Nghiên cứu thực trạng môi trường và sức khỏe người lao động ở một số nhà máy chế biến quặng kẽm, đề xuất giải pháp dự phòng

Nghiên cứu thực trạng môi trường và sức khỏe người lao động ở một số nhà máy chế biến quặng kẽm, đề xuất giải pháp dự phòng

Luận án Nghiên cứu thực trạng môi trường và sức khỏe người lao động ở một số nhà máy chế biến quặng kẽm, đề xuất giải pháp dự phòng.Hiện nay nhu cầu sử dụng bột kẽm ô xít, kẽm và chì kim loại đang rất cao, do vậy các hoạt động khai thác và chế biến quặng kẽm để sản xuất các sản phẩm này đang ngày một tăng. Theo định hướng phát triển trong giai đoạn 2011 – 2020, ngành chế biến quặng kẽm sẽ tăng nhanh sản lượng, để đáp ứng tối đa nhu cầu trong nước và tăng khả năng cạnh tranh của sản phẩm trên thị trường quốc tế [1].
Chế biến quặng kẽm thuộc ngành khoáng sản và luyện kim, vì vậy môi trường lao động thường có nhiều các yếu tố nguy cơ ảnh hưởng đến sức khỏe, trong đó đáng chú ý là bụi, hơi kẽm và chì. Các bệnh và triệu chứng thường gặp khi tiếp xúc với hơi kẽm chì là: sốt hơi kim loại (MFF), các bệnh viêm mũi họng, tăng hấp thu kẽm, chì gây thiếu máu, tăng huyết áp và nhiều biểu hiện ảnh hưởng tới sức khỏe khác. Với đặc điểm như vậy, khai thác khoáng sản, trong đó có chế biến quặng kẽm đã được coi là một trong các ngành nghề có nguy cơ cao cần phải đẩy mạnh nghiên cứu trong chương trình quốc gia về an toàn lao động và vệ sinh lao động giai đoạn 2016 – 2020 [2].
Sốt hơi kim loại là bệnh đã được quan tâm nghiên cứu trên thế giới. Theo Baker, Beth A (2004) [3], Michael I. Greenberg (2015) [4], hàng năm ở Mỹ có khoảng 1000 – 1500 trường hợp người mắc MFF và rất nhiều trường hợp khác không được ghi nhận. L. Lillienberg, et al (2010) [5] đã phỏng vấn 1.632 người tiếp xúc với hơi bụi kim loại, kết quả đã có 8% nam và 9% nữ trả lời đã từng mắc MFF. El-Zein M, et al (2005) [6] đã nghiên cứu 351 công nhân ở Canada có tiếp xúc với hơi kim loại cho thấy, 12% đã từng mắc sốt kim loại, trong đó 4 % có kèm theo với các biểu hiện của hen phế quản.
Ở nước ta, hiện chưa thấy có các nghiên cứu về sốt hơi kim loại được công bố, tuy nhiên đã có một số nghiên cứu về các bệnh viêm mũi họng và nhiễm độc chì… ở công nhân khai thác, chế biến khoáng sản. Vũ Thị Thu Hằng (2004) [7] nghiên cứu cho thấy tỷ lệ bệnh tai mũi họng của NLĐ ở xí nghiệp Luyện kim màu II (2000-2002) là 19,7%, xí nghiệp cán thép Lưu Xá là 16,0% và xí nghiệp cán thép Gia Sàng là 28,58%. Nghiên cứu của Đào Phú Cường, Nguyễn Duy Bảo (2012) [8] cho thấy, tỷ lệ các bệnh lý mũi, xoang, thanh quản ở NLĐ ở một số cơ sở khai thác mỏ dao động theo các năm từ 9,0% đến 13,0%. Nguyễn Ngọc Anh (2007) [9] nghiên cứu trên NLĐ tại các cơ sở khai thác và chế biến quặng kẽm cho thấy, có 7,92 – 11,9 % công nhân bị nhiễm độc chì.
Như vậy có thể thấy, chế biến quặng kẽm là ngành nghề có nhiều yếu tố nguy cơ sức khỏe cần phải được nghiên cứu. Tuy nhiên, hiện ở nước ta chưa có nhiều các nghiên cứu đi sâu vào mô tả các yếu tố trong môi trường lao động, mô tả thực trạng sức khỏe người lao động và một số bệnh, triệu chứng nghề nghiệp ở người lao động chế biến quặng kẽm như sốt hơi kim loại, viêm mũi và các vấn đề sức khỏe khác liên quan đến tiếp xúc với bụi, hơi kẽm chì. Với những lý do trên, chúng tôi đã tiến hành đề tài: Nghiên cứu thực trạng môi trường và sức khỏe người lao động ở một số nhà máy chế biến quặng kẽm, đề xuất giải pháp dự phòng, với các mục tiêu cụ thể sau:
1- Đánh giá một sổ yếu tổ môi trường lao động và sức khỏe của người lao động tại 6 nhà máy ch ế biến quặng kẽm thuộc tỉnh Thái Nguyên và Bắc Kạn năm 2012 – 2013.
2- Xác định tỷ lệ mắc sổt hơi kim loại, viêm mũi ở người lao động và mộ y u liên quan ng m i ng ộng, uấ mộ gi i
dựphỏng tại các nhà máy chế biến quặng kẽm. 
DANH MỤC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU CỦA TÁC GIẢ
ĐÃ CÔNG BỐ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN
1.Khương Văn Duy, Vũ Xuân Trung, Nguyễn Tuấn Thành (2012), thực trạng môi trường ở một số nhà máy chế biến quặng ở Thái Nguyên – Bắc Kạn và tiếp xúc cộng dồn, năm 2011, Tạp chí Y học thực hành (841) số 9.20-23.
2.Vũ Xuân Trung, Hà Xuân Sơn (2016), sốt hơi kim loại và một số ảnh hưởng sức khỏe ở NLĐ nhà máy chế biến quặng kẽm, Tạp chí Y học dự phòng, Tập XXVI, Số 11 (184). 123 -127.
3.Vũ Xuân Trung, Khương Văn Duy (2017), thực trạng sức khỏe người lao động ở một số nhà máy chế biến quặng kẽm, Tạp chí Y h ọ c dự phòng, Tập XXVII, Số 3 (phụ bản 2017). 146 -151. 
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1.Thủ tướng Chính phủ (2006), “Phê duyệt Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng quặng chì, kẽm giai đoạn 2006-2015, có xét đến năm 2020”, Quyết định 176/2006/QĐ-TTg ngày 1/8/2006.
2.Thủ tướng Chính phủ (2016), “Phê duyệt Chương trình quốc gia về an toàn, vệ sinh lao động giai đoạn 2016 – 2020”, Quyết định sổ sổ: 05/QĐ-TTg, (Ngày 15-01-2016).
3.Baker Beth A. (2004), “Metal Fume Fever, MD Consult. “, Elsevier, Inc. , 12 Nov.2004.
4.Michael I. Greenberg, David Vearrier (2015), “Metal fume fever and polymer fume fever”, Clinical Toxicology, Vol 53((2015), Pg 195-203.
5.Linne A. Lillienberg, Eva M. Andersson, et al. (2010), “Respiratory Symptoms and Exposure-Response Relations in Workers exposed to Metalworking Fluid Aerosols “, Ann. Occup. Hyg., 54(4), Pg 403-411.
6.M El-Zein, C. Infante-Rivard, at al. (2005), “Is metal fume fever a determinant of welding related respiratory symptoms and/or increased bronchial responsiveness? A longitudinal study”, Occup. Environ. Med, 62, Pg 688-694.
7.Vũ Thị Thu Hằng (2004), “Bước đầu nghiên cứu về sức khỏe, bệnh tật và tai nạn lao động của công nhân xí nghiệp luyện kim màu II Thái Nguyên (2000 – 2002)”, Báo cáo khoa học toàn văn, Hội nghị khoa học quốc tếy học lao động và vệ sinh môi trường, Lần thứ I, 2004.
8.Nguyễn Duy Bảo, Đào Phú Cường (2012), “Tình hình sức khỏe người lao động tại một số cơ sở khai thác mỏ”, Tạp ch ỉ Y h ọc th ực hành, Số 849+850, Pg 55-59.
9.Nguyễn Ngọc Anh Đỗ Văn Hàm (2007), “Sức khỏe nghề nghiệp”, Nhà xuất bản Y học, Trường Đại học Y Thái Bình.
10.Trường Đại học Y khoa – Đại học Thái Nguyên (2007), “Môi trường và Độc chất”, Nhà xuất bản Y học.
11.Quốc_hội_Việt_Nam (2015), “Luật An toàn, Vệ sinh lao động”, Luật sổ: 84/2015/QH13.
12.ATSDR (2005), “Toxicological Profile for Zinc”,Public Health
Service Agency for Toxic Substances and Disease Registry.
13.Harlal Choudhury (2005), “Toxicological review of zinc and compounds”, U.S. Environmental Protection Agency, (EPA/635/R- 05/002).
14.European Union (2004), European Union Risk Assessment Report ZINC OXIDE.
15.Laura M. Plum và Lothar Rink and Hajo Haase (2010), “The Essential Toxin: Impact of Zinc on Human Health”, International Journal of Environmental Research and Public Health, Vol 7(ISSN 1660-4601), Pg 1342-1365.
16.Janet C. King, David M. Shames, Leslie R. Woodhouse (2000), “Zinc Homeostasis in Humans”, The Journal of Nutrition, (J. Nutr. 130: 1360S—1366S, 2000.).
17.Johnson P. E., Hunt C. D., Milne D. B. (1993), “Homeostatic control of zinc metabolism in men: Zinc excretion and balance in men fed diets low in zinc”, Am J Clin Nu, 57, Pg 557-565.
18.Carol T. Walsh, Harold H. Sandstead, Ananda S. Prasad (1994), “Zinc- Health Effects and Research Priorities for the 1990s”, Environmental Health Perspect 102 -Suppl 2, Pg 5-46.
19.Moreno M. A., Marin C., Vinagre F. (1999), “Trace element levels in whole blood samples from residents of the city of Badajoz, Spain”, Sci Total Environ 229, Pg 209-215.
20.Ebba Báránya, Ingvar A. Bergdahlb, Lars-Eric Brattebyc, at al. (2002), “Trace element levels in whole blood and serum from Swedish adolescents”, Science of The Total Environment, 286(1-3, 8 March 2002), Pg 129-141.
21.Samir Samman, David C. K. Roberts (1988), “The effect of zinc supplements on plasma zinc and copper levels and the reported symptoms in healthy volunteers”, The Medical Journal Australia, 146(March 2, 1987), Pg 246-249.
22.Buxaderas S. C., Farré-Rovira R. (1985), “Whole blood and serum zinc levels in relation to sex and age.”, Rev Esp Fisiol, No 41(4), Pg 463¬470.
23.Ebtissam A. Hamdi (1969), “Chronic exposure to zinc of furnace operators in a brass foundry”, Brit. J. industr. Med., Vol 26 Pg 126¬134.
24.ATSDR (2007), Toxicological profile for Lead, U.S. DEPARTMENT OF HEALTH AND HUMAN SERVICES, -, Agency for Toxic Substances and Disease Registry.
25.Fathi Habashi (2013), “Discovering the 8th Metal A History of Zinc”,
International Zinc Association (IZA). .
26.Agnieszka Kolodziejczak, Radzimska Teofil Jesionowski (2014), “Z inc Oxide – From Synthesis to Application: A Review”, Materials, 7(1996- 1944), Pg 2833-2881.
27.Đặng Hữu Ơn (2004), “Cập nhật cơ sở dữ về hiện trạng trữ lượng, khai thác và sử dụng khoáng sản các điểm, mỏ khoáng Việt Nam”, Bộ Tài
nguyên và Môi trường.
28.U.S. Department of Energy (2002), “Energy and Environmental Profile of the U.S. Mining Industry, Chapter 6: Lead and Zinc”, Office of Energy Efficiency and Renewable Energy.
29.P. M. B. Pillai, S. Radhakrishnan, C. G. Maniyan, et al (2008), “Characterization of airborne Ce, Th and Cd in workplace and their co¬relation with their concentrations in body fluids and excreta of occupational workers using NAA, ICP-AES and XRF”, IAEA, 2007, (ISSN 1011-4289), Pg 123-142.
30.International Labour Office Geneva (ILO) (2003), “Safety and health in the non-ferrous metals industries”, ILO code of practice, (ISBN 92-2¬111640-9), Pg 135-136.
31.Schenker M. B., Speizer F. E., Taylor J. O. (1981), “Acute upper respiratory symptoms resulting from exposure to zinc chloride aerosol”, Environmental Research, 25(2), Pg 317-324.
32.Marrs T. C., Colgrave H. F., Edginton J..A., Brown R. F., et al. (1988), “The repeated dose toxicity of a zinc oxide/hexachloroethane smoke “, Arch. Toxicol., 62(2-3), Pg 123-132.
33.Ernest H. Evans (1945), “Casualties following exposure to zinc chloride smoke”, The Lancet, Volume 246(6369), Pg 368-370.
34.Waugh D. Milliken J. A., Kadish M. E. (1963), “Acute Interstitial Pulmonary Fibrosis Caused by a Smoke Bomb”, Can Med Assoc J, 88, Pg 36-39.
35.Blanc P., Wong H., Bernstein MS. at al. (1991), “An experimental human model of metal fume fever (Abstract)”, Ann Intern Med. 1991 Jun 1, VOL 114(11), Pg 930-936.
36.Marquart H., Smid T., Heederik D., Visschers M. (1989), “Lung function of welders of zinc-coated mild steel: cross-sectional analysis and changes over five consecutive work shifts”, Am JIndMed. , 16(3)- 1989(PMID: 2789473), Pg 289-296.
37.Lê Văn Trung (2002), “Đánh giá ảnh hưởng chất lượng môi trường đến sức khỏe người lao động. Đề xuất biện pháp quản lý môi trường và sức khỏe người lao động trong các doanh nghiệp “, Viện Y học lao động và Vệ sinh môi trường.
38.Department of Labour – USA OSHA (2016), “Occupational Safety and Health Guideline for Zinc Oxide”, http://www.osha.gov/.
39.Hammond JW (1944), “Metal Fume Fever in the Crushed Stone Industry”, Journal of Industrial Hygiene and Toxicology 26(4), Pg 117¬119.
40.Pettar G. Igic, Edward Lee, William Harper, et al. (2002), “Toxic Effects Associated With Consumption of Zinc”, Mayo Clin Proc, Vol 77, Pg 713-716.
41.Hiroyuki Yanagisawa (2014), “Zinc-Excess Intake Causes the Deterioration of Renal Function Accompanied by an Elevation in Systemic Blood Pressure Primarily Through Superoxide Radical- Induced Oxidative Stress.”, International Journal of Toxicology, published online 7 May 2014, Pg 1-9.
42.Fiske D. N., Mc. Coy H., E. Kitchens (1994), “Zinc-induced sideroblastic anemia: report of a case, review of the literature, and description of the hematologic syndrome”, Am J Hematol, 46(2), Pg 147-150.
43.Prasad A. S. (1991), “Discovery of human zinc deficiency and studies in an experimental human model”, Am J Clin Nutr 53, Pg 403-412.
44.Yukinori Kusaka (2001), “Metal-Induced Lung Disease: Lessons from Japan’s Experience”, J Occup Health.
45.George Schiffman (2007), “HypersensitivityPneumonitis”,
medicinenet.com, Last Editorial Review: 7/11/2007.
46.H. G. Pasker, M. Peeters, P. Genet (1997), “Short-term ventilatory effects in workers exposed to fumes containing zinc oxide: comparison of forced oscillation technique with spirometry”, Copyright ERS Journals Ltd 1997 European Respiratory Journal, 10(0903 – 1936), Pg 1523-1529.
47.Venkatesh Iyengar’, Joost Wolttlez (1988), “Trace Elements in Human ClinicalSpecimens:Evaluationof LiteratureData to Identify ReferenceValues”, Clinical chemistry, 34/3, Pg 474-481.
48.Bộ Y tế (2002), “Quyết định số 1548/QĐ-BYT về việc ban hành Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị ngộ độc chì”, Bộ trưởng Bộ Y tể Ban hành ngày 10/05/2012.
49.California Department of Public Health (2009), Medical Guidelines for the Lead-Exposed Worker, -.
50.Bộ Y tế (2016), “Quy định về bệnh nghề nghiệp được hưởng bảo hiểm xã hội”, Thông tư 15-2016-TT-BYT, (15/05/2016).
51.Florial L. Cerklewki (1979), “Influence of Dietary Zinc on Lead Toxicity During Gestation and Lactation in the Female Rat”, The Journal of Nutrition 109- 1979., Pg 1703-1709.
52.Walter A. Alarcon, Janet R. Graydon và Geoffrey M. Calvert (2011), “Adult Blood Lead Epidemiology and Surveillance — United States, 2008-2009”, Morbidity and Mortality Weekly Report, Vol 60(No 25), Pg 841-845.
53.Walter A. Alarcon (2015), “Elevated Blood Lead Levels Among Employed Adults — United States, 1994-2012”, Morbidity and Mortality Weekly Report (USA), Vol 62(No 54).
54.S. F. Ho, C. T. Sam, J. G. Bin Emb (1998), “Lead exposure in the lead- acid storage battery manufacturing andPVC compounding industries”, Occup. Med, 48(6), Pg 369-373. 
Nguyễn An Lương (2000), “Nghiên cứu xây dựng chiến lược và các biện pháp cơ bản để giám sát, dự p h ong và xử lý các nguy cơ ô nhi êm môi trường lao động ảnh hưởng tới sức khỏe người lao động”, Đề tài cấp Tổng Liên đoàn, Viện nghiên cứu KHKT Bảo hộ lao động.
56.M. D. Guidelines (2012), “Metal Fume Fever Medical Disability Guidelines”, Available at mdguidelines.com [Accessed 2012].
57.Hesham A. Hassaballa, Omar B. Lateef, Julian Bell, et al. (2005), “Metal fume fever presenting as aseptic meningitis with pericarditis, pleuritis and pneumonitis”, Occupational Medicine, Vol 55, Pg 638¬641.
58.Wardhana E. A. (2014), “Metal Fume Fever among Galvanized Welders”, Acta Medica Indonesiana – The Indonesian Journal of Internal Medicine, Vol 46 • Number 3 • July 2014 Pg 256-262.
59.Mats Lindahl, Per. Leanderson, Christer Tagesson (1998), “Novel aspect on metal fume fever: zinc stimulates oxygen radical formation in human neutrophils”, Human & Experimental Toxicology, (1998) 17, Pg 105 ± 110.
60.Kuschner W. G. , D’Alessandro A., Wintermeyer SF., at al. (1995), “Pulmonary responses to purified zinc oxide fume.”, J Investig Med. 1995 Aug, 43(4)(PMID: 7552586), Pg 371-378.
61.Chanchal SadhuS, L. Ashitew Gedamu (1988), “Regulation of Human Metallothionein (MT) Genes”, The Journal of Biological Chemistry, Vol. 263, No. 6, Pg 2679-2684.
62.Hoàng Văn Bính (2002), “Độc chất học công nghiệp và dự phòng nhiễm độc”, Nhà xuất bản Khoa học và kỹ thuật, 286-290.
63.William A. Watson (2003), “2002 Annual Report of the American Association of Poison Control Centers Toxic Exposure Surveillance System””, American Journal of Emergency Medicine No 21 5. 
64.New Jersey Department of Health (2011), “Zinc”, Hazardous substance fact shee.
65.Syed Atif Ahsan, Michelle Lackovic, Adrienne Katner, et al. (2009), “Metal Fume Fever: A Review of the Literature and Cases Reported to the Louisiana Poison Control Center”, Journal of the Louisiana State Medical Society, 161(November/December 2009), Pg pages 348 – 351.
66.J. S. Anthony, N. Zamel, A. Aberman (1978), “Abnormalities in pulmonary function after brief exposure to toxic metal fumes”, C. M. A. Journal, 119, Pg 586-588.
67.Paul Kelleher, Karin Pacheco, Lee S. Newman (2000), “Inorganic Dust Pneumonias: The Metal-Related Parenchymal Disorders”, Environ Health Perspect, 108 Suppl 4, Pg 685-696.
68.Christopher J. Martin, X. Chris Le, Tee L. Guidotti, et al. (1999), “Zinc Exposure in Chinese Foundry Workers”, American Journal of Industrial Medicine Vol 35, Pg 574-580.
69.Fine J. M., Gordon T., Chen L. C., Kinney P. et al. (1997), “Metal fume fever: characterization of clinical and plasma IL-6 responses in controlled human exposures to zinc oxide fume at and below the threshold limit value”, Journal of Occupational and Environmental Medicine, 39(8) AUG 1997, Pg 722-726
70.J. L. Malo, A. Cartier, J. Dolovich (1993), “Occupational asthma due to zinc”, European Respiratory Journal, 6-199(ISSN 0903), Pg 447-450.
71.Vogelmeier .C, Koenig G., Bencze K., et al. (1987), “Pulmonary involvement in zinc fume fever”, Chest 1987 Vol 92, Pg 946 ± 948.
72.David L. S. Ryon, William N. Rom (1997), Diseases caused by respirartory irritants and toxic chemicals, Gregory R. Wagner Alois David, Chapter Editors, -, ILO Encyclopedia of occupational health and safety. Geneva: ILO, 1997, tr. 12-18.
73.M. El-Zein, J. L. Malo, C. Infante-Rivard, D. Gautrin (2003), “Prevalence and association of welding related systemic and respiratory symptoms in welders”, Occup Environ Med2003, 60, Pg 655-661.
74.Metals International Councial on Miing (2007), “Health risk assessment guidance for metals – assessment of occupational inhalation exposure and systemic inhalation absorption”, www.icmm.com.
75.Gordon T., Chen L. C., Fine J.M., at al. (1992), “Pulmonary effects of inhaled zinc oxide in human subjects, guinea-pigs, rats, and rabbits”, Am Ind Hyg Assoc J 53(8), Pg 503-509.
76.Anselm Wong, Shaun Greene, Jeff Robinson (2012), “Metal fume fever- A case review of calls made to the Victorian Poisons Information Centre “, Australian Family Physician Vol. 41, No. 3, march 2012 Pg 141-144.
77.J. R. Cain, R. M. Fletcher (2010), “Diagnosing metal fume fever – An integrated approach”, Occupational Medicine, 60, Pg pages 398-400.
78.T. Pinheiro (2008), “Particulate matter and health form air to human lung “, Nuclear and Technoligical Institute, Physics Department, Portugal. Coordinated research programme – IAEA January 2008.
79.William S. Beckett, David F. Chalupa, Andrea Pauly-Brown, et al. (2005), “Comparing Inhaled Ultrafine versus Fine Zinc Oxide Particles in Healthy Adults “, American Journal of Respiratory and Critaical Care Medicine, VOL 171 2005, Pg 1129-1135.
80.G. Moscato, O. Vandenplas (2008), “Occupational rhinitis”, Journal compilation, Blackwell Munksgaard, 2008.
81.Hytonen M., Kanerva L., Malmberg H., et al. (1997), “The risk of occupational rhinitis”, Int Arch Occup Environ Health, 69, Pg 487¬490. 
Lê Thanh Hải (2012), ”Nghiên cứu bệnh viêm mũi xoang mạn tinh ở công nhân luyện thép Thái Nguyên và đánh giá biện pháp can thiệp”, Luận án tiến sỹ, Đại học Y Hà Nội.
83.Đỗ Thị Hằng (2011), “Nghiên cứu ô nhiễm môi trường nước giểng do ch ì và bệnh tật người trưởng thành sổng xung quanh Xi nghiệp kẽm ch ì Làng Hích, Thái Nguyên”, Luận văn thạc sĩ Y học, Trường Đại học Y Dược, Đại học Thái Nguyên.
84.ILO (2001), “Guidelines on occupational safety and health management systems”, International Labour Organization 2001, (ISBN 92-2-111634-4), Pg 22.
85.OSHA (2016), “Recommended Practices for Safety and Health Programs”, Occupational Safety and Health Administration, 3885-10¬2016.
86.Vito Foa, Lorenzo Alessio (1998), “Biological Monitoring: General Principles”, ILO-Encyclopaedia of Occupational Health and Safety, Volum I(Fourth Edition), Pg 27-part IV.
87.Lieberman L. Kurzbaum A., Nasrallah N. et al. (2007), “Metal Fume Fever: An Uncommon Consequence of Inhalation Injury ”, Israeli Journal of Emergency Medicine Vol. 7, No. 3 Nov 2007 Pg 39-41.
88.Sally M. Bradberry (2014), “Metal fume Fever”, Oxford Desk Reference: Toxicology, Oxford, Jun 26, 2014, Pg 283.
89.CDC (1978), “Occupational Guideline for zince oxide fume”, US. dep. of health and human sirvices.
90.John Burke Sullivan, Gary R. Krieger (2001), “Clinical Environmental Health and Toxic Exposures”, Lippincott Williams & Wilkins, 2001, Pg 904. 
91.American Conference of Industrial Hygienists-ACGIH (2016), “Threshold Limit Value for Chemical Substances and Physical Agents and Biological Exposure Indices.”, Signature Publication,, ISBN:978- 1-607260-84.
92.Bộ Y tế (2002), “21 Tiêu chuẩn vệ sinh lao động, 05 nguyên tắc và 07 thông sổ vệ sinh lao động”, Quyết định số 3733/2002/QĐ – BYT. Bộ Y tế ban hành năm 2002.
93.Michael J. Kosnett, Richard P. Wedeen, Stephen J. Rothenberg (2007), “Recommendations for Medical Management of Adult Lead Exposure”, Environmental Health Perspectives, VOL 115(NUMBER 3), Pg 463 – 471.
94.UK Statutory Instruments Department for Work and Pensions (2002), “Statutory instruments 2002 No. 2676 “The Control of Lead at Work Regulations 2002” “, 24th October 2002. http://www.legislation.gov.uk.
95.OSHA (2015), The Lead in General Industry Standard – No 1910.1025, -, Occupational Safety and Health Administration.
96.H. Mason, N. Williams (2005), “The decay of blood lead levels in workers suspended under the control of lead at work regulations”, Occupational Medicine, 55(30 March 2005), Pg pages 371-374.
97.Regulations-UK (2002), Health and Safety- The Control of Lead at Work Regulations 2002, -, Printed and published in the UK by The Stationery OYce Limited.
98.Hellgren J., Karlsson G., Torén K. (2003), “The dilemma of occupational rhinitis: management options”, Am J Respir Med, 2(4)( PubMed 14719999), Pg 333-341.
99.Esmeralda J. M. Krop (2009), “Associations between pre-employment immunologic and airway mucosal factors and the development of occupational allergy”, American Academy of Allergy, Asthma & Immunology, (3) 123(MARCH 2009), Pg 694-700.
100.Khương Văn Duy (2011), “Dịch tễ học ứng dụng trong nghiên cứu sức khỏe nghề nghiệp”, Nhà xuất bản Y học 2011.
101.Nguyễn Quốc Anh, Ngô Quý Châu (2012), “Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị bệnh nội khoa”, Nhà xuất bản Y học 2012, Pg 214.
102.Bộ Y tế (2011), “Thông tư hướng dân quản lý V ệ sinh lao động, sức khỏe người lao động Và bệnh nghề nghiệp”, Thông tư 19/2011/BYT.
103.Bộ Khoa học và Công nghệ (2009), ” Tiêu chuẩn quốc gia Không khỉ vùng làm việc – Yêu cầu V ề điều kiện vi kh ỉ hậu Và phương pháp đo”, TCVN 5508:2009.
104.Viện Sức khỏe nghề nghiệp và Môi trường (2002), “Thường quy kỹ thuật Sức khỏe nghề nghiệp và Môi trường”, Nhà xuất bản Y học.
105. Bộ Y tế (1997), ” Tiêu chuẩn phân loại sức khỏe để khám tuyển, khám định kỳ cho người lao động”, Quyết định số 1613/BYT-QĐ, Bộ Y tế ban hành ngày 15/08/1997.
106.Đỗ Trung Phấn (2014), “Bài giảng Huyết học-Truyền máu sau đại học, ” Nhà xuất bản Y học 2014 tr90.
107.Omar B. Ahmad, Cynthia Boschi-Pinto, Alan D. Lopez, et al. (2001), “Age Standardization of Rates – A new WHO Standard”, World Health Organization 2001, GPE Discussion Paper Series: No.31.
108.Nguyễn Hữu Hạnh, Nguyễn Thị Khánh Hiệp (2003), “Một số nhận xét về môi trường lao động của công nhân Nhà máy Luyện gang, Công ty Gang thép Thái Nguyên “, Hội nghị Khoa học quốc tế Y học lao động và Vệ sinh môi trường lần thứ I, Pg 98-104.
109.Trịnh Công Tuấn (2003), “Ánh hưởng của môi trường lao động lên sức khỏe công nhân Công ty Đá ốp lát và xây dựng Bình Định “, Hội nghị Khoa học quốc tế Y học lao động và Vệ sinh môi trường lần thứ I, Pg
130-138.
110. Đặng Minh Ngọc (2004), “Nghiên cứu t inh h ình nhi êm độ c cadimi do tiếp xúc nghề nghiệp để đề xuất bổ sung vào danh mục bệnh nghề nghiệp”, Đề tài khoa học và công nghệ cấp Bộ Y tế.
111.Hoàng Thị Lan Anh, Lê Kiên (2012), “Thực trạng môi trường lao động tại một số nhà máy sản xuất vật liệu nổ trong quân đội”, Hội nghị Khoa học toàn quốc lần thứ VIII và Hội nghị quốc tế lần thứ IV về Y học lao động và Vệ sinh môi trường, Pg 48-50.
112.Nguyễn Duy Bảo, Đào Phú Cường (2011), “Tình hình môi trường lao động tại một số cơ sở khai thác mỏ “, Hội nghị Khoa học toàn quốc lần thứ VIII và Hội nghị quốc tế lần thứ IV, Pg 51-54.
113.Cục quản lý Môi trường Y tế (2015), “Báo cáo công tác y tế lao động và ph ỏng ch ống b ệnh ngh ề nghi ệp năm 2014”, Văn bản số 162 /BC- MT, ngày 27/02/2015 của Cục quản lý Môi trường y tế, Bộ Y tế.
114.Nguyễn Thị Hồng Tú, Nguyễn Thị Liên Hương (2003), “Nghiên cứu điều kiện làm việc và sức khỏe người lao động ở một số làng nghề “, Nhà xuất bản Y học, Hội nghị Khoa học quốc tế Y học lao động và Vệ sinh môi trường lần thứ I, Pg 318-326.
115.Hà Xuân Sơn (2015), “Nghiên cứu áp dụng giải pháp can thiệp giảm thiểu ảnh hưởng của ô nhiễm môi trường tới sức khỏe người dân khu vực khai thác kim loại màu Thái Nguyên”, Luận án Tiến sĩ Y học, Đại học Thái Nguyên.
116.Chuang KJ., Lee K. Y., Pan C. H., et al. (2016), “Effects of zinc oxide
nanoparticles on human coronary artery endothelial cells “, Food Chem Toxicol,2016 Jul;93:138-44. doi: 10.1016/j.fct.2016.05.008. Epub
2016 May 13.
117.E. Randolph Broun, Anne Greist, Guido Tricot, et al. (1990), “Excessive Zinc Ingestion A Reversible Cause of Sideroblastic Anemia and Bone Marrow Depression”, The Journal of the American Medical Association – JAMA, Vol 264(No11), Pg 1441-1443.
118.Joe Mc. Laughlin, Louisa Castrodale (2015), “Adult Blood Lead Epidemiology and Surveillance: Occupational Exposures — Alaska, 2007-2014”, Bulletin of State of AlasKa Epidemiologt, No. 24 September 24, 2015, Pg 1.
119.Nguyễn Thị Toán (2004), “Điều tra cơ bản thực trạng sức khỏe công nhân cơ khí luyện kim”, Tạp ch ỉ Bảo h ộ lao động, 11-2004, Pg 11- 14.
120.Amal El Safty, Khalid El. Mahgoub, Sawsan Helal, et al. (2008), “Zinc Toxicity among Galvanization Workers in the Iron and Steel Industry”, Ann. N.Y. Acad. Sci. – New York Academy of Sciences., 1140, Pg 256¬262.
121.Bộ Y tế (2016), “Hướng dẫn quản lý bệnh nghề nghiệp”, Thông tư 28- 2016-TT-BYT, Bộ Y tế ban hành ngày 30/06/2016.

 MỤC LỤC

ĐẶT VẤN ĐỀ1
Chương 1: TỔNG QUAN3
1.1.Tổng quan chung3
1.1.1.Các khái niệm liên quan3
1.1.2.Hấp thu, đào thải kẽm trong cơ thể5
1.1.3.Xâm nhập, tích lũy, đào thải chì trong cơ thể8
1.2.Tổng quan môi trường, sức khỏe ngành chế biến quặng kẽm10
1.2.1.Lịch sử phát triển10
1.2.2.Tình hình khai thác và chế biến quặng kẽm11
1.2.3.Một số yếu tố môi trường theo quy trình sản xuất13
1.2.4.Ảnh hưởng sức khỏe của một số yếu tố môi trường16
1.3.Sốt hơi kim loại và một số yếu tố liên quan25
1.3.1.Đặc điểm, nguyên nhân của sốt hơi kim loại25
1.3.2.Biểu hiện triệu chứng và chẩn đoán27
1.3.3.Các nghiên cứu về sốt hơi kim loại28
1.4. Viêm mũi nghề nghiệp và các yếu tố liên quan31
1.5. Dự phòng bệnh tật cho người lao động chế biến quặng kẽm33
1.5.1. Các giải pháp dự phòng chung33
1.5.2. Các giải pháp dự phòng khi tiếp xúc với hơi kẽm chì34
Chương 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU41
2.1.Địa điểm nghiên cứu41
2.2.Đối tượng nghiên cứu41
2.2.1.Môi trường lao động41
2.2.2. Người lao động42
2.3. Thời gian nghiên cứu42
2.4.Phương pháp nghiên cứu42
2.4.1.Thiết kế nghiên cứu42
2.4.2.Sơ đồ và thiết kế nghiên cứu43
2.4.3.Cỡ mẫu nghiên cứu43
2.4.4.Kỹ thuật chọn mẫu44
2.4.5.Những khái niệm sử dụng trong nghiên cứu46
2.4.6.Chỉ số nghiên cứu51
2.4.7.Công cụ nghiên cứu53
2.4.8.Kỹ thuật thu thập thông tin53
2.4.9.Phương pháp xử lý số liệu và khắc phục sai số56
2.4.10.Đạo đức trong nghiên cứu57
Chương 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU58
3.1.Thực trạng môi trường làm việc tại các cơ sở nghiên cứu58
3.1.1.Kết quả đo vi khí hậu58
3.1.2.Kết quả đo bụi tại nơi làm việc59
3.1.3.Kết quả đo hơi khí độc trong môi trường laođộng60
3.2.Thực trạng sức khỏe người lao động tại các cơ sở nghiên cứu63
3.2.1.Đặc điểm chung của đối tượng nghiên cứu63
3.2.2.Phân loại sức khỏe chung của đối tượng nghiên cứu66
3.2.3.Tỷ lệ mắc các bệnh thường gặp68
3.3.Mức độ nhiễm kẽm, chì ở người lao động85
3.4.Sốt hơi kim loại ở người lao động và một số yếu tố liên quan93
3.4.1.Mắc sốt hơi kim loại93
3.4.2.Một số yếu tố liên quan với mắc sốt hơi kim loại95
3.5.Viêm mũi và một số yếu tố liên quan97
Chương 4: BÀN LUẬN102
4.1. Thực trạng môi trường lao động102
4.2. Thực trạng sức khỏe người lao động106
4.2.1. Phân loại sức khỏe chung106
4.2.2. Tỷ lệ mắc các bệnh thường gặp108
4.2.3.Các bệnh thường gặp có liên quan đến nghề và công việc112
4.3.Biểu hiện bệnh, triệu chứng liên quan đến nghề nghiệp117
4.3.1.Mức độ nhiễm kẽm ở người lao động117
4.3.2.Tỷ lệ mắc bệnh sốt hơi kim loại và một số yếu tố liên quan121
4.3.3.Mối liên quan với viêm mũi125
4.4.Một số giải pháp dự phòng liên quan đến yếu tố tiếp xúc128
4.4.1.Giám sát môi trường128
4.4.2.Khám, quản lý sức khỏe người lao động129
4.4.3.Một số biện pháp khác:132
4.5.Một số hạn chế của đề tài133
KẾT LUẬN135
KIẾN NGHỊ137
DANH MỤC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU CỦA TÁC GIẢ ĐÃ CÔNG BỐ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN
TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1: Kế hoạch khai thác kim loại chì kẽm giai đoạn 2005 – 2020 12
Bảng 1.2: Thành phần của sản phẩm kẽm thỏi15
Bảng 1.3: Mức độ tiếp xúc với kẽm qua đường da và hô hấp16
Bảng 1.4: Tương quan giữa nồng độ chì trong huyết thanh và tổn thương cơ thể22
Bảng 2.1: Phân bố các phân xưởng thuộc các nhà máy được chọn vào NC .. 45
Bảng 2.2: Phân bố đối tượng nghiên cứu được chọn theo nhà máy46
Bảng 2.3: Phân độ tăng huyết áp49
Bảng 2.4: Bảng dân số chuẩn theo WHO50
Bảng 3.1: Kết quả đo nhiệt độ theo nhóm phân xưởng58
Bảng 3.2: Kết quả đo độ ẩm theo nhóm phân xưởng58
Bảng 3.3: Kết quả đo tốc độ gió theo nhóm phân xưởng59
Bảng 3.4: Kết quả đo bụi toàn phần trong không khí theo nhóm phân xưởng59
Bảng 3.5: Kết quả đo bụi HH trong không khí theo nhóm phân xưởng60
Bảng 3.6: Kết quả đo hơi ZnO trong không khí theo nhóm phân xưởng60
Bảng 3.7: Kết quả đo hơi Pb trong không khí theo nhóm phân xưởng61
Bảng 3.8: Kết quả đo hơi Cd trong không khí theo nhóm phân xưởng61
Bảng 3.9: Kết quả đo hơi Cu trong không khí theo nhóm phân xưởng62
Bảng 3.10: Kết quả đo CO2 trong không khí theo nhóm phân xưởng62
Bảng 3.11: Kết quả đo CO trong không khí theo nhóm phân xưởng63
Bảng 3.12: Phân bố đối tượng theo nhà máy và giới tính63
Bảng 3.13: Phân bố đối tượng nghiên cứu theo tuổi và giới tính64
Bảng 3.14: Phân bố đối tượng nghiên cứu theo tuổi nghề và giới tính65
Bảng 3.15: Phân bố đối tượng theo nhóm công việc và giới tính65
Bảng 3.16: Trung bình tuổi đời, nghề chia theo nhóm công việc66
Bảng 3.17: Phân loạisức khỏe theo công việc66
Bảng 3.18: Phân loạisức khỏe theo thâm niên nghề67
Bảng 3.19: Phân loạisức khỏe theo giới tính67
Bảng 3.20: Tỷ lệ mắccác bệnh thường gặp theo giới tính71
Bảng 3.21: Tỷ lệ mắc thô và mắc chuẩn bệnh RHM theo tuổi và theo công việc. 71 Bảng 3.22: Tỷ lệ mắc thô và mắc chuẩn bệnh mắt theo tuổi và theo công việc…. 74
Bảng 3.23: Tỷ lệ mắc thô, mắc chuẩn bệnh TMH theo tuổi và công việc 76
Bảng 3.24: Tỷ lệ mắc tăng huyết áp theo nhóm công việc và giới tính78
Bảng 3.25: Tỷ lệ mắc thô và mắc chuẩn tăng huyết áp theo tuổi và theo công việc 78 Bảng 3.26: Tỷ lệ mắc thô và mắc chuẩn bệnh thiếu máu giảm hồng cầu theo
tuổi và theo công việc81
Bảng 3.27: Tỷ lệ mắc thô và mắc chuẩn bệnh thiếu máu giảm huyết sắc tố
theo tuổi và công việc82
Bảng 3.28: Tỷ lệ mắc bệnh tiểu đường theo công việc84
Bảng 3.29: Trung bình nồng độ kẽm trong máu theo nhóm công việc85
Bảng 3.30: Nồng độ kẽm trong máu của người lao động chia theo nhóm công
việc và giới tính85
Bảng 3.31: Nồng độ chì trong máu của người lao động theo nhóm công việc
và giới tính86
Bảng 3.32: Nồng độ kẽm ô xít và chì tiếp xúc cộng dồn theo nhóm tuổi và
công việc87
Bảng 3.33: Phân bố nồng độ chì tiếp xúc cộng dồn theo công việc89
Bảng 3.34: Phân bố nồng độ kẽm ô xít tiếp xúc cộng dồn theo công việc90
Bảng 3.35: Phân bố nồng độ chì tiếp xúc cộng dồn theo nhóm công việc và
tuổi nghề 91
Bảng 3.36: Phân bố nồng độ kẽm ô xít tiếp xúc cộng dồn theo nhóm công việc và tuổi nghề 92
Bảng 3.37: Mối liên quan với mắc sốt hơi kim loại theo giới93
Bảng 3.38: Các triệu chứng kèm theo với sốt hơi kim loại93
Bảng 3.39: Mối liên quan giữa sốt hơi kim loại với tuổi đời95
Bảng 3.40: Mối liên quan giữa sốt hơi kim loại với tuổi nghề95
Bảng 3.41: Mối liên quan giữa sốt hơi kim loại với chức năng hô hấp96
Bảng 3.42: Mối liên quan giữa sốt hoi kim loại với tiếp xúc với hoi kẽm cộng dồn. 96 Bảng 3.43: Mối liên quan giữa sốt hơi kim loại và tiếp xúc với bụi chì cộng dồn 96
Bảng 3.44: Tỷ lệ bị bệnh viêm mũi theo giới97
Bảng 3.45: Mối liên quan giữa viêm mũi với tuổi đời97
Bảng 3.46: Mối liên quan giữa viêm mũi với tuổi đời theo công việc98
Bảng 3.47: Mối liên quan giữa viêmmũi với tuổi nghề99
Bảng 3.48: Mối liên quan giữa viêm mũi với tuổi nghề theo công việc99
Bảng 3.49: Mối liên quan giữa viêm mũi với tiếp xúc với hơi kẽm cộng dồn .. 100 Bảng 3.50: Mối liên quan giữa viêm mũi, tiếp xúc hơi kẽm và công việc … 100 Bảng 3.51: Mối liên quan giữa viêm mũi với tiếp xúc với bụi chì cộng dồn 101 Bảng 3.52: Mối liên quan giữa viêm mũi, tiếp xúc bụi chì và công việc101 

 
DANH MỤC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ, HÌNH
Biểu đồ 1.1: Nhu cầu tiêu thụ kẽm trên thế giới12
Biểu đồ 3.1: Tỷ lệ các bệnh thường gặp theo nhà máy, xí nghiệp68
Biểu đồ 3.2: Tỷ lệ mắc các bệnh thường gặp theo công việc70
Biểu đồ 3.3: Tỷ lệ mắc thô RHM theo tuổi nghề và theo công việc73
Biểu đồ 3.4: Tỷ lệ mắc thô bệnh mắt theo tuổi nghề và công việc75
Biểu đồ 3.5: Tỷ lệ mắc thô TMH theo tuổi nghề và theo công việc77
Biểu đồ 3.6: Tỷ lệ mắc thô tăng huyết áp theo tuổi nghề và theo công việc .. 80 Biểu đồ 3.7: Tỷ lệ mắc thô bệnh thiếu máu giảm huyết sắc tố theo tuổi nghề
và công việc83
Biểu đồ 3.8: Tỷ lệ mắc thô sốt hơi kim loại theo tuổi nghề và công việc94
Sơ đồ 1.1: Mối quan hệ tác động tương hỗ trong môi trường lao động4
Sơ đồ 1.2: Phân bố chì trong cơ thể9
Sơ đồ 1.3: Ứng dụng của kẽm ô xít trong một số ngành công nghiệp11
Sơ đồ 1.4: Công đoạn chế biến quặng kẽm và yếu tố MTLĐ liên quan14
Hình 1.1: Ảnh hưởng của thiếu hoặc thừa kẽm. 
 

 

Hy vọng sẽ giúp ích cho các bạn, cũng như mở ra con đường nghiên cứu, tiếp cận được luồng thông tin hữu ích và chính xác nhất

Leave a Comment