Nghiên cứu thực trạng một số yếu tố môi trường ở các hộ gia đình chăn nuôi lợn qui mô nhỏ

Nghiên cứu thực trạng một số yếu tố môi trường ở các hộ gia đình chăn nuôi lợn qui mô nhỏ

Luận văn Nghiên cứu thực trạng một số yếu tố môi trường ở các hộ gia đình chăn nuôi lợn qui mô nhỏ tại xã Kha Sơn – huyện Phú Bình – Thái Nguyên. Việt Nam là một nước có tỷ lệ phát triển nông nghiệp chiếm tới 80%. Từ việc chủ yếu là nghề trồng cây lương thực trước đây, ngày nay việc gia tăng sản lượng thực phẩm từ chăn nuôi gia súc trong nông nghiệp cũng đã đem lại những bước tiến mới trong nông nghiệp. Nó đã đem lại hiệu quả kinh tế cao góp phần làm chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp, đồng thời cải thiện đáng kể đời sống kinh tế của bà con nông dân.Tuy nhiên cũng như sự phát triển tự phát từ các việc chăn nuôi gia súc một cách tràn lan, ồ ạt trong điêù kiện người nông dân thiếu vốn, thiếu hiểu biết trong chăn nuôi gia súc đã làm cho tình trạng ô nhiễm môi trường trở nên trầm trọng ảnh hưởng xấu tới sức khoẻ cộng đồng nói chung và những người trực tiếp chăn nuôi gia súc nói riênglàng nghề [1], [3], [14], [15], [16], [22].

Theo WHO [11], [12], [47] có tới trên 50 bệnh truyền nhiễm có nguồn gốc từ phân người và gia súc. Hiện nay tỉ lệ các bệnh dịch từ gia súc, gia cầm đang gia tăng ở nhiều nước trên thế giới. Nếu vấn đề này không được giải quyết triệt để sẽ gây ô nhiễm môi trường và tác động nghiêm trọng, ảnh hưởng xấu đến sức khoẻ cộng đồng đặc biệt là những người trực tiếp chăn nuôi gia súc, gia cầm. Việt Nam là một nước có nền nông nghiệp đang phát triển mạnh mẽ, tỉ lệ các hộ gia đình có chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm ngày càng nhiều, hơn nữa tỉ lệ các trang trại cũng ngày một gia tăng. Đây có thể là nguồn truyền nhiễm của nhiều bệnh ra môi trường, cộng đồng nếu không được xử lý đúng quy trình và đảm bảo an toàn [21], [27], [28].
Thái Nguyên là một tỉnh miền núi có 8 huyện thị và một thành phố có nhiều đồng bào dân tộc sinh sống. Cơ cấu kinh tế phát triển nông nghiệp luôn ở mức cao tại các huyện như Phú Bình, Phổ Yên, Đại Từ, Phú Lương, Đồng Hỷ, Võ Nhai, Định Hoá….Nền kinh tế phát triển nông nghiệp là chủ yếu trong đó việc phát triển chăn nuôi đàn gia súc đang được bà con nhân dân áp dụng vào phát triển kinh tế hộ gia đình. Các chất thải như phân gia súc và các chất thải từ chăn nuôi không được xử lý đã gây tác động xấu đến môi trường và ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức khoẻ người chăn nuôi gia súc. Vấn đề này vẫn còn ít đề tài nghiên cứu một cách đầy đủ và hệ thống vì vậy chúng tôi nghiên cứu đề tài: “ Nghiên cứu thực trạng một số yếu tố môi trường ở các hộ gia đình chăn nuôi lợn qui mô nhỏ tại xã Kha Sơn – huyện Phú Bình – Thái Nguyên” nhằm 2 mục tiêu:
. Đánh giá mức độ ô nhiêm một sô yêu tô môi trường tại các hộ chăn nuôi lợn qui mô nhỏ.
. Mô tả một sô yêu tô liên quan đên ô nhiêm môi trường tại các hộ chăn nuôi lợn. 
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1.    Tô Vân Anh (2005), “Kỹ Thuật ủ COMPOST từ rác thải hữu cơ”, Báo
cáo khoa học tóm tắt, NXB Y học Hà Nội Tr187-188.
2.    Bộ Giáo dục Đào tạo (2001), “Bản đồ khí hậu Việt Nam”, NXB KHKT Hà
Nội, Tr18-48.
3.    Bộ môn Vệ sinh Môi trường – Dịch tễ, Trường đại học Y Hà Nội (1998),Dịch tễ học y học, NXB Y học Hà Nội Tr 45.
4.    Bộ môn VSDT Trường Đại Học Y Bắc Thái (1994), Bài giảng thực hành vệ sinh, NXB Y học Hà Nội, Tr.53-79.
5.    Bộ y tế (1992), Sổ tay dịch tễ học cho cán bộ quản lý y tế huyện, NXB Y học Hà Nội, tr 35-36.
6.    Tạ Tuyết Bình, Nguyễn Ngọc Ngà, Lê Gia Khải (2006), “Ảnh hưởng của H2S lên sức khỏe công nhân công ty Môi trường đô thị Hà Nội”, Kỷ yếu công trình nghiên cứu khoa học , NXB Y học Hà Nội, Tr125
7.    Trương Thùy Dương (2007), “Hiệu quả của can thiệp bảo vệ sức khỏe
người dân vùng chuyên canh rau tiếp xúc với hóa chất bảo vệ thực vật tại Thái Nguyên năm 2005”, Báo cáo khoa học toàn văn, NXB Y học Hà Nội, Tr 245
8.    Nghiêm Kim Dung (2004), Nghiên cứu sức khoẻ bệnh tật của người dân
sống tiếp giáp vùng khai thác mỏ Mangan Cao Bằng, Luận văn Thạc sỹ y học Đại học Y khoa Thái Nguyên ,Tr58 – 59
9.    Nguyễn Văn Đức (1984), Nguồn gen giống lợn Móng Cái, NXB Lao động
& xã hội , Trang 55.
10.    Đỗ Hàm (2001), Vi khí hậu nhà ở miền núi và một số bệnh thường gặp,
NXB Y học Hà Nội.
11.    Đỗ Hàm (2007), Sức khoẻ nghề nghiệp, NXB Y học Hà Nội.
12.    Đỗ Hàm (2007), Vệ sinh lao động và bệnh nghề nghiệp., NXB Lao động
Xã hội, Tr.321
13.    Đỗ Hàm (2007), Phương pháp luận trong nghiên cứu khoa học Y học,
NXB Y học Hà Nội.
14.    Đỗ Hàm (2008), Hoá chất dùng trong nông nghiệp và sức khoẻ cộng
đồng, NXB Lao động Xã hội Hà Nội, Tr.35-48
15.    Đỗ Hàm (2008), Vệ sinh môi trường & lao động, NXB Lao động Xã hội,
Tr.321
16.    Đỗ Hàm (2007), “Một số bệnh thường gặp của nông dân vùng trồng rau
tiếp xúc với hóa chất bảo vệ thực vật tại Thái Nguyên “, Báo cáo khoa học toàn văn, NXB Y học Hà Nội, Tr.239-243
17.    Nguyễn Tất Hà, Trần Quang Toàn, Từ Hải Bằng, Bùi Văn Trường,
Nguyễn Văn Hữu (2007) “Bước đầu đánh giá ảnh hưởng của bãi rác đến sức khỏe khu dân cư xung quanh”, Kỷ yếu công trình khoa học, NXB Y học Hà Nội,Tr4-14
18.    Trần Thanh Hà (2007) “Nghiên cứu điều kiện lao động trong chăn nuôi
gia súc, gia cầm”, Báo cáo khoa học toàn văn, NXB Y học Hà Nội, Tr145 146
19.    Trần Thanh Hà, Tạ Tuyết Bình, Phạm Thị Ngọc(2005), “Nghiên cứu tác
hại nghề nghiệp ở người chăn nuôi gia súc gia cầm”, Báo cáo khoa học toàn văn, NXB Y học Hà Nội. Tr382 – 389.
20.    Hoàng Hải (2007) “An toàn vệ sinh lao động và sức khỏe người dân canh
tác rau ở xã Yên Thường, Gia Lâm, Hà Nội”, Báo cáo khoa học toàn văn, NXB Y học Hà Nội. Tr41 – 47
21.    Từ Quang Hiển (1995), Giáo trình chăn nuôi gia cầm, NXB Nông nghiệp
Hà Nội, Tr45- 49.
22.    Hội bảo vệ môi trường và thiên nhiên (2004), Việt Nam môi trường và
cuộc sống, NXB Chính trị Quốc gia.
23.    Trần Thị Hoa, Nguyễn Thị Dư Loan, Đỗ Thành Trung, Nguyễn Đức Miên
(2005), “Thực trạng bảo quản, sử dụng hoá chất bảo vệ thực vật tại Bình Sơn – Sông Công – Thái Nguyên”, Báo cáo khoa học tóm tắt, NXB Y học Hà Nội, Tr.285-286
24.    Nguyễn Duy Hoan, Trần Thanh Vân (1998), Giáo trình chăn nuôi gia
cầm, NXB Nông nghiệp Hà Nội, Tr 12-48
25.    Nguyễn Hữu Hồng (1993), Bài giảng vi sinh y học, NXB Y học, Tr.44
26.    Lê Thị Sông Hương (2005), “Đánh giá hiệu quả dự án cải thiện cung cấp
nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn tại An Dương, Hải Phòng”, Báo cáo khoa học toàn văn, NXB Y học, tr558 – 563
27.    Hoàng Khải Lập và cộng sự (1996), “Điều tra cơ bản sinh thái môi trường
của nhân dân một số dân tộc miền núi phía bắc Việt Nam”, ĐTĐL Cấp nhà nước KY-08, Tr25 – 26
28.    Hoàng Khải Lập, Nông Thanh Sơn, Đồng Ngọc Đức và cộng sự “Báo cáo
toàn văn đề mục xác định các yếu tố nguy cơ đặc thù của môi trường vùng núi tỉnh Thái Nguyên tác động đến sức khoẻ cộng đồng, đề xuất và áp dụng các biện pháp can thiệp”, Báo cáo đề mục nghiên cứu khoa học Trường đại học y khoa Thái Nguyên, NXB Y học Hà Nội, tri – 2; 15 – 25
29.    Nguyên Thị Ngọc Lan, Nguyễn Thị Hồng Tú, Đặng Đức Phú (2005),
“Thực trạng điều kiện lao động nữ trong sản xuất nông nghiệp tại Việt Nam”, Báo cáo khoa học tóm tắt, NXB Y học Hà Nội Tr77-78
30.    Nguyễn Tuyết Lan, Lê Thị Sông Hương và cộng sự, “Một số nhận xét về
chất lượng nước ăn uống và sinh hoạt tại các trạm cấp nước nông thôn
Hải Phòng”, Báo cáo Khoa học tóm tắt, NXB Y học Hà Nội. Tr.203- 204
31.    Nguyễn Ngọc Ngà, Tạ Quang Bửu, Dương Khánh Vân (2005) “Tuổi cao
và khả năng lao động ở một số nhóm nghề”, Báo cáo khoa học tóm tắt, NXB Y học Hà Nội. Tr88
32.    Lưu Xuân Lý, Vi Hồng Nhân (1986), Phòng chống bệnh dịch nguy hiểm.,
NXB Văn hóa dân tộc, tr34 – 36
33.    Lê Hồng Mận (1985), Kỹ thuật về chăn nuôi lợn ở nông hộ, trang trại và
phòng chữa bệnh thường gặp, NXB Lao động – Xã hội, Tr.3
34.    Lê Đình Minh (2007) “Bước đầu đánh giá ảnh hưởng của bãi rác đến sức
khỏe khu dân cư xung quanh, xây dựng hướng dẫn vệ sinh bãi rác”, Báo cáo khoa học toàn văn, NXB Y học Hà Nội, Tr 342 346
35.    Đồng Trung Kiên và cộng sự (2004), “ Đánh giá hiệu quả dự án cải thiện
cung cấp nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn tại huyện An Dương Hải Phòng”, Báo cáo khoa học tóm tắt, NXB Y học Hà Nội Tr.249
36.    Nguyễn Huy Nga (2007) “Đánh giá chất lượng nước sinh hoạt ở nông
thôn Việt nam, “ Báo cáo khoa học toàn văn, NXB Y học Hà Nội Tr.347
37.    Nguyễn Huy Nga và cộng sự (2001), Tài liệu hướng dân chăm sóc môi
trường cơ bản, NXB Y học Hà Nội , Tr50 – 51
38.    Đào Ngọc Phong (1983), Môi trường và sức khoẻ con người, NXB Y học
Hà Nội . Tr5 – 32
39.    Nguyễn Thanh Sơn, Nguyễn Kế Côi (2001), Chăn nuôi lợn trang trại, NXB Lao động xã hội, Tr.36-125
40.    Nông Thanh Sơn (2001), “Suy thoái môi trường nông thôn và những
thách thức mới trong chăm sóc sức khoẻ vùng nông thôn miền núi” Kỷ yếu hội thảo sức khỏe môi trường. Thái Nguyên. Tr.65
41.    Nguyễn Thị Hồng Tú (2001), Nâng cao sức khoẻ nơi làm việc., NXB Y
học Hà Nội. Tr 14 – 16.
42.    Bùi Trần Tín (1986), Bệnh nhiệt thán và lợn đóng dấu, NXB Nông
thôn,Tr.7 – 12
43.    Đào Văn Trung (1982), Biện pháp phòng và chống dịch tả lợn, NXB
Nông thôn, Tr.13 – 19
44.    Đỗ Dương Thái (1974), Ký sinh trùng và bệnh kỷ sinh trùng ở người,
NXB Y học, Tr.442 – 445.
45.    Đỗ Dương Thái (1986), Bài giảng kỷ sinh trùng y học, NXB Y học,
Tr.187- 189
46.    Đỗ Thùy Trang (2005), “Bệnh ngoài da ở những người có phơi nhiễm
nghề nghiệp với nước thải đô thị ở Nam Định Việt Nam”. Báo cáo khoa học toàn văn, NXB Y học, Tr602 – 607
47.    Dương Công Thuận, Trần Minh Châu (1984), Những bệnh cần phòng
chống gấp của vật nuôi, NXB Nông nghiệp, Tr64 – 65
48.    Hoàng Văn Tiến (2004) “Nghiên cứu thực trạng môi trường và sự liên
quan giữa một số yếu tố nghề nghiệp với sức khoẻ bệnh tật của công nhân mỏ than Na Dương, Lạng Sơn”, Luận văn Thạc sỹ Y học, Đại học Y khoa Thái Nguyên. Tr.45
49.    Lê Đức Thọ (2005) “Đánh giá kết quả sau can thiệp về sự thay đổi thái độ
hành vi của người dân làng nghề làm bún”, Báo cáo khoa học toàn văn, NXB Y học Hà Nội . tr 558 – 593
50.    Lê Văn Tạo (2007), Một số bệnh truyền nhiễm thường gặp ở lợn, NXB
Lao động Xã hội, tr.31
51.    Nguyễn Đức Trọng, Đỗ Hàm, Nguyễn Thị Quỳnh Hoa, (2005) “Môi
trường lao động và sức khỏe bệnh tật nông dân chăm sóc gia cầm ở một số vùng tại Thái Nguyên”, Báo cáo khoa học toàn văn, NXB Y học 2005, tr163 – 166.
52.    Trần Nguyên Truyền, Vũ Văn Đồng (2005) “Thực Trạng nhà vệ sinh trên
địa bàn Tỉnh Nghệ An”, Báo cáo khoa học tóm tắt, NXB Y học Hà Nội Tr263
53.    Nguyễn Thị Hồng Tú, Nguyễn Huy Nga, Trương Đình Bắc, Trần Đắc
Phú, Trịnh Hữu Vách (2007) “Đánh giá chất lượng nước sinh hoạt ở nông thôn Việt Nam”, Báo cáo khoa học toàn văn, NXB Y học Hà Nội, Tr 211-212
54.    Trần Văn Tuấn, Phạm Đức Minh, Đào Ngọc Phong, Chu Văn Thăng, Nguyễn
Thị Tài (2005) “Hiện Trạng sử dụng nước sinh hoạt tại xã Vạn Phúc huyện Thanh Trì, Hà Nội”, Báo cáo Khoa Học tóm tắt, NXB Y học Tr.209
55.    TayphasavanhFengThong và cộng sự (2005),“Những yếu tố ảnh hưởng
đến tính không bền vững của chương trình cải thiện cung cấp nước và vệ sinh môi trường ở nông thôn nghèo tại Lào”, Báo cáo khoa học tóm tắt, NXB Y học Hà Nội , Tr. 219-220
56.    Nguyễn Văn Trí (2006), Hỏi đáp về chăn nuôi lợn, NXB Lao động xã hội,
Tr.148 – 149
57.    Viện Y học lao động và VSMT(2002), Thường qui kỹ thuật, NXB Y học
Hà Nội Tr 124- 217
ĐẶT VẤN ĐỀ    1

Chươngl : Tổng quan    3
1.1.    Những vấn đề cơ bản về môi trường và ô nhiễm môi trường 3
1.2.    Các tác hại nghề nghiệp trong lao động nông nghiệp nói 5 chung và trong chăn nuôi gia súc gia cầm nói riêng
1.3.    Các bệnh thường gặp trong lao động nông nghiệp    8
1.4.    Một số nghiên cứu trong và ngoài nước    10
Chương 2: Đối tượng và phương pháp nghiên cứu    14
2.1 . Đối tượng nghiên cứu    14
2.2.    Địa điểm nghiên cứu    14
2.3.    Thời gian nghiên cứu    14
2.4.    Phương pháp nghiên cứu    14
Chương 3: Kết quả nghiên cứu    23
3.1.     Các chỉ số chung về đối tượng nghiên cứu    23
3.2.    Thực trạng một số yếu tố ô nhiễm môi trường    27
3.3.    Một số yếu tố liên quan đến ô nhiễm môi trường    34
Chương 4: Bàn luận    37
4.1.    Các thông số chung về đối tượng nghiên cứu    37
4.2.     Thực trạng ô nhiễm môi trường    38
4.3.    Một số yếu tố liên quan đến môi trường    43
KẾT LUẬN    46
KHUYẾN NGHỊ    47
TÀI LIỆU THAM KHẢO    48
Bảng 3.1. Trình độ học vấn của chủ hộ chăn nuôi    23
Bảng 3.2. Nghề nghiệp khác của chủ hộ    24
Bảng 3.3. Phân bổ tuổi, nghề của chủ hộ    25
Bảng 3.4. Số con lợn chăn nuôi thường xuyên    26
Bảng 3.5. Loại thức ăn để chăn nuôi trong gia đình    26
Bảng 3.6. Hình thức thu gom phân, nước thải    27
Bảng 3.7. Nơi thải nước rửa chuồng trại    27
Bảng 3.8. Lượng nước uống, tắm rửa cung cấp cho đàn gia súc    28
Bảng 3.9. Các nguồn cung cấp nước cho chăn nuôi lợn    29
Bảng 3.10. Vị trí đặt chuồng gia súc tại các hộ gia đình    29
Bảng 3.11. Hướng đặt chuồng gia súc so với nhà ở của chủ hộ    30
Bảng 3.12. Thực trạng sử dụng phân gia súc của người dân    30
Bảng 3.13. Vi khí hậu môi trường    31
Bảng 3.14. Hàm lượng hơi khí độc trong không khí (n = 60)    32
Bảng 3.15. Kết quả xét nghiệm và phân loại trứng giun trong đất    32
Bảng 3.16. Chỉ số trứng giun trong các mẫu đất    33
Bảng 3.17. Mối liên quan giữa trình độ học vấn của chủ hộ và xử lý 34 phân hợp vệ sinh (HVS)
Bảng 3.18. Mối liên quan giữa số lợn chăn nuôi thường xuyên và ô 34 nhiễm hoá học không khí (HHKK)
Bảng 3.19: Mối liên quan giữa loại thức ăn để chăn nuôi và ô nhiễm 35 hoá học không khí
Bảng 3.20. Mối liên quan giữa hình thức xử lý phân và ô nhiễm ký 35 sinh trùng trong đất
Bảng 3.21. Mối liên quan giữa hướng làm chuồng gia súc và ô 36 nhiễm hoá học không khí 
Biểu đồ 3.1. Trình độ học vấn của chủ hộ    23
Biểu đồ 3.2. Phân bố nghề nghiệp của chủ hộ    24
Biểu đồ 3.3. Tuổi nghề của chủ hộ    25
Biểu đồ 3.4. Lượng nước sử dụng chăn nuôi lợn    28
Biểu đồ 3.5. Vi khí hậu môi trường    31
Biểu đồ 3.6. Chỉ số trứng giun trong 1000gam đất    33

Leave a Comment