Con người được xem là nguồn lực căn bản và có tính quyết định của mọi thời đại, đóng vai trò quyết định sự thành công củ a một quốc gia, ngành hay lĩnh vực nói chung và một tổ chức nói riêng. Trong thập kỷ qua, có sự thay đổito lớntrongviệc hànhnghềdượctrên toàn thế giới. Do đó,nhu cầu về đào tạovà sử dụng nhân lực dược không ngừng gia tăngbởi số lượng thuốc mới, nhu cầu chăm sóc sức khoẻ người dân ngày một cao [61], [120]. Nhân lực dược là xương sống củangành dược có ý nghĩa đặc biệt quan trọng. Vì vậy, việc đào tạo và sử dụng nhân lực dược phải đáp ứngnhu cầu của hiện tại và tương lai vì sự phát triển liên tục của ngành nghề.
Ngày nay,vai tròvàtrách nhiệm của đội ngũ nhân lực dược, đặc biệt là dược sĩ, khôngchỉlàm nhiệm vụphân phátthuốcmà còn thực hiện việc cung cấpdịch vụ chăm sóc,lấybệnh nhân làm trung tâmnhư cung cấpthông tin thuốc , tư vấn vàkhuyến cáo phương phápđiều trị bằng thuốc, tức làdược sĩcũnglà những chuyên giasức khỏe ban đầu. Trên thế giới, các nước Mĩ, Anh,Pháp, Úc, TháiLan và một số nước khác đều đang đối mặt với tình trạng thiếu hụt dược sĩ trong lĩnh vực dược bệnh viện ở hiện tại và tương lai[83], [100].
Tại Việt Nam, các báo cáo cho thấy, NNL dược trong vài năm gần đây vẫn còn thiếu và tồn tại nhiều vấn đề bất cập. Năm 2010 trung bình cả nước có 1,74 DS/10.000 dân. Tuy nhiên,có phân bố không đồng đều dược sĩ giữa thành thị và nông thôn, giữa các vùng miền, đặc biệt tình trạng thiếu hụt dược sĩ ở vùng nông thôn,vùng sâu, vùng xa [11].
Số dược sĩ mới ra trường trong cả nước hàng năm đều tăng ở các cơ sở đào tạo. Thực tế, đang có sự chuyển dịch không thích hợp dược sĩ trong toàn quốc, tăng ở hệ thống tư nhân và giảm ở hệ thống nhà nước. Do vậy, có những tỉnh, nhiều năm không có thêm dược sĩ về nhận công tác. Hiện nay, quá tải bệnhviện xảy ra ở các tuyến TW có xu hướng gia tăng, trang thiết bị thiếu, nhiều kỹ thuật y tế chưa đáp ứng nhu cầu, đặc biệt nhân lực y tế thiếu, mất cân đối. Nghị quyết số 46-NQ/TW của Bộ Chính trị đã chỉ đạo “chú trọng đào tạo cán bộ quản lý y tế, nhất là cán bộ quản lý bệnh viện”. Sự thiếu hụt NNL là một vấn đề quan trọng trong việc gắn bó lâu dài với công việc của nhân viên [115]. Nhiều nghiên cứu chỉ ra rằng sự thiếu hụt DS ngày càng tăng do DS ngày càng không hài lòng với công việc. Một trong những giải pháp để cải thiện tình trạng thiếu DS, đó là tăng sự hài lòng công việc của DS. Hiện nay, chưa có một nghiên cứu nào về dược sĩ công tác tại BV, cũng như sự hài lòng của người dược sĩ trong lĩnh vực này. Với mong muốn cung cấp bức tranh toàn cảnh về thực trạng nhân lực dược trong lĩnh vực điều trị trong cả nước chúng tôi tiến hành luận án:
“Nghiên cứu thực trạng nguồn nhân lực dược bệnh viện và xác định nhu cầu nhân lực dƣợc sĩ tại các bệnh viện đa khoa tuyến tỉnh, huyện trong giai đoạn hiện nay” với các mục tiêu sau:
1. Phân tích thực trạngphân bố và cơ cấu nhân lực dược đang công tác tại các BVĐK tuyến tỉnh và tuyến huyện trên toàn quốc năm 2012.
2. Xác định nhu cầu về số lượng dược sĩ làm việc tại các BVĐK tuyến tỉnh và tuyến huyện.
3. Đánh giá sự hài lòng với công việc của các dược sĩ đang công tác tại bệnh viện đa khoa tuyến huyện khu vực phía BắcĐẶT VẤN ĐỀ ……………………………………………………………………….. 1
Chƣơng 1. TỔNG QUAN ………………………………………………………. 3
1.1. NGUỒN NHÂN LỰC DƢỢC ………………………….. ………………………….. ……………………….. 3
1.1.1. Một số khái niệm ……………………………………………………………………………………… 3
1.1.2. Quản trị nguồn nhân lực ………………………………………………………………………….. 6
1.1.3. Vị trí, vai trò của dƣợc sĩ và dƣợc sĩ công tác tại BV …………………………………. 7
1.2. THỰC TRẠNG NHÂN LỰC DƢỢC ………………………….. ………………………….. ………… 10
1.2.1. Thực trạng nhân lực dƣợc ở một số nƣớc ……………………………………………….. 10
1.2.2. Thực trạng nhân lực dƣợc tại Việt Nam ………………………………………………….. 13
1.3.1. Nhu cầu dƣợc sĩ ở một số nƣớc ……………………………………………………………….. 18
1.3.2. Nhu cầu dƣợc sĩ ở Việt Nam …………………………………………………………………… 20
1.4.SỰ HÀI LÒNG VÀ HÀI LÒNG CỦA DƢỢC SĨ VỚI CÔNG VIỆC ……………. 23
1.4.1. Khái niệm về sự hài lòng với công việc ………………………………………………….. 23
1.4.2. Tầm quan trọng của sự hài lòng đối với công việc ………………………………….. 23
1.4.3. Mối liên quan giữa sự hài lòng với công việc và sự thiếu hụt dƣợc sĩ…………… 25
Chƣơng 2. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
……………………………………………………………………………………………. 31
2.1. ĐỐI TƢỢNG NGHIÊN CỨU ………………………….. ………………………….. ……………………… 31
2.2.PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ………………………….. ………………………….. ………………… 31
2.2.1. Mô hình thiết kế nghiên cứu …………………………………………………………………. 31
2.2.2. Các biến số nghiên cứu …………………………………………………………………………. 31
2.2.3. Mẫu nghiên cứu ……………………………………………………………………………………. 37
2.2.4. Phƣơng pháp thu thập, xử lý và phân tích số liệu ………………………………….. 39
2.3.HẠN CHẾ CỦA NGHIÊN CỨU, SAI SỐ VÀ BIỆN PHÁP KHẮC
PHỤC…………………………………………………………………………………………………………….. ……. ….. …… 45
vi
2.4. ĐẠO ĐỨC NGHIÊN CỨU ………………………….. ………………………….. ………………………….. . 46
Chƣơng 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ………………………………….. 47
3.1.THỰC TRẠNG NHÂN LỰC DƢỢC BỆNH VIỆN …………. 47
3.1.1. Thực trạng nhân lực dƣợc BVĐK tuyến tỉnh …………………………………………. 47
3.1.2. Thực trạng nhân lực dƣợc BVĐK tuyến huyện ……………………………………… 52
3.2 .NHU CẦU DƢỢC SĨ TẠI CÁC BỆNH VIỆN ………………………….. ……………………….. 63
3.2.1. Xác định số DS cần bổ sung cho BVĐK tuyến tỉnh ………………………………… 63
3.2.2. Xác định số DS cần bổ sung cho BVĐK tuyến huyện ……………………………….. 70
3.2.3. Bƣớc đầu xác định nhu cầu dƣợc sĩ của các BVĐK tuyến huyện ……………. 78
3.3.ĐÁNH GIÁ SỰ HÀI LÒNG ĐỐI VỚI CÔNG VIỆC CỦA DS ĐANG CÔNG
TÁC TẠI BVĐK TUYẾN HUYỆN KHU VỰC PHÍA BẮC ………………………….. …….. 84
3.3.1. Một số đặc điểm cá nhân của đối tƣợng nghiên cứu ……………………………….. 84
3.3.2. Phân tích sự hài lòng của dƣợc sĩ BV khu vực phía Bắc …………………………. 86
Chƣơng 4. BÀN LUẬN ………………………………………………………. 105
4.1. THỰC TRẠNG NHÂN LỰC DƢỢC BỆNH VIỆN ………………………….. …………… 105
4.1.1. Cơ cấu nhân lực dƣợc BV …………………………………………………………………… 105
4.1.2. Sự phân bố DS ở BVĐK tuyến tỉnh và huyện ………………………………………. 108
4.2.N HU CẦU DƢỢC SĨ TẠI CÁC BỆNH VIỆN ………………………….. ……………………… 113
4.2.1. Xác định số DS cần bổ sung cho BVĐK tuyến tỉnh ………………………………. 113
4.2.2. Xác định số DS cần bổ sung cho BVĐK tuyến huyện ……………………………. 118
4.2.3. Bƣớc đầu xác định nhu cầu dƣợc sĩ của các BVĐK tuyến huyện ………….. 123
4.3.SỰ HÀI LÒNG VỚI CÔNG VIỆC CỦA DƢỢC SĨ ĐA NG CÔNG TÁC TẠI
CÁC BVĐK TUYẾN HUYỆN KHU VỰC PHÍA BẮC ………………………….. …………… 128
4.3.1. Các nhân tố ảnh hƣởng tới sự hài lòng và mức độ tác động của các nhân tố
tới sự hài lòng của DS ……………………………………………………………………………………. 128
4.3.2. Mối liên quan giữa các đặc điểm cá nhân với sự hài lòng công việc của
DS…………………………………………………………………………………….134
4.3.3. Các yếu tố nhu cầu để đáp ứng sự hài lòng ………………………………………….. 137
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ …………………………………………….. 139
1. KẾT LUẬN…….. ………………………….. ………………………….. ………………………….. ……………………. 139
1.1. Thực trạng nhân lực dƣợc bệnh viện …………………………………………………… 139
1.2. Nhu cầu dƣợc sĩ tại BVĐK ………………………………………………………………….. 140
vii
1.3. Sự hài lòng đối với công việc của dƣợc sĩ ……………………………………………… 140
2.KIẾN NGHỊ …………………………………………………………………………………………………. 141
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC