Nghiên cứu thực trạng đấu thầu mua thuốc bảo hiểm y tế cho các cơ sở khám, chữa bệnh công lập ở Việt Nam
Luận án Nghiên cứu thực trạng đấu thầu mua thuốc bảo hiểm y tế cho các cơ sở khám, chữa bệnh công lập ở Việt Nam.Trong công tác chăm sóc và bảo vệ sức khoẻ nhân dân nói chung và tổ chức thực hiện chính sách BHYT nói riêng, thuốc chữa bệnh có một vai trò hết sức quan trọng. Cũng như nhiều nước đang phát trien, chi phí cho thuốc chữa bệnh tại Việt Nam luôn chiếm tỷ trọng lớn trong tổng chi phí y tế. Theo Tài khoản y tế quốc gia năm 2008, số tiền chi cho thuốc đã tăng gần gấp đôi từ năm 2000 đến năm 2007, chiếm khoảng 40% tổng chi phí y tế toàn xã hội [17]. Thống kê của Bảo hiem xã hội Việt Nam thời gian qua đã cho thấy chi phí về thuốc luôn chiếm tỷ trọng cao (từ 60-70%) trong tổng chi phí khám chữa bệnh BHYT [3], [6], [8].
Thị trường thuốc ở Việt Nam rất đa dạng và phong phú cả về số lượng và chất lượng. Năm 2009, trong tổng số 22.615 số đăng ký thuốc còn hiệu lực có 10.692 thuốc trong nước và 11.923 thuốc nhập khấu từ nước ngoài. Giá trị sản xuất trong nước tăng từ 111,4 triệu Đô la Mỹ năm 1996 lên 919 triệu Đô la Mỹ năm 2010. Sản phấm thuốc sản xuất trong nước ngày càng chiếm tỷ trọng cao tổng tổng giá trị thuốc tiêu thụ, tăng từ 26% năm 1996 lên hơn 48% năm 2010. Các thuốc sản xuất trong nước ngày càng đáp ứng tốt hơn nhu cầu điều trị, năm 1996, thuốc sản xuất trong nước chỉ mới có khoảng 3.400 tên thuốc với chưa đầy 200 hoạt chất thì đến nay đã có khoảng 500 hoạt chất trong tổng số 1.500 hoạt chất có trong các thuốc đã đăng ký được sản xuất trong nước [17], [27].
Nghiên cứu thực trạng đấu thầu mua thuốc bảo hiểm y tế cho các cơ sở khám, chữa bệnh công lập ở Việt Nam.Việc cung ứng thuốc cho các bệnh viện đều phải thông qua đấu thầu dựa trên các quy định hiện hành [20], [25], [26]. Tuy nhiên, thực tiễn cũng đã chỉ ra rằng việc cung ứng thuốc cho người bệnh nói chung, người bệnh BHYT nói riêng còn có một số vấn đề bất cập. Cơ chế đấu thầu chưa hiệu quả, cần phải được điều chỉnh đe tăng cường công tác kiem tra, giám sát quá trình đấu thầu tại bệnh viện và có được giá thuốc hợp lý hơn. Chưa có sự thống nhất và cũng chưa xác lập được mối quan hệ chặt chẽ giữa đơn vị cung ứng thuốc, cơ sở khám, chữa bệnh và cơ quan BHXH. Việc cung ứng thuốc kém hiệu quả có the dẫn tới
tình trạng lạm dụng thuốc, hạn chế khả năng tiếp cận với thuốc, lãng phí nguồn kinh phí BHYT vốn vẫn đang rất hạn hẹp và đặt người bệnh vào tình trạng rất khó khăn. Nguyên nhân cơ bản của tình trạng trên là do còn thiếu một chính sách đồng bộ trong quản lý, cung ứng và chi trả tiền thuốc BHYT, đòi hỏi phải sớm được khắc phục, hoàn thiện. Những vấn đề đang được đặt ra là: (i) Thực trạng tình hình đấu thầu mua sắm thuốc cho người bệnh BHYT hiện nay đang được thực hiện như thế nào? (ii) Việc mua sắm thuốc có đảm bảo được các mục tiêu đề ra là: thuốc được cung cấp đầy đủ, kịp thời, thuận tiện; Giá thuốc có hợp lý, chi phí sử dụng thuốc có được đảm bảo tính hiệu quả. Do đó, việc nghiên cứu, đánh giá thực trạng tình hình đấu thầu mua thuốc đe đảm bảo cung cấp đầy đủ, kịp thời, chất lượng, an toàn và hiệu quả các loại thuốc cho người bệnh có thẻ BHYT là rất cần thiết và có một ý nghĩa đặc biệt quan trọng, nhất là khi Chính phủ đang chuấn bị ban hành chính sách thuốc quốc gia cho giai đoạn 2011 – 2020 [22].
Tuy nhiên, cho đến nay chưa có một nghiên cứu chuyên biệt nào về đề tài cung ứng thuốc theo chế độ BHYT phục vụ cho trên 60% dân số có BHYT hiện nay cũng như chương trình BHYT toàn dân của nước ta theo lộ trình đến năm 2014. Do đó, đề tài “Nghiên cứu thực trạng đấu thầu mua thuốc bảo hiểm y tế cho các cơ sở khám, chữa bệnh công lập ở Việt Nam” được thực hiện với các mục tiêu sau:
1. Phân tích thực trạng việc đấu thầu mua thuốc BHYT của các cơ sở khám, chữa bệnh công lập tại các địa phương trong năm 2010.
2. Đánh giá các phương thức đấu thầu mua thuốc BHYT nói trên.
Đe từ đó đề xuất một số giải pháp nhằm từng bước hoàn thiện phương thức đấu thầu mua thuốc BHYT ở Việt Nam.
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH
ĐÃ CÔNG BỐ CÓ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN Nghiên cứu thực trạng đấu thầu mua thuốc bảo hiểm y tế cho các cơ sở khám, chữa bệnh công lập ở Việt Nam
1. Phạm Lương Sơn, Nghiêm Trần Dũng và cộng sự (2007): Đánh giá chi phí hiệu quả của Irbesartan trong điều trị tăng huyết áp trên bệnh nhân tiểu đường Typ 2 có bệnh thận. Tạp chí Bảo hiểm xã hội Việt Nam số 108 tháng 12/2007. Tr. 30 – 32.
2. Phạm Lương Sơn, Dương Tuấn Đức, Nguyễn Thanh Bình (2011):
Phân tích thực trạng thanh toán thuốc bảo hiểm y tế. Tạp chí Dược học số 428 tháng 12/2011.Tr.12-16.
3. Phạm Lương Sơn, Dương Tuấn Đức, Nguyễn Thanh Bình (2011):
Thực trạng đấu thầu cung ứng thuốc bảo hiểm y tế tại các cơ sở y tế năm 2010. Tạp chí Dược học .
TÀI LIỆU THAM KHẢO
TIẾNG VIỆT
1. Ban Cán sự Đảng Chính phủ: Đề án đổi mới cơ chế hoạt động và cơ chế tài chính (trong đó có tiền lương, giá dịch vụ y tế) đối vơi đơn vị sự nghiệp y tế công lập. (Đề án trình Bộ Chính trị kèm theo Tờ trình số 251/TTr- BCSĐCP ngày 12 tháng 11 năm 2008.
2. Ban Khoa giáo Trung ương, Bộ Y tế: Những tác động của chính sách thu viện phí, Tạp chí BHYT Việt Nam, số 15, 16, 2002.
3. Bảo hiểm xã hội Việt Nam, Báo cáo tổng kết công tác các năm 2005-2010
4. Bảo hiểm y tế Việt Nam, Bảo hiểm y tế một nhu cầu tất yếu của đời sống xã hội, Nhà xuất bản y học, Hà Nội 1997.
5. Bảo hiểm y tế Việt Nam, Những văn bản hướng dẫn về BHYT, Sách lưu hành nội bộ, Hà Nội, 2001.
6. Bảo hiểm y tế Việt Nam, Niên giám thống kê BHYT 1993 -2002, Nhà xuất bản thống kê, 2002.
7. Bảo hiểm y tế Việt Nam, “Chính sách bảo hiểm y tế hiện nay của một số nước trên thế giới”. Tài liệu lưu hành nội bộ.
8. Bảo hiểm y tế Việt Nam (2002), Quá trình hình thành và phát triển bảo hiểm y tế Việt Nam, Nhà xuất bản Hà Nội.
9. Bộ môn Quản lý và kinh tế dược, Giáo trình Pháp chế hành nghề Dược. Trường đại học Dược Hà Nội (2003).
10. Bộ Y tế, Báo cáo Y tế Việt Nam 2006. Công bằng, hiệu quả, phát triển trong tình hình mới. Nhà xuất bản Y học. 2006.
11. Bộ Y tế, Tổng quan ngành y tế Việt Nam 2007.
12. Bộ Y tế – Nhóm đối tác y tế, “Báo cáo chung tổng quan ngành y tế năm 2008 – Tài chính y tế ở Việt Nam”. 2008.
13. Bộ Y tế – WHO, Tài khoản y tế Quốc gia thực hiện ở Việt Nam thời kỳ 1998 – 2008. NXB Thống kê. Hà Nội, 2010
14. Bộ Y tế – nhóm đối tác y tế, Báo cáo chung tổng quan ngành y tế năm 2010,
“Hệ thống y tế Việt Nam trước thềm kế hoạch 5 năm 2011-2015”. 2010
15. Bộ Y tế. Dự thảo “Chiến lược bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân giai đoạn 2011-2020, tầm nhìn 2030” trình Chính phủ.
16. Bộ Y tế – Bộ Tài chính, Thông tư liên tịch số 09/2009/TTLT ngày 14/8/2009 hướng dẫn thực hiện BHYT
17. Bộ Y tế, Báo cáo tổng kết công tác dược năm 2008, Tổ chức tại Hà Nội ngày 23/06/2009.
18. Bộ Y tế, Thực trạng khu vực y tế tư nhân, NXB Y học, 2003.
19. Bộ Y tế (2003), Xây dựng Y tế Việt Nam công bằng và phát triển. Nhà xuất bản Y học.
20. Bộ Y tế- Tài chính, Thông tư liên tịch số 10/2007/TTLT-BYT-BTC ngày 10/8/2007 hướng dẫn đấu thầu cung ứng thuốc tại các cơ sở y tế công lập.
21. Bộ Y tế, Bảo hiểm xã hội Việt Nam, Báo cáo đoàn công tác học tập kinh nghiệm đấu thầu cung ứng thuốc tại Trung Quốc, tháng 6/2011.
22. Bộ y tế, Báo cáo kết quả công tác khám, chữa bệnh năm 2010 và nhiệm vụ trọng tâm năm 2011.
23. Bộ Y tế, Niên giám thống kê các năm 1996 – 2001.
24. Phòng Thống kê Thông tin Y tế, Vụ Kế hoạch- Tài chính, Bộ Y tế. Niên giám thống kê y tế năm 2008. Hà Nội, 2010.
25. Bộ Y tế, Thông tư 23/2011/TT-BYT ngày 10/6/2011 hướng dẫn sử dụng thuốc trong các cơ sở y tế có giường bệnh.
26. Bộ y tế, Thông tư số 31/2011/TT-BYT ngày 11/07/2011ban hành và hướng dẫn thực hiện danh mục thuốc chủ yếu được sử dụng tại các cơ sở khám, chữa bệnh được quỹ bảo hiểm y tế thanh toán.
27. Cao Minh Quang (2006). Cơ hội và thách thức của ngành dược Việt Nam trước thềm hội nhập WTO, Báo cáo tại Hội nghị ngành dược tháng 6/2006, Hà Nội.
28. Chính phủ, Nghị định số 79/2006/NĐ – CP ngày 9/8/2006. Qui định chi tiết thi hành một số điều của Luật Dược.
29. Chính phủ, Nghị định số 58/1998/NĐ-CP ngày 13/8/1998 ban hành Điều lệ BHYT.
Chính phủ, Nghị quyết số 37/CP ngày 20/6/1996 của Chính phủ về định hướng chiến lược công tác chăm sóc và bảo vệ sức khoẻ nhân dân trong thời gian 1996 – 2000 và chính sách quốc gia về thuốc của Việt Nam.
31. Chính phủ, Nghị định số 63/2005/NĐ-CP ngày 16/5/2005 ban hành Điều lệ BHYT.
32. Chính phủ, Nghị định số 62/2009/NĐ-CP hướng dẫn chi tiết một số điều của Luật BHYT
33. Chu Hồng Thắng, Khám chữa bệnh bằng “thẻ vàng 30 bạt”, Tạp chí BHYT Việt Nam, số 14, 2002.
34 Cục quản lý Dược Việt Nam (2006), Diễn biến tình hình giá thuốc năm 2005 và một số giải pháp quản lý giá thuốc năm 2006.Số 1051/QLD – PCD ngày 15/02/2006.
35. Cục Quản lý Dược Việt Nam (2008), Báo cáo tổng kết công tác dược năm 2007, tổ chức tại Hà Nội ngày 25/04/2008.
36. Cục Quản lý Dược, Bộ Y tế, Thông tin về giá thuốc đấu thầu năm 2008 (http ://www. dav.vn)
37. Đảng Cộng sản Việt Nam (2001), Văn kiện đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ IX, Nhà xuất bản Chính trị quốc gia Hà Nội.
38. Đinh Hải Bình, Nguyễn Văn Quân (2009). Bước đầu đánh giá một số yếu tố ảnh hưởng tới hành vi mua thuốc của cơ sở bán lẻ thuốc và của người dân, Tạp chí Y học thực hành, tháng 5 năm 2009.
39. Đỗ Kháng Chiến, Nghiêm Trần Dũng, Tình hình thu một phần viện phí hiện nay và những vấn đề cần nghiên cứu điều chỉnh, Tạp chí BHYT Việt Nam, số 9, 2001.
40. Đỗ Nguyên Phương (2001), “Công tác y tế những năm đầu thế kỷ 21”, Tạp chí Bảo hiểm y tế Việt Nam (số 2).
41. Đỗ văn Chiêu, Chính sách BHYT ở Hàn Quốc, Thông tin BHYT Việt Nam, số 8, 1995.
42. Dương Tất Thắng, Bảo hiểm y tế ở Trung Quốc, Thông tin BHYT Việt Nam, số 1, 2001.
43. Goran Dahlgren, Bảo hiểm y tế xã hội – Tại sao? Như thế nào? Tạp chí BHYT Việt Nam, số 10, 2001.
44. Goran Dahlgren, Bẫy nghèo trong y tế, Tạp chí BHYT Việt Nam, số 6 – 7, 2001
45. Goran Dahlgren (2002), Đoi mới ngành y tế- kinh nghiệm ở các nước Tây Âu, Tạp chí BHYT số 14 tháng 4/2002.
46. HN (2001). “Chi phí chữa bệnh tăng cao ở Pháp”, Tạp chí Bảo hiểm y tế Việt Nam (số 5).
47. Lê Ngọc Trọng (2004), Phát huy nội lực, mở rộng hợp tác quốc tế để phát triển ngành dược Việt Nam chính quy và hiện đại. Hội nghị giữa Bộ Y tế với các doanh nghiệp dược phấm nước ngoài tại Việt Nam. Hà Nội, 28/07/2004.
48. Lê Văn Truyền (1996), Một số vấn đề về thuốc và bảo đảm công bằng trong cung ứng thuốc phục vụ chăm sóc và bảo vệ sức khoẻ nhân dân. Tạp chí Dược học (số 8), 1996.
49. Minh Đức, Vài nét về BHYT tại Mỹ, Thông tin BHYT Việt Nam, số 31, 8/1999.
50. Minh Dũng, Cải cách BHYT tại Pháp, Thông tin BHYT Việt Nam, số 20, 5/1997.
51. Minh Đạo (2009), BHYT ở Nhật Bản, Hàn Quốc và Đài Loan, Tạp chí BHXH kỳ 02 tháng 4/2009.
52. Nhân Đạo (2009), Trung Quốc cải cách y tế để tiến tới BHYT toàn dân, Tạp chí BHXH kỳ 02 tháng 10/2009.
53. Nguyễn Đình Hối và cộng sự, Phân tích tình hình sức khỏe bệnh tật Việt Nam trong thời kỳ đoi mới. Chăm sóc sức khỏe nhân dân theo định hướng công bằng và hiệu quả, Nhà xuất bản Y học.
54. Nguyễn Khang, Phương hướng cải cách BHYT ở Thái Lan, Tạp chí BHYT Việt Nam, số 12, 2002.
55. Nguyễn Khang (2003), Kinh nghiệm quản lý giá và chất lượng thuốc nước ngoài, Tạp chí Dược học, tháng 3/2003.
56. Nguyễn Thị Thái Hằng (2002), “Một số nghiên cứu đánh giá tính thích ứng của danh mục thuốc đăng ký lưu hành với mô hình bệnh tật ở Việt Nam”, Tạp chí y học thực hành số 3/20.
57. Nguyễn Thị Thái Hằng, Lê Viết Hùng (2007), Quản lý và kinh tế dược, Nhà xuất bản Y học, 2007
58. Nguyễn Xuân Hùng (2004), Cần xây dựng phương án thích hợp cho chính sách giá thuốc của Việt Nam. Tạp chí dược học số 1/2004.
59. Phạm Mạnh Hùng, Trương Việt Dũng, Goran Dahlgren, Cải cách ngành y tế theo định hướng công bằng và hiệu quả – quản điểm của Việt Nam về một số vấn đề cơ bản, Chăm sóc sức khoẻ nhân dân theo định hướng công bằng và hiệu quả, Nhà xuất bản Y học.
60. Phạm Mạnh Hùng và cộng sự, “Đối mặt với tình trạng bất công bằng về sức khoẻ – từ nhận thức tới hành động”.
61. Phạm Tất Dong, Đàm Viết Cương (2002), “Tác động của Viện phí và BHYT đối với thực hiện công bằng trong tiếp cận các dịch vụ chăm sóc sức khoẻ”, Viện phí, Bảo hiểm y tế và sử dụng dịch vụ y tế, Chương trình hợp tác Việt Nam – Thụy Điển 1999.
62. Quốc hội (2005), Luật Dược. Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam số 34/2005/QH11 ngày 14 tháng 6 năm 2005.
63 Quốc hội, Luật BHYT số 25/2008/QH12 ngày 14/11/2008.
64. T.T., Gia tăng chi phí y tế ở Hoa Kỳ, Tạp chí BHYT Việt Nam, số 15, 2002.
65. Thái Anh, Thực hiện luật cải cách BHYT ở Nhật Bản, Tạp chí BHYT Việt Nam, số 15, 2002.
66. Thái Anh, Philipin trên con đường bảo hiểm y tế toàn dân, Tạp chí BHYT Việt Nam, số 16, 2002.
67. Thu Hương, Báo cáo của Cộng Hoà liên bang Đức về cải cách BHYT tại hội thảo quốc tế Seoul 4/1995, Thông tin BHYT Việt Nam, số 10, 9/1995.
68. Thủ tướng chính phủ, Quyết định số 35/2001/QĐ-TTg ngày 19/3/2001 phê duyệt chiến lược chăm sóc và bảo vệ sức khoẻ nhân dân giai đoạn 2001-2010.
69. Thủ tướng chính phủ, Quyết định số 20/2002/QĐ-TTg ngày 20/1/2002 về việc chuyển BHYT Việt Nam sang BHXH Việt Nam.
70. Tổng cuc thống kê, http://www.gso.gov.vn
71. Trần Văn Tiến, Bảo hiểm y tế – những đổi mới phát triển trên thế giới ba năm qua, Thông tin BHYT Việt Nam, số 1, tháng10/1993.
72. Trần Văn Tiến, Tình hình tài chính và xu hướng cải cách BHYT của một số nước trên thế giới, Thông tin BHYT Việt Nam, số 32, tháng 10/1999.
73. Trần Văn Tiến, Thanh toán chi phí khám chữa bệnh theo phí dịch vụ – những nguy cơ tiềm ẩn, Tạp chí BHYT Việt Nam, số 8, 2001.
74. Trần Văn Tiến, “Bảo hiểm y tế tại Hàn Quốc”, Tạp chí BHYTVN số 6, 2000
75. Trần Văn Tiến, Chương trình cải cách y tế của tổng thống Mỹ Barack Obama.http://www.hspi.org.vn/vcl/vn/home/InfoDetail.ịsp?area=1&cat=92&ID=1149
76. Trường đại học kinh tế quốc dân Hà Nội (2005), Giáo trình Bảo hiểm, Nhà xuất bản thống kê.
77. Trường Đại học y tế công cộng Hà Nội, Kết quả sơ bộ nghiên cứu gánh nặng bệnh tật 2006 Hà Nội, Dự án Cung cấp bằng chứng cho xây dựng chính sách. 2008; JAHR 2009.
78. Viện chiến lược và chính sách y tế (2006), Báo cáo đánh giá tình hình thực hiện chính sách BHYT ở Việt Nam.
79. WHO, Một số chỉ số chọn lọc về sử dụng thuốc. Hướng dẫn điều tra sử dụng thuốc tại các cơ sở khám chữa bệnh. Vụ thuốc thiết yếu và chính sách về thuốc, Thụy sĩ, (bản dịch). 1993.
80. William Glasser, Các hệ thống chăm sóc sức khoẻ và cơ chế tài chính cho chăm sóc sức khoẻ, Tạp chí BHYT Việt Nam, số 9, 11,12/2001.
MỤC LỤC
ĐẶT VẤN ĐỀ 1
Chương 1 : TỔNG QUAN 3
1.1. ĐẠI CƯƠNG VỀ BẢO HIỂM Y TẾ 3
1.1.1. Sự ra đời và phát triển của các loại hình bảo hiểm 3
1.1.2. Một số khái niệm về bảo hiểm và BHYT 4
1.1.2.1. Khái niệm về bảo hiểm 4
1.1.2.2. Khái niệm về BHYT 4
1.1.2.3. Khái niệm về quỹ BHYT 5
1.1.3. Những nguyên tắc cơ bản của bảo hiểm y tế 5
1.1.3.1 N guyên tắc về tính phi lợi nhuận 5
1.1.3.2. Đảm bảo sự hỗ trợ chéo giữa những nhóm người tham gia BHYT 6
1.1.3.3. Đóng góp theo thu nhập, sử dụng DVYT theo nhu cầu điều trị 6
1.1.3.4. Chi trả trước 7
1.1.4. Mô hình tổ chức thực hiện BHYT 7
1.1.41. Tổ chức BHYT 8
1.1.4.2 Mô hình tài chính y tế ở các nước trên thế giới 8
1.2. NGUỒN LỰC TÀI CHÍNH CHO Y TẾ VÀ CHÍNH SÁCH BHYT Ở 11 VIỆT NAM
1.2.1. Nguồn lực tài chính cho y tế ở Việt Nam 11
1.2.2. Chính sách bảo hiểm y tế ở Việt Nam 13
1.3. TÌNH HÌNH TIẾP CẬN VÀ SỬ DỤNG THUỐC TRÊN THẾ GIỚI 17
VÀ VIỆT NAM
1.3.1. Tiếp cận và sử dụng thuốc trên thế giới 17
1.3.2. Tiếp cận và sử dụng thuốc tại Việt Nam 20
1.4. ĐẤU THẦU MUA THUỐC 25
1.4.1. Một số khái niệm 25
1.4.1.1. Phương thức mua thuốc 25
1.4.1.2. Hình thức tổ chức đảm bảo cung ứng thuốc 25
1.4.1.3. Hình thức thanh toán chi phí thuốc 26
1.4.2. Các hình thức đấu thầu cung ứng thuốc 27
1.4.2.1. Đấu thầu tập trung (Hình thức 1) 27
1.4.2.2. Đấu thầu đại diện (Hình thức 2) 28
1.4.2.3. Đấu thầu và mua sắm đơn lẻ (Hình thức 3) 28
1.4.2.4. Đấu thầu mua thuốc trên thế giới 29
1.4.3. Nguyên tắc giám định và thanh toán thuốc BHYT 33
1.4.3.1. Nguyên tắc giám định sử dụng thuốc BHYT 33
1.4.3.2. Nguyên tắc chi trả tiền thuốc BHYT 34
Chương 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 36
2.1. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU 36
2.1.1. Người, đơn vị quản lý đấu thầu thuốc 36
2.1.2. Người, đơn vị tham gia và sử dụng kết quả đấu thầu thuốc 36
2.1.3. N gười, đơn vị thanh toán thuốc BHYT 36
2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 36
2.2.1. Thiết kế nghiên cứu 36
2.2.2. Kỹ thuật thu thập số liệu 38
2.2.3. Biến số nghiên cứu 39
2.2.4. Xử lý số liệu 40
2.2.5. Nội dung nghiên cứu 41
2.2.6. Giới hạn của nghiên cứu 41
2.2.7. Đạo đức nghiên cứu 42
Chương 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 43
3.1. THỰC TRẠNG ĐẤU THẦU MUA THUỐC BHYT 43
3.1.1. Lựa chọn hình thức đấu thầu mua thuốc 43
3.1.1.1. Phân loại lựa chọn hình thức đấu thầu mua thuốc theo khu vực 43
3.1.1.2. Lựa chọn hình thức đấu thầu cung ứng thuốc theo tuyến 46
3.1.1.3. Kết hợp các hình thức đấu thầu 47
3.1.2. Số lần tổ chức đấu thầu trong năm 48
3.1.3 Cách thức xây dựng gói thầu trong kế hoạch đấu thầu 49
3.1.3.1. Số lượng gói thầu được xây dựng trong kế hoạch đấu thầu 49
3.1.3.2. Phân loại gói thầu trong kế hoạch đấu thầu 51
3.1.3.3. Cách thức xây dựng và xác định giá trị gói thầu 54
3.1.4. Hình thức tổ chức mua thuốc BHYT 55
3.1.5. Hình thức thanh toán chi phí thuốc BHYT 56
3.2. ĐÁNH GIÁ CÁC PHƯƠNG THỨC ĐẤU THẦU MUA SẮM THUỐC 57
3.2.1. Về quy mô tổ chức đấu thầu mua thuốc 57
3.2.1.1. Số lượng nhà thầu tham gia đấu thầu 57
3.2.1.2. Thị phần của nhà thầu chính ở các hình thức đấu thầu 60
3.2.2. Về thời gian hoàn thành một lần đấu thầu 61
3.2.3. Số lượng thuốc trúng thầu
3.2.3.1. Tỷ lệ thuốc được xét trúng thầu 64
3.2.3.2. Tỷ lệ thuốc được cung ứng ngoài thầu 65
3.2.3.3 Mức độ đảm bảo thuốc ở các hình thức tổ chức cung ứng 67
3.2.4. Về cơ cấu, nguồn gốc, xuất xứ thuốc trúng thầu 69
3.2.4.1. Cơ cấu thuốc sản xuất trong nước và thuốc nhập ngoại 69
3.2.4.2. Nguồn gốc, xuất xứ mặt hàng thuốc trúng thầu theo tuyến 71
3.2.5. Về cơ cấu thuốc trúng thầu theo nhóm điều trị 72
3.2.6. Về tỷ trọng sử dụng và thanh toán thuốc bảo hiếm y tế 74
3.2.6.1. Các loại thuốc có giá trị thanh toán nhiều nhất 74
3.2.6.2. Các thuốc thành phấm có giá trị thanh toán nhiều nhất 77
3.2.7. Về giá thuốc trúng thầu 78
3.2.7.1. So sánh giá trúng thầu và ước tính giá trị chênh lệch một số thuốc 78 thanh toán BHYT tại một số khu vực
3.2.7.2 Chênh lệch giá thuốc BHYT giữa các cơ sở khám, chữa bệnh trên 84 cùng địa bàn
3.2.7.3 So sánh giá một số loại thuốc theo khu vực 86
3.2.8. Điều chỉnh giá thuốc và thanh toán thuốc BHYT 90
3.2.8.2. Chênh lệch tiền thuốc giữa các tỉnh, thành phố thuộc khu vực Trung 91
du và miền núi phía Bắc so với giá trúng thầu tại Hà Nội
3.2.8.3. Chênh lệch tiền thuốc giữa các tỉnh, thành phố thuộc khu vực Bắc 91
Trung bộ và Duyên hải miền Trung so với giá trúng thầu tại Hà Nội
3.2.8.4. Chênh lệch tiền thuốc giữa các tỉnh, thành phố thuộc khu vực Tây 92
Nguyên so với giá trúng thầu tại Thành phố Hồ Chí Minh
3.2.8.5. Chênh lệch tiền thuốc giữa các tỉnh, thành phố thuộc khu vực Đông 92
Nam Bộ so với giá trúng thầu tại Thành phố Hồ Chí Minh
3.2.8.6. Chênh lệch tiền thuốc giữa các tỉnh, thành phố thuộc khu vực Đồng 93
bằng Sông Cửu Long so với giá trúng thầu tại Thành phố Hồ Chí Minh
Chương 4. BÀN LUẬN 94
4.1. Quản lý việc mua sắm thuốc qua các hình thức đấu thầu 94
4.2. Tổ chức thực hiện mua sắm thuốc qua đấu thầu 97
4.3. Kết quả lựa chọn thuốc qua đấu thầu 101
4.4. Vấn đề đảm bảo đáp ứng nhu cầu thuốc qua đấu thầu 104
4.5. Kiểm soát giá thuốc 106
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 111
1. KẾT LUẬN 111
1.1. Về thực trạng đấu thầu mua thuốc bảo hiểm y tế 111
1.2. Đánh giá phương thức cung ứng thuốc bảo hiểm y tế 112
2. KIẾN NGHỊ 113
2.1. về việc tổ chức cung ứng thuốc bảo hiểm y tế 113
2.2. Tăng cường công tác quản lý và kiểm soát giá thuốc 114
2.3. Xác định và tăng cường vai trò, trách nhiệm của tổ chức BHYT (cơ 115
quan BHXH) trong quá trình đấu thầu cung ứng thuốc bảo hiểm y tế
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ CÓ LIÊN QUAN ĐẾN 116 LUẬN ÁN
TÀI LIỆU THAM KHẢO 117
CÁC PHỤ LỤC (Phụ lục 1 – Phụ lục 8) 127
Bảng 1.1: Các loại hình bảo hiểm y tế 5
Bảng 1.2: Chi phí KCB và chi thuốc BHYT các năm 2006-2010 17
Bảng 1.3: Tổng giá trị tiền thuốc sử dụng và chi thuốc BHYT 2006-2010 22
Bảng 2.1: Danh sách các địa điếm nghiên cứu định tính 37
Bảng 2.2: Các biến số nghiên cứu 39
Bảng 2.3: Nội dung nghiên cứu 41
Bảng 3.1: Các hình thức đấu thầu mua thuốc năm 2010 theo khu vực 43
Bảng 3.2: Đấu thầu cung ứng thuốc ở các tuyến năm 2010 46
Bảng 3.3: Đấu thầu kết hợp các hình thức 47
Bảng 3.4: Số lần tổ chức đấu thầu trong năm 48
Bảng 3.5: Số lượng gói thầu được xây dựng trong kế hoạch đấu thầu 49
Bảng 3.6: Phân loại gói thầu theo nguồn gốc, xuất xứ nước sản xuất thuốc 51
Bảng 3.7: Đấu thầu thuốc y học cổ truyền 53
Bảng 3.8: Cách thức xây dựng và xác định giá trị gói thầu 54
Bảng 3.9: Các hình thức tổ chức mua thuốc 55
Bảng 3.10: Hình thức thanh toán chi phí thuốc bảo hiếm y tế 56
Bảng 3.11: Số nhà thầu tham dự trong các hình thức đấu thầu 58
Bảng 3.12: Thị phần của nhà thầu chính ở các hình thức đấu thầu 60
Bảng 3.13: Thời gian hoàn thành một lần đấu thầu 61
Bảng 3.14: Tỷ lệ số lượng thuốc trúng thầu 64
Bảng 3.15: Cung ứng thuốc ngoài thầu 65
Bảng 3.16: Đảm bảo thuốc ở các hình thức đấu thầu và tổ chức mua thuốc… 67
Bảng 3.17: Nguồn gốc xuất xứ các thuốc trúng thầu theo nước sản xuất 69
Bảng 3.18: Số mặt hàng và nguồn gốc thuốc trúng thầu theo tuyến 71
Bảng 3.19: Tỷ trọng các nhóm thuốc trúng thầu 72
Bảng 3.20: 30 loại hoạt chất có giá trị thanh toán cao nhất 74
Bảng 3.21: 30 thuốc thành phẩm giá trị thanh toán cao nhất 76
Bảng 3.22: So sánh giá và ước tính giá trị chênh lệch thuốc Cefotaxim 78
Bảng 3.23: So sánh giá thuốc Cefotaxim theo khu vực 81
Bảng 3.24: So sánh giá thuốc Tienam 1g/lọ theo khu vực 82
Bảng 3.25: So sánh giá thuốc kháng sinh các tỉnh đồng bằng sông Hồng 86
Bảng 3.26: So sánh giá thuốc kháng sinh các tỉnh Bắc Trung bộ 87
Bảng 3.27: So sánh giá thuốc kháng sinh các tỉnh Duyên hải miền Trung 88
Bảng 3.28: So sánh giá thuốc kháng sinh các tỉnh đồng bằng sông Cửu 89 Long
Hình 1.1: Hỗ trơ chéo từ nhóm có nguy cơ thấp sang nhóm có nguy cơ 6
cao
Hình 1.2: Hỗ trơ chéo từ nhóm tuổi lao đông sang nhóm ngoài tuổi lao đông 6
Hình 1.3: Hỗ trơ chéo từ nhóm giàu sang nhóm nghèo 7
Hình 1.4: Đóng góp theo thu nhập, sử dung theo nhu cầu điều trị 7
Hình 1.5: Tổng chi y tế so với tổng sản phẩm quốc nôi (GDP), 1998-2008… 12
Hình 1.6: Mô hình tổ chức đấu thầu tập trung tại Sở Y tế 27
Hình 1.7: Mô hình đấu thầu cung ứng thuốc đại diện 28
Hình 1.8: Mô hình tổ chức đấu thầu cung ứng thuốc đơn lẻ 29
Hình 1.9. Quy trình tổ chức xét thầu tại Trung Quốc 31
Hình 3.1: Lựa chọn hình thức đấu thầu cung ứng thuốc 43
Hình 3.2: Các hình thức đấu thầu cung ứng thuốc theo tuyến 46
Hình 3.3: Số lần tổ chức đấu thầu cung ứng thuốc trong năm 48
Hình 3.4: Số lượng gói thầu được xây dựng trong kế hoạch đấu thầu 50
Hình 3.5. Phân loại gói thầu theo nguồn gốc, xuất xứ nước sản xuất thuốc… 52
Hình 3.6. Tổ chức mua thuốc tại các khu vực kinh tế – xã hôi khác nhau 55
Hình 3.7. So sánh số nhà thầu tham dự trong mỗi hình thức đấu thầu 58
Hình 3.8. So sánh thị phần nhà thầu chính trong mỗi hình thức đấu thầu 60
Hình 3.9. So sánh thời gian đấu thầu trong mỗi hình thức 62
Hình 3.10. So sánh tỷ lệ thuốc trúng thầu ở mỗi hình thức đấu thầu 64
Hình 3.11. So sánh nguyên nhân cung ứng không đầy đủ 67
Hình 3.12. Nguồn gốc thuốc trúng thầu theo nước sản xuất 72
Hình 3.13. Tỷ trọng 9 nhóm thuốc trúng thầu cao nhất 73
Hình 3.14. Các nhóm thuốc có giá trị thanh toán cao nhất (%) 75
Hình 3.15. Lựa chọn sử dụng kháng sinh 77
Hình 3.16. So sánh giá và số tiền thuốc Cefotaxim 1g/lọ 80
(nhà sản xuất: VCP – Việt Nam liên doanh)
Hình 3.17. So sánh giá thuốc Cefotaxim theo khu vực 81
Hình 3.18. So sánh giá và tiền thuốc Tienam 1g/lọ 83
Hình 3.19. So sánh giá thuốc Tienam 1g/lọ theo khu vực 83
Hình 3.20. So sánh giá cùng một loại thuốc do nhiều hãng sản xuất 84
trên địa bàn thành phố Hà Nội
Hình 3.21: So sánh giá cùng một loại thuốc do nhiều hãng sản xuất 84
trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
Hình 3.22. Chênh lệch Giá Alvesin 10% trên địa bàn Hà Nội 85
Hình 3.23. Chênh lệch tiền thuốc trúng thầu khu vực Đồng bằng sông Hồng 90
Hình 3.24. Chênh lệch tiền thuốc trúng thầu khu vực Trung du & MNPB 91
Hình 3.25. Chênh lệch tiền thuốc trúng thầu khu vực BTB & DHMT 91
Hình 3.26. Chênh lệch tiền thuốc trúng thầu khu vực Tây Nguyên 92
Hình 3.27. Chênh lệch tiền thuốc trúng thầu khu vực Đông Nam bộ 92
Hình 3.28. Chênh lệch tiền thuốc trúng thầu khu vực Đồng bằng sông CL… 93
DANH MUC CAC CHÜ VIET TAT
ASXH An sinh xã hội
BHYT Bảo hiểm y tế
BHXH Bảo hiểm xã hội
BQ Bình quân
CBHA Chấn đoán hình ảnh
CP Chính phủ
CSYT Chăm sóc y tế
CSSKBB Chăm sóc sức khỏe ban đầu
DRG Nhóm chấn đoán
(diagnosis related groups)
DVKT Dịch vụ kỹ thuật
DVYT Dịch vụ y tế
FFS (fee for services) Phí dịch vụ
GDP (Gross Domestic Product) Tông sản phấm quốc nội
HSSV Học sinh sinh viên
HTMS Hưu trí mất sức
KCB Khám chữa bệnh
LBTB&XH Lao động Thương binh & Xã hội
NB Nghị định
NSNN Ngân sách nhà nước
NN Người nghèo