Nghiên cứu thử nghiệm phương thức chi trả trọn gói theo trường hợp đẻ thường và mổ lấy thai tại bệnh viện Thanh Nhàn, Hà Nội
Luận án tiến sĩ y học Nghiên cứu thử nghiệm phương thức chi trả trọn gói theo trường hợp đẻ thường và mổ lấy thai tại bệnh viện Thanh Nhàn, Hà Nội.Nghị quyết số 46-NQ/TW của Bộ Chính trị, Luật bảo hiểm y tế năm 2008 của Quốc hội, Nghị định số 85/2012/NĐ-CP của Chính phủ là các căn cứ quan trọng cho công cuộc đổi mới c ơ chế hoạt động và quản lý tài chính y tế nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng các nguồn lực hạn chế hiện có cung cấp dịch vụ có chất lượng, công bằng về khả năng tiếp cận, sử dụng dịch vụ y tế , đáp ứng nhu cầu ngày càng cao về chăm sóc sức khỏ e [1], [2], [3].
Kinh nghiệm quốc tế cho thấy đổi mới phư ng thức chi trả phí dịch vụ bệnh viện là một trong những giải pháp quan trọng nhằm đạt được các mục tiêu nói trên o tác động đến hả năng tiếp cận của người sử dụng, hiệu quả và chất lượng dịch vụ y tế thông qua các c ơ chế khuyến khích phù hợp [4], [5]. Phương thức chi trả phí dịch vụ bệnh viện là cách được áp dụng để kinh phí từ các nguồn hác nhau được ng để trả lại các chi phí mà bệnh viện đ tiêu tốn cho hoạt động cung cấp dịch vụ [6]. Chi trả theo phí dịch vụ (thực thanh, thực chi các chi phí của mỗi bệnh nhân) làm gia tăng sử ụng ịch vụ gây l ng ph nguồn lực và hoạt động của ệnh viện m hiệu quả. Phư ng thức chi trả theo định suất c quan ảo hiểm y tế cấp cho bệnh viện một số tiền bằng số người đăng hám chữa bệnh theo bảo hiểm nhân với định suất phí toàn quốc và hệ số điều chỉnh của c sở) tiềm ẩn nguy c rủi ro tài chính cho bệnh viện [6], [7], [8]. Các nhược điểm của phương thức chi trả theo phí dịch vụ và định xuất (hai phương thức đang áp dụng tại các cơ sở y tế hiện nay) đặt ra yêu cầu cấp bách về đổi mới phương thức chi trả không phù hợp.
Phư ng thức chi trả trọn gói ( hi điều trị các bệnh nhân cùng một chẩn đoán thì b ệnh viện được quỹ bảo hiểm y tế và/hoặc bệnh nhân chi trả cho các chi ph điều trị ở mức như nhau đang được hầu hết các quốc gia phát triển áp dụng với ưu điểm là cải thiện năng suất, chất lượng dịch vụ và iểm soát gia tăng chi phí [9], [10]. Phương thức này mới được Bộ Y tế áp dụng thử nghiệm với 4 nhóm bệnh tại bệnh viện Thanh Nhàn và Ba Vì từ 2009 đến 2011 (giai đoạn I) và được gia hạn thực hiện từ 2012 đến 2014 trong đó có áp dụng thử nghiệm quy trình chuyên môn cho 26 bệnh (bản kế hoạch chi tiết về chăm sóc và điều trị cho mỗi trường hợp bệnh dựa trên những thực hành lâm sàng tốt nhất) [11], [12], [13].
Việc tính toán chi phí một cách khoa học, áp dụng phương thức chi trả trọn gói theo trường hợp bệnh và áp dụng quy trình chuyên môn là những nội dung quan trọng cần được đánh giá để đưa ra các ết luận chính xác, làm c sở cho việc triển khai rộng trên toàn hệ thống. Các câu h i về: 1) mức chi phí dịch vụ (tính đúng, đủ theo 7 cấu phần chi phí theo Nghị định số 85/2012/NĐ- CP của Ch nh phủ [3]) là bao nhiêu; 2) mức thu phí dịch vụ của bệnh viện đ đ p được những cấu phần nào; ở mức bao nhiêu so với mức chi phí tính toán đủ; ở mức nào so với chi phí của bệnh viện cần được giải đáp Hiện chưa có nghiên cứu về tính toán chi phí chi tiết trường hợp đẻ thường và mổ lấy thai (là những dịch vụ phổ iến có hướng dẫn điều trị rõ ràng và chi ph điều trị khá cao) tại Việt Nam. Vì vậy, đề tài Nghiên cứu thử nghiệm phương thức chi trả trọn gói theo trường hợp đẻ thường và mổ lấy thai tại bệnh viện Thanh Nhàn, Hà Nội đ thực hiện với các mục tiêu sau:
1. Tính toán chi phí trường hợp đẻ thường và mổ lấy thai tại bệnh viện Thanh Nhàn (2012 – 2014).
2. Đánh giá kết quả về chi phí khi áp dụng phương thức chi trả trọn gói với trường hợp đẻ thường tại bệnh viện Thanh Nhàn (2012 – 2014).
3. Đánh giá kết quả bước đầu về chi phí khi áp dụng quy trình chuyên môn với trường hợp mổ lấy thai tại bệnh viện Thanh Nhàn (2014).
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH CÔNG BỐ KẾT QUẢ Nghiên cứu thử nghiệm phương thức chi trả trọn gói theo trường hợp đẻ thường và mổ lấy thai tại bệnh viện Thanh Nhàn, Hà Nội
NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI LUẬN ÁN
1. Chu Ph ú c Thi, Ph ạm Lê Tuấn, Hoàng Hải (2017). Hạch toán chi phí trường hợp đẻ thường và mổ lấy thai tại bệnh viện Thanh Nhàn, Hà Nội (2012 – 2014). Tạp chí Y học Việt Nam, 460 (2): 139-143.
2. Chu Ph úc Thi, Ph ạ m Lê Tuấn, Hoàng Hải (2017). Đánh giá kết quả áp dụng quy trình chuyên môn trường hợp mổ lấy thai tại bệnh viện Thanh Nhàn, Hà Nội, 2014. Tạp chí Y học Việt Nam, 460 (2): 204-207.
3. Chu Ph ú c Thi, Ph a m L e Tu an, Ho ang Hai (2017). Evaluating the results of applying of case – based payment method for normal delivery cases at Thanh Nhan Hospital, Hanoi, 2012 – 2014. Journal of Military Pharmaco Medicine, 42 (9): 158-162.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Bộ Chính trị (2005). Nghị quyết số 46-NQ/TW về công tác bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân trong tình hình mới, Hà Nội.
2. Quốc hội (2008). Luật số: 25/2008/QH12 – Luật Bảo hiểm Y tế, Hà Nội.
3. Chính phủ (2012). Nghị định số 85/2012/ND-CP về cơ chế hoạt động, cơ chế tài chính đối với các đơn vị sự nghiệp y tế công lập và giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh của các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh công lập, Hà Nội.
4. Ph ạm Lê Tuấn, Ph ạm Trọng Thanh (2010). Tài chính bệnh viện ở Việt Nam và một số định hướng đổi mới. Hội nghị khoa học Kinh tế Y tế lần thứ I, Hà Nội tháng 12/2010, Bộ Y tế, 12-24.
5. Lê Trí Khải (2014). Thanh toán chi phí khám chữa bệnh bảo hiểm y tế theo định suất tại một số trạm y tế xã thuộc huyện Đăk Tô, tỉnh Kon Tum, Luận án tiến sỹ Y học, Viện Vệ sinh Dịch tễ Trung ương , Hà Nội.
6. Bộ Y tế (2007). Phí dịch vụ bệnh viện, phương thức chi trả trọn gói theo trường hợp bệnh, Nhà xuất bản Y học, Hà Nội.
7. Ph ạm Lê Tuấn (2012). Đổi mới c ơ chế tài chính đáp ứng mục tiêu bảo phủ chăm sóc sức khỏ e toàn dân. Hội nghị khoa học Kinh tế Y tế lần thứII, Hà Nội tháng 11/2012, Bộ Y tế, 25-43.
8. Bales S. ( 2010 ) . Đổi mới phương thức chi trả và phát triển bảo hiểm y tế toàn dân: Bài học từ Thái Lan. Hội nghị khoa học Kinh tế Y tế lần thứ nhất, Hà Nội tháng 12/2010, Bộ Y tế, 78-82.
9. Teliukov A. (2001). Prospective Case – Base Payment for Hospitals: A Guide with Illustrations from Latin America, Latin America Countries Research, Health Sector Reform Initiative, USA.
10. Cashin C., et al. (2005). Case – base Hospital Payment Systems: A Step – by Step Guide for Design and Implementation in Low and Middle – Income Countries, USAID – ZdravPlus Project, USA.
11. Schrijvers G., Hoorn A. V., Huiskes N. (2012). The care pathway: concepts and theories: an introduction. International Journal of Integrated Care, 12: 1-12.
12. Bộ Y tế (2009). Quyết định số 4340/QĐ-BYT về Phê duyệt Đề án thí điểm phương thức chi trả trọn gói, Hà Nội.
13. Bộ Y tế (2016). Quyết định số 4068/QĐ – BYT về Hướng dẫn biên soạn quy trình chuyên môn khám bệnh, chữa bệnh, Hà Nội.
14. Maceira D. (1998). Provider Payment Mechanisms in Health Care: Incentives, Outcomes, and Organizational Impact in Developing Countries, Partnerships for Health Reform, Working Paper, Abt Associates Inc.
15. Langenbrunner J. C., Cashin Ch., DoughErty S. O. (2009). Designing and Implementing Health care provider payment Systems: How to manuals, The World Bank and the USAID, Washington D.C.
16. Mathauer I. and Wittenbecher F. (2012). DRG-based payment systems in low- and middle-income countries. Implementation experiences and challenges, World Health Organization, Geneva.
17. Econex (2010). Provider Payment Systems, Health Reform Note, South Africa.
18. Shepard D. S., Hodgkin D., Anthony Y. E. (2000). Analysis of Hospital Cost: A manual for managers, World Health Organization, Geneva.
19. Barnum H., Kutzin J., and Saxenian H. (1995). Incentives and Provider Payment Methods, HRO, The World Bank.
20. Schneider P. (2007). Provider Payment Reforms: Lessons from Europe and America for South Eastern Europe, Health, Nutrition and Population (HNP), Washington, D.C.
21. Sutherland J. M. (2011). Hospital payment Mechanisms: An overview and options for Canada, Canadian Health Research Foundation, Canada.
22. Cylus J., Irwin R. (2010). The challenges of hospital payment Systems, The Health Policy Bulletin of the European Observatory on Health Systems and Policies, 12(3): 1-12.
23. Chính phủ (2006). Nghị định số 43/2006/NĐ-CP về Quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập, Hà Nội.
24. Nguyễn Khánh Phương, Nguyễn Thị Kim Chúc, Phạ m Huy Dũng (2011). Phân tích các loại chi phí tự trả của người có thẻ bảo hiểm y tế khi đi khám chữa bệnh tại bệnh viện Saint Paul, Hà nội. Tạp chí Y học thực hành, 445(3): 41-44.
25. Langenbrunner J. C., Wiley M. M. (2002). How are hospitals funded and which payment method is best? Hospital payment mechanisms: theory and practice in transition countries. Hospitals in a changing Europe, Open University Press, Buckingham, Lonlon.
26. Dương Huy Liệu, Bales S. (2012). Phương thức thanh toán theo định suất cho bệnh viện, Hội Khoa học Kinh tế Y tế Việt Nam, Hà Nội.
27. Trần Quang Thông (2012). Nghiên cứu ảnh hưởng của phương thức thanh toán theo định suất đến chi phí và một số chỉ số khám chữa bệnh, Luận án tiến sỹ y tế công cộng, Viện Vệ sinh Dịch tễ trung ương, Hà Nội.
28. Trần Văn Minh (2011). Đánh giá hiệu quả của phương thức thanh toán chi phí khám chữa bệnh bảo hiểm y tế theo định suất tại trung tâm Y tế Vạn Ninh. Hội nghị khoa học Kinh tế Y tế lần thứ II, Hà Nội tháng 11/2012, Bộ Y tế, 131-143.
29. Võ Văn Ch í, Trần Thúc Khả (2010) . Đánh giá hiệu quả và khả thi của phư ng thức thanh toán chi phí khám chữa bệnh bảo hiểm y tế theo định suất. Hội nghị khoa học Kinh tế Y tế lần thứ I, Hà Nội tháng 12/2010, Bộ Y tế, 241-250.
30. Lưu Viết Tĩnh (2012). Nghiên cứu phương thức thanh toán chi phí khám chữa bệnh bảo hiểm y tế theo nhóm chẩn đoán đối với nhóm bệnh tăng huyết áp, Luận án tiến sỹ y tế công cộng, Trường Đại học Y Thái Bình, Thái Bình.
31. Bộ Y tế, Bộ Tài chính (2012). Thông tư liên bộ số 04/2012/TTLT-BYT- BTC về Ban hành mức tối đa khung giá một số dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước, Hà Nội.
32. Bộ Y tế (2017), Niên giám Thống kê Y tế năm 2015, Nhà xuất bản Y học, Hà Nội.
33. Leister J. E., Stausberg J. (2005). Comparison of cost accounting methods from different DRG systems and their effect on health care quality. Pubmed, 74(1): 46-55.
34. Hanover J. (2014). Business Strategy: Getting to Goal – The Role of Cost Accounting in U.S. Health Systems’ Transformation, IDC Health Insights, USA.
35. Conteh L. and Damian W. (2004). Cost and unit cost calculations using step-down accounting. Health, Policy and Planning, 19(2): 127-135.
36. Ởz altin A. , C a shin C . , Amcheampong O . B. , et a l. (2014). Costing of Health Services for Provider Payment, Joint Learning Network for Universal Health Coverage, USA.
37. Nguyễn Thị Kim Chúc (2007). Kinh tế Y tế và Bảo hiểm Y tế, Sách đào tạo bác sỹ y khoa, Nhà xuất bản Y học, Hà Nội.
38. Health Financing & Insurance Department (2013), Costing Standards, The Supreme Council of Health, State of Qatar.
39. Tan S. S., Serden L., Geissler A., et al. (2010). DRGs and cost accounting: Which is driving which?. Diagnosis-Related Groups in Europe, Chapter 5, 60-74.
40. Zelma W. N., McCue M. J., Millikan A. R., et al. (2003). Financial Management of Health Care Organizations, Blackwell Publishing, USA.
41. Fawsitt C. G., Bourke J., Greene R. A., et al. (2013). At What Price? A Cost-Effectiveness Analysis Comparing Trial of Labor after Previous Caesarean versus Elective Repeat Caesarean Delivery. PLOS ONE, 8(3): 1-8.
42. Mogyorosy Z., Smith P. (2005). The main methodological issues in costing health care services, Centre for Health Economics, University of York, UK.
43. Toso M. E. (2014). Cost Accounting and Cost Accounting Systems in Health Care Organizations, TriNet Healthcare Counsultants, USA.
44. Hendriks M. E. , Kundu P., Boers A.C., et al. (2014). Step-by-step guideline for disease-specific costing studies in low- and middle- income countries: a mixed methodology. Global Health Action, 23573(7): 1-10.
45. Partners for Health Reform plus (2004). Management Accounting System for Hospitals (MASH) Manual, Abt Associates, USA.
46. Bộ Y tế (2012). Quyết định số 355/QĐ-BYT về phê duyệt danh mục định mức tạm thời thuốc, hóa chất và vật tư tiêu hao làm cơ sở xây dựng giá dịch vụ y tế, Hà Nội.
47. Bộ Y tế (2012). Quyết định số 508/QĐ-BYT về Ban hành tạm thời định mức kinh tế kỹ thuật làm cơ sở xây dựng giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh, Hà Nội.
48. Miller H. D. (2013). Making the Business Case for Payment and Delivery Reform, Robert Wood Johnson Foundation, Princeton, New Jersey.
49. Department of Health & Human Services (2014). Casemix funding history, State Government of Victoria, Australia.
50. Brady T., Robinson B., Gruber A. et al. (2001). Medicare Hospital Prospective payment System. How DRG Rates are Calculated and Updated, Office of Evaluation and Inspections, USA.
51. Kris V., Massimiliano P., Zelm R. V., et al. (2010). An overview on the history and concept of care pathways as complex interventions. International Journal of Care Pathway, 14(3): 117-123.
52. Davis N. (2005). Integrated Care Pathways A guide to good practice, National Leadership and Innovation Agency for Healthcare, UK.
53. Kinsman L., James E., Ham J. (2004). An Interdisciplinary, Evidence-Based Process of Clinical Pathway Implementation Increases Pathway Usage. Lippincott’s Case Management, 9(4): 184-196.
54. Ransom S. B., Gell J. W., Harrison M., et al. (1996). Implementation of a Clinical Pathway for Cesarean Section. The American Journal of Managed Care, 2(20): 1374- 1380.
55. Audimoolam S., Nair M., Galkwad R. et al. (2005). The Role of Clinical Pathways in Improving Patient Outcome, Dalhousie University, Canada.
56. Vụ Kế hoạch – Tài Chính, Bộ Y tế (2013). Tài liệu Hướng dẫn xây dựng Quy trình chuyên môn tại các cơ sở khám chữa bệnh (Lưu hành nội bộ), Hà Nội.
57. Rotter T., Kinsman L., James E., et al. (2010). Clinical pathways: effects on professional practice, patient outcomes, length of stay and hospital costs. Pubmed, 17(3): CD006632.
58. Bộ môn sản, Đại học Y Hà nội (2006). Bài giảng Sản – Phụ khoa, Tập I, II, Nhà xuất bản Y học, Hà Nội.
59. Bộ Y tế (2016). Quyết định số 4128/QĐ-BYT ngày 29/7/2016 về Hướng dẫn Quốc gia về các dịch vụ chăm sóc sức khỏe sinh sản, Hà Nội.
60. Đặng Thị Hà (2010). Tình hình Mổ lấy thai tại bệnh viện Đại học Y Dược. Y học Thành phố Hồ Chí Minh. 14 (4): 1-10
61. Nguyễn Thị Huệ, Ph ạ m Phước Vinh, Trương Th anh Ch ân và cs . (2014). Khảo sát tình hình mổ lấy thai tại bệnh viện Nhật Tân năm 2013. Kỷ yếu Hội nghị Khoa học, tháng 10/2014, Bệnh viện An Giang.
62. Liu X., Mills A. (2010). Evaluating payment mechanisms: How can we measure unnecessary care?. Health Policy and Planning, 14(4): 409-413.
63. Babashahy S., Baghbanian A., Manavi S., et al. (2016). Towards Reforming Health Provider Payment Methods: Evidence from Iran. J Health Scope, 6(1):e33575.
64. Dhar R. S., Nagpa J., Sinha S., et al. (2009). Direct Cost of Maternity-care Services in South Delhi: A Community Survey.
International Center for Diarrhoeal Disease Research, Bangladesh J Health Population Nutrition. 27(3):368-378.
65. Satapathy D.M., Panda R., Das B.C. (2005). Cost Factors Related with Normal Vaginal Delivery and Caesarean Section in Government and Non-Government Settings. Indian Journal of Community Medicine, 30(2): 66-67.
66. Khan A., Zaman S. (2010). Costs of vaginal delivery and Caesarean section at a tertiary level public hospital in Islamabad, Pakistan. BMC
Pregnancy and Childbirth, 10(2): 1-8.
67. He Z., Cheng Z., Wu T., et al. (2016). The Costs and Their
Determinant of Cesarean Section and Vaginal Delivery: An
Exploratory Study in Chongqing Municipality, China. BioMed Research International, Article ID 5685261, 1-9.
68. Corry M. P. (2013). The Cost of Having a Baby in the United States, TruVen Health Analytics, USA.
69. Thomson Healthcare (2007). The health care cost of having a baby, The March of Dimes, USA.
70. Clinical Quality and Care (2016). Reimbursement for Births Performed at Birth Centers, Health Care Authority, Washington State, USA.
71. Petrou S., Glazener C. (2002). The economic costs of alternative modes of delivery during the first two months postpartum: results from a Scottish observational study. BJOG: an International Journal of Obstetrics and Gynecology, 109: 214 – 217.
72. National Institute for Health and Clinical Excellence (2011). Caesarean section, Costing report, NICE clinical guideline 132, UK.
73. Heer I. M., Kahlert S., Rummel S. et al. (2009). Hospital treatment – is it affordable? A structured cost analysis of vaginal deliveries and planned caesarean sections. Euro Journal of Medicine, 14(11): 502-506.
74. Comas, M., Català, L., Sala M., et al. (2011). Descriptive analysis of childbirth healthcare costs in an area with high levels of immigration in Spain. BMC Health Services Research, 6963: 11-77.
75. Trung V. Q., Chaikledkaew U., Minh H. V., et al. (2016). Healthcare Costing Studies in Developing Countries: A Systematic Review in Vietnam. International Journal of Pharmaceutical Sciences Review and Research, 39(2): 295-299.
76. Hoàng Văn Minh, Nguyễn Mai An (2013). Phân tích chi phí điều trị một số bệnh thường gặp tại bệnh viện huyện Thanh Oai, Hà Nội, 2009. Tạp chí Y học Thực hành, 876(7): 147-150.
77. Nguyễn Thế Bình, Nguyễn Quỳnh Anh, Lê Ngọc Thành và cs.
(2013). Nghiên cứu chi phí điều trị nội trú của người bệnh phẫu thuật vá thông liên thất tại trung tâm tim mạch bệnh viện E , năm 2012 . Tạp
chí Phẫu thuật tim mạch và lồng ngực Việt Nam, 8(04): 3-12.
78. Vu Phu, Dang Trung, Hana R. (2007). Cost of hospitalization for three smoking related diseases. The Collaborative Funding Program for Southeast Asia Tobacco Control, The Rockefeller Foundation and Thai Health Promotion Foundation, Thailand.
79. Nguyễn Thị Bích Thủy, Vũ Xuân Phú, Nguyễn Quỳnh Anh (2013). Chi phí trực tiếp cho y tế và ngoài y tế của người bệnh đái tháo đường tại khoa nội tiết bệnh viện Thanh Nhàn. Tạp chí y học thực hành, 2013(893): 6- 10.
80. Hồ Thanh Phong, Võ Văn Thắng (2011). Nghiên cứu chi phí điều trị nội trú của người bệnh có bảo hiểm y tế tại Khoa Ngoại Bệnh viện đa khoa tỉnh Đồng Nai. Tạp chí Y học Thực hành, 774 (7/2011): 63-67.
81. Nguyễn Hoàng Long, Trần Thị Thanh Hóa, Nguyễn Thành Trung
và cs. (2016). Mô hình chi phí vận hành phò ng khám 182 L ương Thế Vinh, Bệnh viện Đại học Quốc gia Hà Nội năm 2014 . Tạp chí Y học Cộng đồng, (30): 72-76.
82. Minh H. V., Giang K. B., Huong D. L., et al. (2010). Costing of clinical services in rural district hospitals in Northern Vietnam. Int J
Health Plann Manage, 25(1): 63-73.
83. Flessa S., Dung N. T. (2004). Costing of services of Vietnamese hospitals: identifying costs in one central, two provincial and two district hospitals using a standard metho dology” . PubMed, Int J Health Plann Manage, 19(1): 63-77.
84. Wyszewianski L. Thomas J. W., Friedman B. A. (1987). Case-based payment and the control of quality and efficiency in hospitals, PubMed 24(1):17-25
85. Canadian Institute for Health Information (2006). Giving Birth in
Canada: The Costs, CIHI, Ottawa, Ontario.
86. Aniza I., Saperi S., Zafar A., et al. (2016). Implementation of Clinical Pathways in Malaysia: Can Clinical Pathways Improve the Quality of Care?. International Medical Journal, 23(1): 47 – 50.
87. Cho H. Y., Na S., Kim M. D., et al. (2015). Implementation of a multidisciplinary clinical pathway for the management of postpartum hemorrhage: a retrospective study. International Journal for Quality in Health Care, 27(6): 459-465.
88. Dowsey M. M., Kilgour M. L., Santamaria N. M. et al. (1999). Clinical Pathways in Hip and Knee Arthroplasty: a Prospective Randomized Controlled Study. Med J Aust., 170 (2): 59 – 62.
89. Corso E., Hind D., Beever D., et al. (2017). Enhanced recovery after elective caesarean: a rapid review of clinical protocols, and an umbrella review of systematic reviews. BMC Pregnancy and Childbirth (2017) 17:91.
90. Coates E., Fuller G., Wrench I., et al. (2016). A quality improvement clinical pathway for enhanced recovery after elective Caesarean Section: results of a consensus exercise and survey, University of Sheffield, London.
91. He X. Y., Bundorf M. K., Jian J. G. et al. (2015). Compliance with clinical pathways for inpatient care in Chinese public hospitals. BMC
Health Services Research, (2015) 15:459.
92. Centre for Policy on Ageing (2014). The effectiveness of care pathways in health and social care, CPA, London.
93. Nuckols T. K., Escarece J. J., Asch S. M. (2013). The Effects of Quality of Care on Costs: A Conceptual Framework. The Milbank Quarterly. 91 (2): 316- 353.
94. Dương Huy L iệu, Vũ Văn Ch ính (2012). Một số thay đổi trong thực hành lâm sàng và chi phí KCB ở hai bệnh viện thí điểm chi trả trọn gói theo trường hợp bệnh. Hội nghị khoa học Kinh tế Y tế lần thứ II, Hà Nội tháng 11/2012, Bộ Y tế, 65-72.
95. Nguyễn Thị Thúy Nga, Bùi Thị Mỹ Anh (2013). Tổng quan về các phưcmg thức chi trả chi phí khám chữa bệnh bảo hiểm y tế cho c ơ sở cung cấp dịch vụ y tế tại Việt Nam. Tạp chí Y học thực hành. 874(6): 179-182.
96. Hoàng Văn Minh, Vũ Thị Hoàng Lan, Hồ Thị Hiền và cs. (2017).
Một số nguyên tắc và tiêu chuẩn báo cáo nghiên cứu khoa học, Đại học Y tế Công cộng, Hà Nội.
97. Viện Xã hội học (1983) . Điều tra xã hội học. Xã hội học, số 1: 125-129.
98. Trường Đ ại học Y tế Công cộng (2017). Khái niệm và thuật ngữ cơ bản sử dụng trong các nghiên cứu khoa học sức khỏe định lượng, Trường Đại học Y tế Công cộng, Hà Nội.
99. Szewieczek A. (2012). Cost accounting system evolution in health care organization – Current state and perspectives, University of Economics in Katowice, Katowice.
100. Phạm Mạnh Hùng (2010). Tài chính y tế: Một trong những yếu tố quan trọng nhất để đảm bảo một nền y tế mang tính chất công bằng, góp phần an sinh xã hội. Hội nghị khoa học Kinh tế Y tế lần thứ nhất, Hà Nội tháng 12/2010, Bộ Y tế, 25-46.
101. Trần Thị Mai Oanh (2012). Báo cáo kết quả khảo sát tình hình thực hiện nghị định 43/2006/NĐ-CP trong hệ thống bệnh viện công lập. Hội nghị khoa học Kinh tế Y tế lần thứ II, Hà Nội tháng 11/2012, Bộ Y tế, 59-64.
102. Trần Xuân Thắng (2016). Hoàn thiện công tác quản lý trang thiết bị y tế tại bệnh viện đa khoa tỉnh Đắklắk, Luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh, Trường Đại học Quốc tế Hồng Bàng.
103. Bộ Công Thương (2013). Thông tư số 19/2013/TT-BCT Quy định về giá bán điện và hướng dân thực hiện, Hà Nội.
104. Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội (2013). Quyết định số 38/2013/QĐ-UBND về việc Ban hành giá bán nước sinh hoạt trên địa bàn thành phố Hà Nội, Hà Nội.
105. Ban vật giá chính phủ, Bộ L ao động, Thương b inh và Xã hội, Bộ Tài chính, Bộ Y tế (1995). Thông tư liên Bộ số 14/TTLB về Hướng dân thực hiện thu một phần viện phỉ, Hà Nội.
106. Dương Huy L iệu, Bales S. (2010). Khoa học kinh tế y tế và chủ trương công b ằng, hiệu quả và phát triển trong hệ thống y tế Việt Nam. Hội nghị khoa học Kinh tế Y tế lần thứ I, Hà Nội tháng 11/2010, Bộ Y tế, 1-11.
107. Lương Ngọc Khuê, Vương Ánh Dương, Hà Thái Sơn và cs . (2012). Xác định mức độ ảnh hưởng của chi trả viện phí lên kinh tế hộ gia đình ở Việt Nam. Hội nghị khoa học Kinh tế Y tế lần thứ II, Hà Nội tháng 11/2012, Bộ Y tế, 406-412.
108. Trương Việt Dũng (2010). Bảo hiểm y tế ở Việt Nam: Những thách thức và vai trò của nhà kinh tế y tế. Hội nghị khoa học Kinh tế Y tế lần thứ II, Hà Nội tháng 11/2012, Bộ Y tế, 44-58.
109. Wang W. (2016). Costs-effectiveness Analysis of Elective Cesarean Section Compared with Vaginal Delivery: a prospective cohort study in a hospital in León, Nicaragua, International Maternal and Child Health (IMCH) – Department of Women’s and Chil dren’s Health , Uppsala University, Sweden.
110. Clark L., Mugford M., Paterson C. (1991). How does the mode of delivery affect the cost of maternity care. PubMed, 98(6):519-23.
111. Henderson J, McCandlish R, Kumiega L, Petrou S. (2001). Systematic review of economic aspects of alternative modes of delivery. An International Journal of Obstetrics & Gynaecology, 108(2):149-57.
112. Hsia R. Y., Antwi Y. A., Weber E. (2014). Analysis of variation in charges and prices paid for vaginal and caesarean section births: a cross-sectional study. BMJ Open, 4 (1/2014), 1-10.
113. Aniza I., Putri N., Azimatun N. A., et al. (2011). Comparing cost for elective lower segment caesarean section using top-down and activity based costing method. Malaysian Journal of Public Health Medicine, 11(1): 36-46.
114. Kazandjian V. A., Chaulk C. P., Ogunbo S., et al. (2007). Does a Cesarean section delivery always cost more than a vaginal delivery?.
Journal of Evaluation in Clinical Practice, 13(1): 16-20.
115. Research and Analytic Studies Section (2010). Associated Hospital and Physician Costs for Deliveries to Medi-Cal Beneficiaries, California Department of Health Care Services, USA.
116. Pizzo E. (2011). An estimate of costs and benefits of alternative methods of delivery: an empirical analysis, Imperial College Business School, London.
117. Vyas S., Bhatt G. S., Gupta K. I., et al. (2011). A cost analysis of deliveries conducted in various health care settings in a city of India. Healthline, 2(1): 61-64.
118. Bô Y tế, Vu kế hoach và Tài chính, Viên Chiến lươc và Chính sách Y
tế (2011). Phân tích việc thực hiện Chính sách tự chủ bệnh viện trên thế giới và thực tế ở Việt Nam, Ngân hàng Thế giới tại Việt Nam, Hà Nội.
119. Khiaocharoen O., Pannarunothai S., Riewpaiboon A., et al. (2012). Estimating Patient-Level Costs for Acute and Sub-Acute Inpatient Services in Thailand. Siriraj Medical Journal, 64:157-162.
120. Fetter R. B., Shin Y., Freeman J. L., et al. (1980). Case Mix Definition by Diagnosis-Related Groups, Lippincott Williams & Wilkins, USA.
121. Sikirica V., Broder M S., Chang E., et al. (2012). Clinical and economic impact of adhesiolysis during repeat cesarean delivery. Acta Obstet Gynecol Scand, 91:719-725.
122. Patterson E. L. (2015). Cost-Efectiveness Analysis of Elective Cesarean Deliveries and Trial of Labor, Doctor of Philosophy, Nursing, University of New Mexico.
123. Rogers A. J., Rogers N. G., Kilgore M. L., et al. (2017). Economic Evaluations Comparing a Trial of Labor to an Elective Repeat Cesarean Delivery: A Systematic Review. Value Health, 20(1): 163-173.
124. Vụ Sức khỏe Bà mẹ Trẻ em (2017). Các phương pháp vô cảm trong sản khoa, Bộ Y tế, Hà Nội.
125. Bộ Y tế (2017). Công văn số: 3614/BYT-BM-TE về sử dụng phương pháp vô cảm trong mổ lấy thai, Hà Nội.
126. Riley E. T., Cohen S. E., Macario A., et al. (1995). Spinal versus epidural anesthesia for cesarean section: a comparison of time efficiency, costs, charges, and complications. PubMed, Anesthesia and Analgesia, 80(4):709-12.
127. Informed Health Online (2014). Pregnancy and birth: Cesarean sections: What are the pros and cons of regional and general anesthetics?. PubMed Health; Pregnancy and Birth, Cesarean section, PMH0072750.
MỤC LỤC
TRANG PHỤ BÌA …………………………………………………………………………………………… i
LỜI CAM ĐOAN…………………………………………………………………………………………….. ii
LỜI CẢM ƠN………………………………………………………………………………………………….. iii
MỤC LỤC ……………………………………………………………………………………………………….. iv
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT………………………………………………………………. viii
DANH MỤC CÁC BẢNG……………………………………………………………………………….. x
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ………………………………………………………………………….. xiii
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ………………………………………………………………………………. xiii
ĐẶT VẤN ĐỀ ………………………………………………………………………………………………….. 1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU ………………………………………………………. 3…
1.1. CÁC PHƢƠNG THỨC CHI TRẢ PHÍ DỊCH VỤ BỆNH VIỆN
ÁP DỤNG TRÊN THẾ GIỚI VÀ VIỆT NAM ……………….. 3
1.1.1. Các phƣơng thức chi trả phí dịch vụ bệnh viện………………………….. 3 ……..
1.1.2. ề uất chu ển ổi phƣơng thức chi trả mới tại Việt Nam.. 8
1.2. TÍNH TOÁN CHI PHÍ DỊCH VỤ THEO TRƢỜNG HỢP BỆNH 10
1.2.1. Thiết kế phƣơng pháp tính toán chi phí……………………………………………. 11
1.2.2. Xác ịnh ơn vị sản phẩm cuối cùng…………………….. 12
1.2.3. Phân loại các trung tâm chi phí …………………………… 13
1.2.4. Xác ịnh các cấu phần chi phí …………………………… 13
1.2.5. Tính toán và phân bổ các cấu phần chi phí ến trung tâm
chi phí …………………………………………………………… 13
1.2.6. Tính toán chi phí nguồn và phân bổ chi phí ến ơn vị sản
phẩm cuối cùng (trƣờng hợp bệnh) ……………………………… 14
1.3. ÁP DỤNG CHI TRẢ TRỌN GÓI THEO TRƢỜNG HỢP BỆNH 15
1.3.1. Các hoạt ộng chuẩn bị …………………………………. 15
1.3.2. Thí iểm chi trả trọn gói tại ………………………………. 15v
1.3.3. C p nh t mức chi trả trọn gói ……………….……………. 16
1.3.4. Áp dụng phƣơng thức chi trả mới trên phạm vi rộng……… 16
1.4. ÁP DỤNG QUY TRÌNH CHUYÊN MÔN…………………………………………………. 17
1.4.1. Các bƣớc â dựng qu trình chu ên môn………………………………………………… 18
1.4.2. Lợi ích của qu trình chuyên môn………………………………………………………. 19 …….
1.4.3. Trƣờng hợp ẻ thƣờng………………………………………… 21
1.4.4. Trƣờng hợp mổ lấ thai……………………………………. 21
1.5. CÁC NGHIÊN CỨU VỀ PHÂN TÍCH CHI PHÍ, ÁP DỤNG
CHI TRẢ TRỌN GÓI VÀ QUY TRÌNH CHUYÊN MÔN
TRÊN THẾ GIỚI VÀ VIỆT NAM ………………………… 22
1.5.1. Các nghiên cứu về các phƣơng thức chi trả ………………. 22
1.5.2. Các nghiên cứu về phân tích và tính toán chi phí ………… 23
1.5.3. Nghiên cứu áp dụng chi trả trọn gói theo trƣờng hợp bệnh 29
1.5.4. Nghiên cứu áp dụng qu trình chu ên môn ……………… 30
1.6. GIỚI THIỆU VỀ BỆNH VIỆN THANH NHÀN VÀ Ề ÁN
THÍ IỂM PHƢƠNG THỨC CHI TRẢ TRỌN GÓI ……….. 32
1.3.1. Giới thiệu về bệnh viện Thanh Nhàn………………………. 32
1.3.2. Áp dụng thí iểm chi trả trọn gói tại Việt Nam…………. 33
1.3.2. Áp dụng Qu trình chu ên môn trong thí iểm phƣơng thức
chi trả trọn gói tại Việt Nam …………………………………….. 33
CHƯƠNG 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU………………. 35
2.1. ỐI TƢỢNG, ỊA IỂM, THỜI GIAN, CHẤT LIỆU
NGHIÊN CỨU…………………………………………… 35
2.1.1. ối tƣợng ……………………………………………………………………………………3…………… 5
2.1.2. ịa iểm và thời gian……………………………………………………………………………….. 35
2.1.3. Chất liệu nghiên cứu ………………………………………………………………………………… 35
2.2. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ………………………………………………………. 36 ..
2.2.1. Thiết kế nghiên cứu……………………………………….. 36vi
2.2.2. Cỡ mẫu và phƣơng pháp chọn mẫu ……………………… 36
2.2.3. Nội dung và các biến số nghiên cứu………………………………………………………. 38 ….
2.2.4. Công cụ và kỹ thu t thu th p thông tin ……………………………………………………… 44
2.2.5. Xử lý số liệu…………………………………………………………………………………… 45………..
2.3. KHỐNG CHẾ SAI SỐ ………………………………………………………………………… 46
2.4. TỔ CHỨC NGHIÊN CỨU ………………………………………………………………….. 47
2.4.1. Các bƣớc chuẩn bị…………………………………………………………………………………… 47 .
2.4.2. Thực hiện nghiên cứu ………………………………………………………………………………. 47
2.4.3. Phân tích số liệu và viết lu n án………………………………………………………. 48………..
2.5. ẠO ỨC NGHIÊN CỨU………………………………………………………………….. 48
CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU………………………………………………………. 49 .
3.1. PHÂN TÍCH CHI PHÍ BỆNH VIỆN, TÍNH TOÁN CHI PHÍ
TRƢỜNG HỢP Ẻ THƢỜNG VÀ MỔ LẤY THAI………….. 49
3.1.1. Phân tích chi phí bệnh viện và khoa sản bệnh viện Thanh Nhàn………………… 49
3.1.2. Tính toán chi phí trƣờng hợp ẻ thƣờng và MLT…………… 58
3.2. ÁNH GIÁ KẾT QUẢ ÁP DỤNG PHƢƠNG THỨC CHI
TRẢ TRỌN GÓI ỐI VỚI TRƢỜNG HỢP Ẻ THƢỜNG ….. 67
3.2.1. Kết quả áp dụng phƣơng thức chi trả trọn gói trƣờng hợp ẻ
thƣờng ………………………………………………………………. 67
3.2.2. Chất lƣợng dịch vụ…………………………………………………………………………………… 72
3.2.2. Tính chấp nh n của các bên tham gia ối với phƣơng thức chi
trả trọn gói ……………………………………………………….. 74
3.3. ÁNH GIÁ KẾT QUẢ ÁP DỤNG QUY TRÌNH CHUYÊN
MÔN ỐI VỚI TRƢỜNG HỢP MỔ LẤY THAI………. 76
3.3.1. Kết quả áp dụng qu trình chu ên môn trƣờng hợp mổ lấ thai…………………. 76
3.3.2. So sánh trung bình thu viện phí trƣờng hợp mổ lấ thai lần 1 và
lần 2 trở lên……………………………………………………….. 80
3.3.3. Trung bình thu viện phí trƣờng hợp gâ mê nội khí quản 82vii
CHƯƠNG 4: BÀN LU N……………………………………………………………………………….. 83
4.1. PHÂN TÍCH CHI PHÍ BỆNH VIỆN THANH NHÀN, TÍNH TOÁN
CHI PHÍ TRƢỜNG HỢP Ẻ THƢỜNG VÀ MỔ LẤY THAI… 83
4.1.1. Phân tích chi phí bệnh viện và khoa sản bệnh viện Thanh Nhàn………………… 83
4.1.2. Tính toán chi phí trƣờng hợp ẻ thƣờng và mổ lấ thai………………………….. 88 ….
4.2. ÁNH GIÁ KẾT QUẢ ÁP DỤNG PHƢƠNG THỨC CHI
TRẢ TRỌN GÓI ỐI VỚI TRƢỜNG HỢP Ẻ THƢỜNG …… 105
4.2.1. Kết quả áp dụng phƣơng thức chi trả trọn gói cho trƣờng hợp
ẻ thƣờng, bệnh viện Thanh Nhàn, 2012- 2014. …………………………………………………. 105
4.2.2. Chất lƣợng dịch vụ khi áp dụng phƣơng thức chi trả trọn gói…………………….. 106
4.2.3 Tính chấp nh n của các bên tham gia ối với phƣơng thức chi
trả trọn gói……………………………………………………….. 109
4.2.4. Các biện pháp hạn chế các tác ộng tiêu cực khi áp dụng
phƣơng thức chi trả trọn gói ……………………………………… 111
4.3. KẾT QUẢ ÁP DỤNG QUY TRÌNH CHUYÊN MÔN CHO
TRƢỜNG HỢP MỔ LẤY THAI, 2014. ………………………. 115
4.3.1. ánh giá kết quả áp dụng qu trình chu ên môn trƣờng hợp mổ
lấ thai, bệnh viện Thanh Nhàn, 2014…………………. ………………………….. 115………..
4.3.2. So sánh chi phí trƣờng hợp mổ lấ thai lần 1 và lần 2 trở lên…………………… 120
4.3.3. So sánh mổ lấ thai bằng phƣơng pháp gâ tê tủ sống/gâ mê…………………. 121
4.4. MỘT SỐ HẠN CHẾ TRONG NGHIÊN CỨU……………………………………………. 122
KẾT LU N ……………………………………………………………………………………………………… 125
KIẾN NGHỊ …………………………………………………………………………………………………….. 127
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH CÔNG BỐ KẾT QUẢ NGHIÊN
CỨU CỦA ĐỀ TÀI LU N ÁN ………………………………………………………………………..
TÀI LIỆU THAM KHẢO………………………………………………………………………………..
PHỤ LỤC………………………………………………………………………………………………….
DANH MỤC CÁC BẢNG
Tên bảng
Đặc điểm của các phương thức chi trả phí dịch vụ bệnh viện Số lượng các đối tượng nghiên cứu định lượng Nội dung và biến số nghiên cứu (mục tiêu 1)
Nội dung, biến số nghiên cứu và kết quả mong đợi (mục tiêu 2) Nội dung, biến số nghiên cứu và kết quả mong đợi (mục tiêu 2) Công cụ và kỹ thuật thu thập thông tin, nghiên cứu định lượng Cấu trúc chi phí của bệnh viện Thanh Nhàn, 2012-2014 So sánh biến đổi chi phí theo mỗi cấu phần, bệnh viện Thanh Nhàn, 2012-2014
Ngân sách nhà nước cấp cho bệnh viện Thanh Nhàn, 2012¬2014
Tỷ lệ c ơ cấu ngân sách nhà nước cấp cho bệnh viện Thanh Nhàn, 2012-2014
Tỷ lệ ngân sách nhà nước cấp so với tổng chi phí, bệnh viện Thanh Nhàn, 2012-2014
Thu phí trung bình của bệnh nhân trong một đợt điều trị nội
trú, bệnh viện Thanh Nhàn, 2012-2014
Mức tăng trung bình thu phí/bệnh nhân/đợt điều trị nội trú,
bệnh viện Thanh Nhàn, 2012-2014
Cấu trúc chi phí khoa sản, bệnh viện Thanh Nhàn, 2012-2014
Tính toán chi phí (tí nh đủ) cho trường hợp đẻ thường, bệnh
viện Thanh Nhàn, 2012- 2014
Tính toán chi ph t nh đủ) trường hợp mổ lấy thai, bệnh viện Thanh Nhàn, 2012- 2014
Bảng Tên bảng Trang
3.11. Mức biến đổi về giá thuốc và vật tư y tế , trường hợp đẻ
thường và mổ lấy thai, bệnh viện Thanh Nhàn, 2012- 2014. 60
3.12. Tính toán chi phí trường hợp đẻ thường, khấu trừ chi phí
nhà nước đã cấp 61
3.13. Tính toán chi phí trường hợp mổ lấy thai, khấu trừ chi phí
nhà nước đ cấp 62
3.14. So sánh mức tính toán chi phí phí và mức thu phí , trường
hợp đẻ thường, bệnh viện Thanh Nhàn, 2012-2014 63
3.15. So sánh mức tính toán chi phí phí và mức thu phí , trường
hợp mổ lấy thai, bệnh viện Thanh Nhàn, 2012-2014 64
3.16. So sánh mức tính toán chi phí (khấu trừ ngân sách nhà nước cấp) và trung bình mức viện thu phí theo các cấu phần,
trường hợp đẻ thường. 64
3.17. So sánh mức tính toán chi phí (khấu trừ ngân sách nhà nước
cấp) và mức thu phí theo các cấu phần, trường hợp mổ lấy thai. 65
3.18. So sánh mức tính toán chi phí (khấu trừ ngân sách nhà nước) và mức chi trả trọn gói trường hợp đẻ thường, bệnh
viện Thanh Nhàn, 2012-2014 66
3.19. Đặc điểm các sản phụ đẻ thường áp dụng chi trả trọn gói 67
3.20. Trung bình thời gian điều trị (ngày) trường hợp đẻ thường,
bệnh viện Thanh Nhàn, 2012-2014. 68
3.21. So sánh trung bình thu phí thuốc giữa nhóm có và không áp
dụng chi trả trọn gói , trường hợp đẻ thường, bệnh viện Thanh Nhàn, 2012-2014 69
3.22. So sánh trung bình tổng thu viện phí (không bao gồm xét
nghiệm giữa nhóm có và hông áp ụng chi trả trọn gói, trường hợp đẻ thường, bệnh viện Thanh Nhàn, 2012-2014 70
Bảng Tên bảng Trang
3.23. So sánh chi phí của bệnh viện và mức bồi hoàn của bảohiểm y tế đối với các trường hợp chl trả trọn gól, bệnh viện Thanh Nhàn, 2012-2014 71
3.24. So sánh trung bình mức sử dụng thuốc/vật tư y tế và xét nghiệm giữa nhóm áp dụng chi trả trọn gói và mức tính toán của đề tài. 72
3.25. Số lượng và tuổi trung bình các sản phụ mổ lấy thai được nghiên cứu 77
3.26. So sánh trung bình ngày điều trị giữa nhóm có và không áp dụng quy trình chuyên môn , trường hợp mổ lấy thai, bệnh viện Thanh Nhàn, 2014 77
3.27. So sánh mức thu ph giữa nhóm có và hông áp ụng quy trình chuyên môn trường hợp mổ lấy thai, bệnh viện Thanh Nhàn, 2014 78
3.28. So sánh trung bình mức sử dụng thuốc/vật tư và tổng chi phí giữa nhóm sản phụ mổ lấy thai áp dụng quy trình chuyên
môn và mức tính toán 79
3.29. So sánh trung bình thu phí giữa hai nhóm sản phụ mổ lấy thai lần 1 và lần 2 trở lên 81
3.30. Trung bình thu ph trường hợp mổ lấy thai sử dụng phư ng pháp gây mê 82