu hóa và đau nhức xương khớp [18]. Ngoài ra, còn được người dân đồng bào Dao ở huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên dùng trị đái dắt, đái buốt, viêm họng sưng amidan [8]. Tuy nhiên, cho đến nay chưa có nghiên cứu chính thức nào được công bố về thành phần hóa học của cây này ở Việt Nam cũng như trên thế giới. Vì thế, chúng tôi lựa chọn cây An điền nón làm đối tượng nghiên cứu của luận văn này với mong muốn có những hiểu biết về mặt hóa học của cây Hedyotis pilulifera, làm tăng giá trị ứng dụng của cây vào thực tế cuộc sống cũng như góp phần làm phong phú hơn những hiểu biết về các cây thuộc chi Hedyotis. Đề tài “Nghiên cứu thành phần hóa học phân đoạn tt-hexan của cây An điền nón Hedyotis pilulifera (Pit.) T.N.Ninh – Rubiaceae” được tiến hành với hai mục tiêu sau:
1.    Chiết tách phân lập một số hợp chất tinh khiết từ phân đoạn n-hexan.
2.    Xác định cấu trúc hóa học của các hợp chất phân lập được. 
TÀI LIỆU THAM KHẢO Nghiên cứu thành phần hóa học phân đoạn tt-hexan của cây An điền nón Hedyotis pilulifera (Pit.) T.N.Ninh – Rubiaceae
rà/ /iệM Tiêng Việt:
1.    Bộ môn Dược liệu (2006), Thực tập Dược liệu – Phần Hóa học, Trường Đại học Dược Hà Nội, tr.19.
2.    Bộ môn Thực vật (2005), Thực vật học, Trường Đại học Dược Hà Nội, tr.300.
3.    Bộ Y tế (2009), Dược điển Việt Nam – Lần xuất bản thứ tư, Nxb. Y học, Hà Nội.
4.    Lại Thị Kim Dung (2009), “Một số hợp chất ílavonoid phân lập từ cây An điền sát Hedyotis pressa-Rubiaceae”, Tạp chí hóa học, 47(4A), tr. 304-306.
5.    Nguyễn Văn Đàn và Nguyễn Viết Tựu (1985), “Phương pháp nghiên cứu hóa học cây thuốc”, Nxb. Y học, Thành phố Hồ Chí Minh, tr. 19-23, 43-52, 58-74, 243-283.
6.    Trương Thị Đẹp (2007), Thực vật dược, NXB Y học, tr.272-273.
7.    Phạm Hoàng Hộ (2003), Cây cỏ Việt Nam Tập III, NXB. Trẻ, tr. 106-123.
8.    Đinh Thị Lan Hương và Lê Thị Thanh Hương Phân thích dạng sống và yếu tố địa lý của thực vật làm thuốc ở huyện Đồng Hỷ, tình Thái Nguyên, Tập 112, Tạp chí khoa học và công nghệ, tr.138.
9.    Nguyễn Kim Phi Phụng (2007), Phương pháp cô lập hợp chất hữu cơ, Nxb. Đại học Quốc gia, Thành phố Hồ Chí Minh, tr.21.
10.    Trần Văn Sung (2002), Phổ cộng hưởng từ hạt nhân trong hóa hữu cơ, Nxb. Đại học Quốc gia, Thành phố Hồ Chí Minh, tr.8.
11.    Nguyễn Duy Thuần (2006), Chiết xuất dược liệu – Nghiên cứu thuốc từ thảo dược (Giáo trình sau Đại học), NXb. Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội, tr.199- 222.
12.    Đào Đình Thức (2007), Một số phương pháp phổ ứng dụng trong hóa học, Nxb. Đại học Quốc gia, Hà Nội, tr.177-217, 311-316. MỤC LỤC

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT DANH MỤC CÁC BẢNG DANH MỤC CÁC HÌNH
ĐẶT VẤN ĐỀ    1
Chương 1: TỔNG QUAN    3
1.1.    GIỚI THIỆU VỀ HỌ CÀ PHÊ (RUBIACEAE)    3
1.2.    GIỚI THIỆU VỀ CHI AN ĐIỀN (HEDYOTIS L.)    3
1.2.1.    Đặc điểm thực vật và phân bố    3
1.2.2.    Thành phần hóa học    4
1.2.2.1.    Lớp chất alkaloid    4
1.2.2.2.    Lớp chấtflavonoid    6
1.2.2.3.    Lớp chất anthraquinone    7
1.2.2.4.    Lớp chất triterpenoid và sterol    8
1.2.2.5.    Lớp chất iridoid    9
1.2.2.6.    Các hợp chất khác    10
1.2.3.    Tác dụng dược lý và hoạt tính sinh học    10
1.2.3.1.    Hoạt tính gây độc tế bào    10
1.2.3.2.     Hoạt tính chống oxy hóa và bảo vệ gan    12
1.2.3.3.     Hoạt tính kháng vi sinh vật    13
1.2.3.4.    Hoạt tính giảm đau, kháng viêm    14
1.2.3.5.    Hoạt tính chống loét    14
1.2.3.6.    Hoạt tính bảo vệ thần kinh    14
1.2.4.    Công dụng    15
1.3.    CÂY AN ĐIỀN NÓN HEDYOTISPILULIFERA (Pit.) T.N.Ninh    15
1.3.1.    Vị trí phân loại    15
1.3.2.    Đặc điểm thực vật – Phân bố    16
1.3.3.     Thành phần hóa học và hoạt tính sinh học    16
Chương 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU    17
2.1.    ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU    17
2.2.    VẬT LIỆU    18
2.2.1.    Hóa chất    18
2.2.2.    Máy móc – thiết bị    18
2.3.    PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU    18
2.3.1.    Phương pháp chiết xuất    18
2.3.1.    L Phương pháp tạo dịch chiết toàn phần    18
2.3.1.2.    Phương pháp chiết xuất phân đoạn lỏng – lỏng    19
2.3.1.3.     Phương pháp chiết pha rắn    19
2.3.2.    Phương pháp phân lập    19
2.3.2.1.     Sắc ký cột hấp phụ    19
2.3.2.2.    Sắc ký lọc qua gel    20
2.3.2.3.    Sắc ký trao đổi ion    20
2.3.2.4.     Phương pháp sắc ký lớp mỏng    20
2.3.3.    Phương pháp xác định cấu trúc    21
2.3.4.    Phương pháp xác định hoạt tính kháng khuẩn    22
2.3.4.1.    Phương pháp    22
2.3.4.2.    Cách tiến hành    22
Chương 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU    23
3.1.    KẾT QUẢ CỦA QUÁ TRÌNH CHIẾT XUẤT VÀ PHÂN LẬP    23
3.1.1.    Quá trình chiết xuất    23
3.1.2.    Quá trình phân lập    24
3.2.    XÁC ĐỊNH CẤU TRÚC CÁC HỢP CHẤT PHÂN LẬP ĐƯỢC    27
3.2.1.     Xác định cấu trúc hợp chất HP1    27
3.2.2.     Xác định cấu trúc hợp chất HP2    30
3.3.    KẾT QUẢ THỬ HOẠT TÍNH SINH HỌC    32
Chương 4: BÀN LUẬN    34
4.1.    BÀN LUẬN CHUNG    34
4.2.    QUÁ TRÌNH THU THẬP VÀ XỬ LÝ MẪU    35
4.3.    QUÁ TRÌNH CHIẾT XUẤT VÀ PHÂN LẬP    36
4.4.    VỀ CÁC CHẤT PHÂN LẬP ĐƯỢC VÀ HOẠT TÍNH SINH HỌC    38
KẾT LUẬN    43
KIẾN NGHỊ    44
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC 

 
Trang
Hình 1.1. Một số alkaloid tiêu biểu được phân lập từ chi Hedyotis L    5
Hình 1.2. Anthraquinone từ chi Hedyotis L    8
Hình 2.1. Hình ảnh cây An điền nón (Hedyotis pilulifera (Pit.)    T.N.Ninh)     17
Hình 3.1. Sơ đồ chiết xuất các phân đoạn từ cây An điền nón     24
Hình 3.2. Sơ đồ phân lập hợp chất HP1 và HP2 từ phân đoạn H34     27
Hình 3.3. Cấu trúc hóa học của hợp chất HP1    30
Hình 3.4. Tương tác HMBC chính của hợp chất HP1     30
Hình 3.5. Cấu trúc hoá học của hợp chất HP2    30
Hình 3.6. Tương tác HMBC chính của hợp chất HP2    30
Hình 4.1. Cấu trúc hóa học của HP1    39
Hình 4.2. Cấu trúc hóa học của HP2    39
Trang
Bảng 1.1. Một số alkaloid tiêu biểu được phân lập từ chi Hedyotis    5
Bảng 1.2. Flavonoid từ chi Hedyotis    6
Bảng 1.3. Anthraquinone từ chi Hedyotis    7
Bảng 1.4. Một số triterpenoid và sterol từ chi Hedyotis    8
Bảng 1.5. Những hợp chất iridoid phổ biến từ chi Hedyotis    9
Bảng 1.6. Hoạt tính gây độc tế bào của chi Hedyotis    10
Bảng 1.7. Hoạt tính chống oxy hóa và bảo vệ gan của chi Hedyotis    12
Bảng 1.8. Hoạt tính kháng vi sinh vật của chi Hedyotis    13
Bảng 1.9. Hoạt tính giảm đau, kháng viêm của chi Hedyotis    14
Bảng 3.1. Số liệu phổ NMR của hợp chất HP1 và hợp chất tham khảo    28
Bảng 3.2. Số liệu phổ NMR của hợp chất HP2 và hợp chất tham khảo    31
Bảng 3.3. Kết quả thử hoạt tính kháng khuẩn của các hợp chất phân lập được    32 
ĐẶT VẤN ĐỀ

Leave a Comment