Nghiên cứu thực trạng dinh dưỡng và hiệu quả nuôi dưỡng nhân tạo tại khoa hồi sức cấp cứu bệnh viện Nhi Trung ương

Nghiên cứu thực trạng dinh dưỡng và hiệu quả nuôi dưỡng nhân tạo tại khoa hồi sức cấp cứu bệnh viện Nhi Trung ương

Luận văn Nghiên cứu thực trạng dinh dưỡng và hiệu quả nuôi dưỡng nhân tạo tại khoa hồi sức cấp cứu bệnh viện Nhi Trung ương.Dinh dưỡng (DD) đóng vai trò rất quan trọng trong sự phát triển toàn diện của con người giúp con người phát triển về thể chất vá trí tuệ. Một bệnh nhân sẽ rất cần một chế độ nuôi dưỡng đặc biệt để giúp cơ thể vượt qua bệnh lý mắc phải. Đối với trẻ em bị bệnh nặng là nhóm trẻ nhỏ dưới 18 tuổi có tình trạng bệnh lý đe dọa tính mạng[1] thì dinh dưỡng lại càng có vai trò đặc biệt quan trọng. Sử dụng liệu pháp dinh dưỡng là một nghệ thuật để tránh thiếu hụt và ngăn ngừa quá tải ở nhóm bệnh nhân này. Trẻ em bị bệnh nặng không thể tự ăn đường miệng được mà phải nuôi dưỡng nhân tạo (NDNT) đó là biện pháp sử dụng sonde ăn để đưa thức ăn vào đường tiêu hóa hoặc nuôi dưỡng bằng đường tĩnh mạch[2].

Tỷ lệ suy dinh dưỡng (SDD) ở trẻ em nhập viện không thay đổi trong những năm qua , tỷ lệ này có liên quan đến mức độ nặng của bệnh, tỷ lệ tử vong và kéo dài thời gian nằm viện[3],[4]. SDD góp phần đóng góp 53% nguyên nhân tử vong có kèm theo các bệnh[5].
Leite và cộng sự báo cáo rằng 65% trẻ em bị bệnh nặng nhập viện bị suy dinh dưỡng và tỷ lệ tử vong của nhóm này tăng lên [4]
Trẻ em ở các trung tâm điều trị tích cực có nguy cơ bị suy dinh dưỡng vì có sự thay đổi chuyển hoá do stress một cách đột ngột với đặc trưng là tăng chuyển hóa cơ bản và dị hoá protein mạnh[6] , [7], [8]. Hulst và cộng sự quan sát thấy mối tương quan giữa thiếu hụt năng lượng và suy giảm các thông số nhân trắc học như chu vi vòng cánh tay và trọng lượng trẻ em bị bệnh nặng[6].
Tại Việt Nam đã có rất nhiều các nghiên cứu về dinh dưỡng nhưng các nghiên cứu về dinh dưỡng lâm sàng còn ít. Đặc biệt chỉ có số lượng rất nhỏ nghiên cứu dinh dưỡng cho bệnh nhân nặng. Theo báo cáo của Ngô Quốc
Huy và cộng sự (2012) cho thấy tỷ lệ suy dinh dưỡng ở người lớn nằm tại khoa điều trị tích cực là 65%[9].
Theo kết quả nghiên cứu về dinh dưỡng lâm sàng tình trạng dinh dưỡng (TTDD) bệnh nhi nội trú bị bệnh cấp tính ở Bệnh viện Nhi Đồng 1 năm 2007: SDD thể nhẹ cân (Cân nặng/tuổi): là17,5%. SDD thấp còi (chiều cao/tuổi) là 11,6%. SDD cấp tính (cân nặng/chiều cao) là 9,3%[10]
Tại Bệnh viện Nhi Trung Ương(BVNTW) Năm (2010) có 13% trẻ dưới 5 tuổi bị viêm phổi điều trị nội trú tại BVNTW bị SDD tỷ lệ cao nhất ở trẻ 13-26 tháng tuổi và thời gian điều trị nội trú của nhóm trẻ SDD dài hơn 2,1 ngày so với trẻ thường (8,3 ngày so với 6,2 ngày) và có 3% trẻ tử vong tại BVNTW và tất cả BN này đều bị SDD [10] . Chưa có nghiên cứu nào về nuôi dưỡng nhân tạo cho bệnh nhân nhi nặng cũng như về tỷ lệ SDD tại khoa Hồi sức cấp cứu.
Dinh dưỡng có vai trò như thế nào đối với kết quả điều trị bệnh nhân và việc áp dụng các chế độ nuôi dưỡng cho bệnh nhân đã được quan tâm đúng mức hay chưa là một điều trăn trở. Vì vậy chúng tôi tiến hành đề tài: “Nghiên cứu thực trạng dinh dưỡng và hiệu quả nuôi dưỡng nhân tạo tại khoa hồi sức cấp cứu bệnh viện Nhi Trung ương” với 2 mục tiêu:
1.    Xác định nguyên nhân và tỷ lệ suy dinh dưỡng ở các bệnh nhi nặng tại khoa hồi sức cấp cứu Bệnh viện Nhi Trung ương
1.    Health Canada” Critically Ill Childcare Leave”. Snovascotia.ca
2.    Robert Arnold, MD UPMC-Montefiore Hospital university of
Pittsburgh”Artificial Nutrition and hydration” Stanford school of medicine
3.    Pollack MM, Ruttimann UE, Wiley JS(1985) “Nutritional depletions in critically ill children: associations with physiologic instability and increased quantity of care”JPEN JParenter Enteral Nutr; 9:309 -13.
4.    Leite HP, Isatugo MK, Sawaki L, Fisberg M (1993) “Anthropometric nutritional assessment of critically ill hospitalized children” Rev Paul Med;111:309 -13.
5.    Kritchevsky SB, Braun BI, Kusek L, et al. (2008) “The impact of hospital practice on central venous catheter associated bloodstream infection rates at the patient and unit level: a multicenter study”. Am J Med Qual; 23:24
6.    Hulst JM, van Goudoever JB, Zimmermann LJ, et al.( 2004) “The effect of cumulative energy and protein deficiency on anthropometric parameters in a pediatric ICU population”. Clin Nutr2004; 23:1381 -9.
7.    Laura E Caulfield, Mercedes de Onis, Monika Blossner and Robert E Black (2004). “Undernutrition as an underlying cause of child deaths associated with diarrhea, pneumonia, malaria, and measles”- American Journal of Clinical Nutrition, Vol. 80, No. 1, 193-198, July 2004.
8.    Reid CL (2004). “Nutritional requirements of surgical and critically—ill patients: do we really know what they need?” Proc Nutr Soc. 2004; 3::467-472. 
9.    Ngô Quốc Huy và cộng sự (2012).” Nghiên cứu tình hình dinh dưỡng và hiệu quả nuôi dưỡng nhân tạo tại khoa điều trị tích cực bệnh viện Bạch Mai”
10.    Nguyễn Thuý Hồng, Lưu Thị Mỹ Thục, Nguyễn Thị Yến (2011). “Nghiên cứu tỷ lệ suy dinh dưỡng của trẻ em dưới 5 tuổi tại khoa Hô hấp bệnh viện nhi trung ương năm 2010”. Tạp chíy học Việt Nam tập 383 tháng 7 số 1 năm 2011 tr 46-49.
11.    Ronni Chernoff PhD, RD Geriatric Research Education and Clinical Center Central Arkansas Veterans Healthcare System Little Rock,Arkansas; and Donald W. Reynolds Department of Geriatrics and Institute on Aging, University of Arkansas forMedical Sciences, Little Rock, Arkansas ” An Overview of Tube Feeding: From Ancient Times to the Future “
12.    Coss Bu JA, Klish WJ, Walding D, Stein F, Smith EO, Jefferson LS (2001).” Energy metabolism, nitrogen balance and substrate utilization in critically ill children”. Am J Clin Nutr Nov;74(5):664-9.
13.    Curley MA, Castillo L (1998) “Nutrition and shock in the critically ill patient. New Horizon “ May;6(2):212-25.
14.    Briassoulis G, Zavras N, Hatzis T(2001). « Malnutrition, nutritional indices and early feeding in critically ill children”. Nutrition Jul- Aug;1797-(8):548-57.
15.    Dinarella CA (1998) “Biology of interleukin “. FASEB J;9:445- 52
16.    Le J, Vilcek J (1987). “Tumor necrosis factor and interleukin 1: cytokines with multiple overlapping biological activities”. Lab Invest;56:234-45.
17.    Goldstein SA, Elwyn DH. (1989) .”The effects of injury and sepsis on fuel utilization”. Ann Rev Nutr;9:445-9.
18.    Shaw SB, Jalesic T. (1999) .”The metabolic needs of critically ill children and neonates”. Semin Pediatr Surg Aug;8(3): 131-9.
19.    Briassoulis G, Venkataraman S, Thompson AE (2000). “Energy expenditure in critically ill children”. Crit Care Med Apr;28(4): 1166-72.
20.    Steinhorn DM (1993). “Energy expenditure (REE) in critically ill children is lower than expected”. Pediatr Res;41 A:33-8.
21.    Bettle J, Roberts KE. (2000 )“Nutrition assessment of the critically ill child”. AACN Clin Issues Nov;11(4):498-506.
22.    Fung EB (2000). Estimating energy expenditure in critically ill adults and children. AACN Clin Issues Nov;11(4):480-97.
23.    Pollack MM. (1984) Nutritional failure and support in pediatric intensive care. In Shoemaker WC, Thompson WC, Holbrook PR editors. Textbook of critical care – Philadelphia, WB Saunders;694-769
24.    Bộ môn hóa sinh trường đại học Y Hà Nội (2006), Hóa sinh, NXB Y học, tr 310-313.
25.    Bộ môn sinh lý trường đại học Y Hà Nội ( 2007), Sinh lý học, NXB Y học, tr 140-141
26.    Nelson texbook 19th. Malnutrition.
27.    Manthous C. In Hall JB, Schmidt GA, Wood LDH. editors.Principles
of critical care. McGraw Hill Inc, Singapore;12:79-86.
28.    Souba WW, Wilmore DW. Planning TPN (1983). Clin Anaesthesiol;1:633.
29.    Khilnani P, Singh R, Uttam R. (2000). “Nutritional support of the critically ill child”. Indian JPractical Pediatr Dec;2(4):348-56.
30.    Heird WC(1995). “Aminoacid and energy needs of pediatric patients requiring parenteral nutrition”. Pediatr Clin North Am;765.
31.    Olivier Goulet, Sophie de Potter, Helena Antebi, et al (1999). Long term efficacy and safety of a new olive oil bases IV fat emulsion in paediatric patients: a double blind randomized study. Am J Clin Nutr;70(3):338-45.
32.    Ricour C (1988). “Total parenteral nutrition in children”. Annales Nestle;42(2):61
33.    Kalhan SC, Price PT, Klaus MH, Fanaroff AA editors WB Saunders Philadelphia (2001). Nutrition and selected disorders of gastrointestinal tract. In care of the high risk neonate.;5th ed,147-98.
34.    Barbul A(2000). “Immunonutrition comes of age”. Crit Care Med;28:884
35.    Barbosa E, Moreira EA, Goes JE, Faintuch J. (1999). « Pilot study with a glutamine supplemented enteral formula in critically ill infants ”. Rev Hosp Clin Fac Med Sao Paulo Jan-Feb;54(11):21-4.
36.    Atbenson S, Scaffert F, Bihari D. (1998) “A prospective, randomized, double blind controlled clinical trial of enteral immunonutrition in the critically ill”. Crit Care Med;26:1164-72.
37.    Irving SY, Simone SD, Hicks FW, Virger JT (2000). “Nutrition for the critically ill child: enteral and parenteral support”. AACN Clin Issues Nov;11(4):541-8.
38.    MacClaren R, Kuhl DA, Diakerson RN (1999). “ Sequential single doses of cisapride, erythromycin and metchlorpomide in critically ill patients intolerant to enteral nutrition. A randomized placebo controlled crossover study”. Crit Care Med;279(12):2799-805.
39.    Reed MD(1990). “ Principles of enteral nutrition. In: A practical guide to Pediatric intensive care”. 3rd ed. Editors Blumer JL, Mosby Yearbook ;592-610.
40.    Muller KD, Waber FC (1991). “Role of nutrition in hepatic encephalopathy”. Semin Liver Dis; 11:292.
41.    Hulst JM, van Goudoever JB, Zimmermann LJ, et al (2004) “The effect of cumulative energy and protein deficiency on anthropometric parameters in a pediatric ICU population”. Clin Nutr; 23:1381 -9.
42.    Hulst JM, van Goudoever JB, Zimmermann LJ, Tibboel D, Joosten
KF ( 2006) “ The role of initial monitoring of routine biochemical nutritional markers in critically ill children”.J Nutr Biochem;17:57 – 62.
43.    De Klerk G, Hợp WC, de Hoog M, Joosten KF (2002) “Serial measurements of energy expenditure in critically ill children: useful in optimizing nutritional therapy?” Intensive Care Med; 28:1781 -5.
44.    White MS, Shepherd RW, McEniery JA.    (1999) “Energy
expenditure measurements in ventilated critically ill children: within- and between-day variability” JRËW JParenter EnteralNutr; 23:300 -4.
45.    White MS, Shepherd RW, McEniery JA (2000) “Energy expenditure in 100 ventilated, critically ill children: improving the accuracy of predictive equations”. Crit Care Med; 28:2307 -12.
46.    Derumeaux-Burel H, Meyer M, L Morin, Boirie Y (2004 )“Prediction of resting energy expenditure in a large population of obese children”. Am J clin Nutr; 80: 1544 -50.
47.    Askanazi J, Rosenbaum SH, Hyman AI, Silverberg PA, Milic-Emili J, Kinney JM. (1980). “Respiratory changes induced by the large glucose loads of total parenteral nutrition”. JAMA; 243:1444 -7.
48.    Grohskopf LA, Sinkowitz-Cochran RL, Garrett DO, et al(2002) “ A national point-prevalence survey of pediatric intensive care unit- acquired infections in the United States”.J Pediatr: 140: 432 +8.
49.    Premji SS, Fenton TR, Sauve RS 2006. « Higher versus lower protein intake in formula-fed low birth weight infants”. Cochrane Database Syst Rev.
50.    Faustino EV, Apkon M (2005). “Persistent hyperglycemia in critically ill children”. J Pediatr; 146:30 -4
51.    Coss-Bu JA, Klish WJ, Walding D, Stein F, Smith EO, Jefferson
LS (2001). “Energy metabolism, nitrogen balance, and substrate utilization in critically ill children”. Am J Clin Nutr; 74:664 -9.
52.    de Lucas C, Moreno M, Lopez-Herce J, Ruiz F, Perez-Palencia M, Carrillo A. “Transpyloric enteral nutrition reduces the complication rate and cost in the critically ill child”.
53.    Meert KL, Daphtary KM, Metheny NA(2004). “Gastric vs small- bowel feeding in critically ill children receiving mechanical ventilation: a randomized controlled trial”. Chest; 126:872 -8.
54.    Sanchez C, Lopez-Herce J, Carrillo A, Mencia S, Vigil D (2007). “Early transpyloric enteral nutrition in critically ill children”. Nutrition;23:16 -22.
55.    Atkinson S, Sieffert E, Bihari D (1998). “A prospective, randomized, double-blind, controlled clinical trial of enteral immunonutrition in the critically ill”. Crit Care Med;26:1164 -72
56.    Reid C.L. (2007) “ Poor agreement between continuous measurement of energy expenditure and routinely used prediction equations in intense care unit patient”, Clinical nutrition , 26, 649-657.
57.    Viện dinh dưỡng. www. Nutrition.org.vn. Số liệu điều tra dinh dưỡng năm 2011.
58.    Tô Thị Hảo(2011), Tình trạng dinh dưỡng và một số yếu tố ảnh hưởng đến trẻ suy dinh dưỡng tại phòng khám dinh dưỡng viện Nhi trung ương, Luận văn thạc sỹ y học, Trường đại học y Hà Nội.
59.    Tô Thị Huyền(2012), Đánh giá nguy cơ dinh dưỡng trên bệnh nhân viêm phổi bằng phương pháp SGA tại khoa hô hấp bệnh viện Nhi trung ương năm 2011 – 2012. 
MỤC LỤC
ĐẶT VẤN ĐỀ    1
Chương 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU    3
1.1.    LỊCH SỬ CỦA NUÔI DƯỠNG NHÂN TẠO    3
1.1.1.     Lịch sử của nuôi dưỡng nhân tạo qua đường ruột:    3
1.1.2.     Lịch sử nuôi dưỡng tĩnh mạch    6
1.2.    NUÔI DƯỠNG BỆNH NHÂN NẶNG:    6
1.2.1.    Bệnh học:    7
1.2.2.    Nguyên lý chung:    8
1.2.3.    Đánh giá tình trạng dinh dưỡng    9
1.2.4.    Nhu cầu dinh dưỡng cho bệnh nhân nhi nặng:    12
1.3.5.    Thành phần các chất dinh dưỡng:    14
1.3.6.    Đường nuôi dưỡng    18
1.3.    TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VỀ NUÔI DƯỠNG NHÂN TẠO CHO
BỆNH NHÂN NHI NẶNG    20
Chương 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU    24
2.1.    ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU:    24
2.1.1.    Tiêu chuẩn lựa chọn bệnh nhân:    24
2.1.2.     Tiêu chuẩn loại trừ bệnh nhân :    24
2.2.    PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU:    24
2.3.    ĐỊA ĐIỂM NGHIÊN CỨU    24
2.4.    THỜI GIAN NGHIÊN CỨU    24
2.5.    MẪU VÀ CỠ MẤU    24
2.5.1.    Mẫu    24
2.5.2.    Cỡ mẫu:    24
2.6.    QUY TRÌNH NGHIÊN CỨU    25
2.7.    CÁC BIẾN SỐ VÀ CHỈ SỐ: 
2.7.1.    Các biến số theo mục tiêu 1:    26
2.7.2.    Các biến số theo mục tiêu 2:    27
2.8.    KỸ THUẬT THU THẬP THÔNG TIN    30
2.9.    SAI SỐ VÀ KHỐNG CHẾ SAI SỐ    30
2.10.    QUẢN LÝ VÀ PHÂN TÍCH SỐ LIỆU    30
2.11.    KHÍA CẠNH ĐẠO ĐỨC TRONG NGHIÊN CỨU    30
Chương 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU    31
3.1.     ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA BỆNH NHÂN    31
3.1.1.    Tuổi:    31
3.1.2.    Giới:    31
3.1.3.    Nơi ở:    32
3.1.4.    Chẩn đoán bệnh:    32
3.1.5.    Ngày thở máy, ngày nằm viện, ngày nằm hồi sức cấp cứu:    33
3.1.6.    Kết quả điều trị    33
3.2.     NGUYÊN NHÂN VÀ TỶ LỆ SUY DINH DƯỠNG    34
3.2.1.    Tỷ lệ suy dinh dưỡng của bệnh nhân vào khoa và xuất khoa theo
cân nặng    34
3.2.2.    Tỷ lệ suy dinh dưỡng của bệnh nhân theo chiều cao theo tuổi    34
3.2.3.    Tỷ lệ suy dinh dưỡng của bệnh nhân vào theo tỷ lệ chiều cao/ cân
nặng theo tuổi    35
3.2.4.    Tỷ lệ suy dinh dưỡng của bệnh nhân theo BMI    35
3.2.5.    Phân bố kết quả điều trị theo tỷ lệ suy dinh dưỡng nhẹ cân vào khoa . 36
3.2.6.    Phân bố kết quả điều trị theo tỷ lệ suy dinh dưỡng theo chiều cao/
cân nặng vào khoa    36
3.2.7.    Phân bố kết quả điều trị theo tỷ lệ suy dinh dưỡng theo cân nặng/
chiều cao vào khoa    37
3.2.8.    Phân bố kết quả điều trị theo tỷ lệ suy dinh dưỡng theo BMI vào khoa .. 37
3.2.9.    Phân bố kết quả điều trị theo tỷ lệ suy dinh dưỡng nhẹ cân xuất khoa . 38
3.2.10.    Phân bố kết quả điều trị theo tỷ lệ suy dinh dưỡng cân nặng/ chiêu
cao xuất khoa    38
3.2.11.     Phân bố kết quả điều trị theo tỷ lệ suy dinh dưỡng BMI xuất khoa 39
3.2.12.     Biến đổi cân nặng, vòng cánh tay vào khoa và xuất khoa    39
3.2.13.    Phân bố kết quả điều trị theo sự biến đổi cân nặng trước và sau
điều trị    40
3.2.14.    Phân bố kết quả điều trị theo sự biến đổi vòng cánh tay trước và
sau điều trị    41
3.2.15.    Phân bố sự biến đổi vòng cánh tay theo bệnh chính    42
3.2.16.    Phân bố sự biến đổi vòng cánh tay theo bệnh chính    43
3.2.17.    Phân bố sự biến đổi cân nặng theo thời gian nằm ICU    44
3.2.18.    Phân bố sự biến đổi vòng cánh tay theo thời gian nằm HSCC … 45
3.2.19.    Phân bố sự biến đổi cân nặng theo thời gian nằm viện    46
3.2.20.    Phân bố sự biến đổi vòng cánh tay theo thời gian nằm viện    46
3.2.21.    Phân bố sự biến đổi cân nặng theo thời gian thở máy    47
3.2.22.    Phân bố sự biến đổi vòng cánh tay theo thời gian thở máy    48
3.2.23.    Phân bố sự thay đổi cân nặng theo nhu cầu năng lượng    48
3.2.24.    Phân bố sự thay đổi vòng cánh tay theo nhu cầu năng lượng    49
3.2.25.    Biến đổi các xét nghiệm cận lâm sàng    49
3.3.    HIỆU QUẢ NUÔI DƯỠNG THEO MỤC TIÊU 2    50
3.3.1.    Liên quan đường nuôi dưỡng và kết quả điều trị:    50
3.3.2.    Liên quan giữa Thời gian cho ăn sớm hay muộn trên 24h và kết
quả điều trị:    50
3.3.3.     Liên quan giữa loại thức ăn và kết quả điều trị    51
3.3.4.    NUÔI dưỡng tĩnh mạch    51
3.3.5    Liên quan giữa chướng bụng và kết quả điều trị    52
3.3.6    Liên quan giữa nhu cầu năng lượng và kết quả điều trị    52
Chương 4: BÀN LUẬN    53
4.1.     ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA BỆNH NHÂN    53
4.1.1. Chẩn đoán bệnh:    53
4.2.    NGUYÊN NHÂN VÀ TỶ LỆ SUY DINH DƯỠNG    53
4.3.    Hiệu quả nuôi dưỡng    58
KẾT LUẬN    60
KIẾN NGHỊ    61
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC

Leave a Comment