NGHIÊN CỨU THỰC TRẠNG NHIỄM KHUẨN BỆNH VIỆN DO ACINETOBACTER BAUMANNII VÀ HIỆU QUẢ ÁP DỤNG MỘT SỐ BIỆN PHÁP DỰ PHÒNG BỆNH VIỆN BỆNH NHIỆT ĐỚI TRUNG ƯƠNG, 2011 – 2013
NGHIÊN CỨU THỰC TRẠNG NHIỄM KHUẨN BỆNH VIỆN DO ACINETOBACTER BAUMANNII VÀ HIỆU QUẢ ÁP DỤNG MỘT SỐ BIỆN PHÁP DỰ PHÒNG BỆNH VIỆN BỆNH NHIỆT ĐỚI TRUNG ƯƠNG, 2011 – 2013.Nhiễm khuẩn bệnh viện (NKBV) là nhiễm khuẩn mà bệnh nhân mắc phải trong thời gian nằm viện là một trong những nguyên nhân chính gây ra tỷ lệ mắc, tử vong cao cho các bệnh nhân tại các bệnh viện trên thế giới. Nhiễm khuẩn bệnh viện đang là gánh nặng cho người dân cũng như cho các cơ sở y tế khám chữa bệnh khi làm tăng tỷ lệ người bệnh tử vong, biến chứng, tăng ngày nằm điều trị, tăng mức sử dụng kháng sinh, tăng sự kháng thuốc của vi sinh vật, tăng chi phí dùng thuốc và gánh nặng bệnh tật cho cả người bệnh và hệ thống y tế. Tại liên minh châu Âu, tỷ lệ tử vong hàng năm do bị nhiễm các chủng vi khuẩn kháng thuốc là 25.000 ca và tại Mỹ là hơn 63.000 ca. Theo điều tra của Tổ chức y tế thế giới được tiến hành ở 55 bệnh viện tại 14 nước cho thấy, tỷ lệ NKBV trung bình là 8,7%, Tây Địa Trung Hải: 11,8%; Đông Nam Á: 10,0%; Châu Âu: 7,7% và Tây Thái Bình Dương: 9,0%. Trong đó viêm phổi bệnh viện chiếm tỷ lệ cao nhất, tiếp đến là nhiễm khuẩn huyết, nhiễm khuẩn vết mổ và nhiễm khuẩn tiết niệu. Mỗi năm tại Mỹ tiêu tốn 5,7 tỉ Đô-la cho chi phí chăm sóc bệnh nhân, cao hơn rất nhiều chi phí cho công tác phòng chống bệnh cúm [1]. Tại Việt Nam, NKBV cũng đang trở thành nỗi lo chính trong quá trình điều trị lâm sàng khi thiệt hại kinh tế bao gồm chi phí điều trị là rất lớn. Trong đó, NKBV xảy ra tại các khoa Hồi sức cấp cứu (HSCC) với tỷ lệ cao hơn so với các khoa khác trong bệnh viện, thường gấp 2 – 3 lần. Ở Việt Nam, hiện tại chưa có nhiều nghiên cứu về tình hình NKBV tại khoa HSCC của các bệnh viện bệnh truyền nhiễm, do đó khó có thể so sánh và đánh giá chất lượng thực hiện các biện pháp phòng chống NKBV, cũng như chưa phân tích đầy đủ các yếu tố nguy cơ liên quan đến NKBV để có biện pháp thích hợp và kịp thời nhằm giảm nguy cơ NKBV.
Acinetobacter baumannii (A.baumannii) là một trong những vi khuẩn Gram âm hiện nay được quan tâm của nhiều nhà y khoa trên thế giới, do khả năng gây bệnh nặng, kháng kháng sinh, chi phí điều trị, thời gian nằm viện và tử vong cao hơn so với các trường hợp NKH do các tác nhân khác. Nhiễm khuẩn bệnh viện do A.baumannii hay gặp ở khoa Hồi sức cấp cứu, trên bệnh nhân nặng, có nhiều thủ thuật xâm lấn như thở máy, đặt catheter trong mạch máu, đặt thông tiểu, những bệnh nhân có phẫu thuật hay bị bỏng. A.baumannii là một vi khuẩn có đặc tính sinh học đặc biệt, có thể sống được ở cả môi trường khô ráo lẫn ẩm ướt, nhờ khả năng bám dính của màng sinh học do vi khuẩn tạo ra, giúp vi khuẩn gắn chặt vào bề mặt dụng cụ, môi trường và bảo vệ vi khuẩn, tạo điều kiện cho vi khuẩn dễ dàng tồn tại lâu dài, thu nhận, tích lũy gen kháng kháng sinh và trở thành tác nhân gây khó khăn trong điều trị và kiểm soát lây nhiễm.
Bệnh viện Bệnh Nhiệt đới Trung ương là bệnh viện tuyến cuối của chuyên ngành Truyền nhiễm, tỷ lệ thu dung và điều trị rất cao, thường xuyên quá tải. Cơ sở hạ tầng của Bệnh viện còn nhiều bất cập. Nguy cơ nhiễm khuẩn bệnh viện thường ở mức cao, đặc biệt là tại khoa HSCC.
Từ những vấn đề trên, chúng tôi tiến hành nghiên cứu để tìm hiểu về dịch tễ học của NKBV do A.baumannii tại khoa HSCC, Bệnh viện Bệnh Nhiệt đới Trung ương, các yếu tố nguy cơ liên quan đến NKBV do A.baumannii và tác nhân gây NKBV do A.baumannii từ đó đề xuất các biện pháp can thiệp nhằm làm giảm tỷ lệ NKBV góp phần nâng cao chất lượng điều trị của Bệnh viện.
Mục tiêu nghiên cứu:
1. Mô tả thực trạng và các yếu tố liên quan tới nhiễm khuẩn bệnh viện do A.baumannii tại khoa Hồi sức cấp cứu, Bệnh viện Bệnh Nhiệt đới Trung ương, năm 2011.
2. Đánh giá kết quả áp dụng một số biện pháp, kỹ thuật cải thiện hoạt động kiểm soát nhiễm khuẩn bệnh viện tại Bệnh viện Bệnh Nhiệt đới Trung ương.
MỤC LỤCNGHIÊN CỨU THỰC TRẠNG NHIỄM KHUẨN BỆNH VIỆN DO ACINETOBACTER BAUMANNII VÀ HIỆU QUẢ ÁP DỤNG MỘT SỐ BIỆN PHÁP DỰ PHÒNG BỆNH VIỆN BỆNH NHIỆT ĐỚI TRUNG ƯƠNG, 2011 – 2013
Trang phụ bìa Trang
Lời cam đoan
Mục lục
Danh mục chữ viết tắt trong luận án
Danh mục các bảng
Danh mục các biểu đồ
Danh mục các sơ đồ
Danh mục các hình
ĐẶT VẤN ĐỀ 1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN 3
1.1. Thực trạng nhiễm khuẩn bệnh viện 3
1.1.1. Khái niệm và phân loại nhiễm khuẩn bệnh viện 3
1.1.2. Thực trạng nhiễm khuẩn bệnh viện 4
1.1.3. Dịch tễ học nhiễm khuẩn bệnh viện 9
1.2. Nhiễm khuẩn bệnh viện do A.baumannii 12
1.2.1. Tình hình nhiễm A.baumannii 12
1.2.2. Đặc điểm lâm sàng nhiễm khuẩn do Acinetobacter 16
1.2.3. Nghiên cứu về đặc điểm kháng kháng sinh của A.baumannii 22
1.2.4. Một số yếu tố nguy cơ gây nhiễm khuẩn do A.baumannii 25
1.3. Giải pháp kiểm soát nhiễm khuẩn bệnh viện 26
1.3.1. Một số biện pháp cơ bản trong phòng chống nhiễm khuẩn bệnh viện 26
1.3.2. Vai trò của vệ sinh tay trong phòng chống nhiễm khuẩn bệnh viện 30
1.3.3. Vai trò của vệ sinh bề mặt trong phòng chống nhiễm khuẩn bệnh viện 32
1.3.4. Một số biện pháp kiểm soát nhiễm khuẩn phòng ngừa A.baumannii. 35
CHƯƠNG 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 37
2.1. Đối tượng, địa điểm, thời gian nghiên cứu 37
2.1.1. Đối tượng nghiên cứu 37
2.1.2. Địa điểm nghiên cứu 37
2.1.3. Thời gian nghiên cứu 37
2.2. Phương pháp nghiên cứu 37
2.2.1. Thiết kế nghiên cứu 37
2.2.2. Cỡ mẫu và phương pháp chọn mẫu 38
2.3. Nội dung và biến số nghiên cứu 39
2.3.1. Nghiên cứu đánh giá thực trạng nhiễm khuẩn bệnh viện 39
2.3.2. Nghiên cứu can thiệp cải thiện nhiễm khuẩn bệnh viện 45
2.4. Hạn chế của nghiên cứu 56
CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 57
3.1. Thực trạng và các yếu tố liên quan tới nhiễm khuẩn bệnh viện do A.baumannii tại khoa Hồi sức cấp cứu, Bệnh viện Bệnh Nhiệt đới Trung ương, năm 2011 57
3.1.1. Một số đặc điểm của đối tượng nghiên cứu 57
3.1.2. Thực trạng nhiễm khuẩn bệnh viện tại khoa Hồi sức cấp cứu, Bệnh viện Bệnh Nhiệt đới Trung ương, năm 2011 61
3.1.3. Thực trạng nhiễm khuẩn bệnh viện do A.baumannii tại khoa Hồi sức cấp cứu, Bệnh viện Bệnh Nhiệt đới Trung ương, năm 2011 67
3.1.4. Một số yếu tố nguy cơ liên quan đến thực trạng nhiễm khuẩn bệnh viện do A.baumannii tại khoa Hồi sức cấp cứu, Bệnh viện Bệnh Nhiệt đới Trung ương 77
3.1.5. Thực trạng hoạt động kiểm soát nhiễm khuẩn bệnh viện tại Bệnh viện Bệnh Nhiệt đới Trung ương 81
3.2. Kết quả áp dụng một số biện pháp, kỹ thuật cải thiện hoạt động kiểm soát nhiễm khuẩn bệnh viện tại Bệnh viện Bệnh Nhiệt đới Trung ương 86
3.2.1. Kết quả xây dựng mô hình kiểm soát nhiễm khuẩn bệnh viện 86
3.2.2. Đánh giá hiệu quả cải thiện nhiễm khuẩn bệnh viện trên các khía cạnh can thiệp 89
CHƯƠNG 4: BÀN LUẬN 99
4.1. Thực trạng và các yếu tố liên quan tới nhiễm khuẩn bệnh viện do A.baumannii tại khoa Hồi sức cấp cứu, Bệnh viện Bệnh Nhiệt đới Trung ương, năm 2011. 99
4.1.1. Đặc điểm của bệnh nhân nghiên cứu 99
4.1.2. Tỷ lệ và đặc điểm mắc nhiễm khuẩn bệnh viện do A.baumannii tại khoa Hồi sức cấp cứu 100
4.1.3. Yếu tố nguy cơ mắc nhiễm khuẩn bệnh viện do A.baumannii tại khoa Hồi sức cấp cứu 109
4.2. Kết quả áp dụng một số biện pháp, kỹ thuật cải thiện hoạt động kiểm soát nhiễm khuẩn bệnh viện tại Bệnh viện Bệnh Nhiệt đới Trung ương 120
4.2.1. Hệ thống quản lý nhiễm khuẩn bệnh viện 120
4.2.2. Hiệu quả can thiệp vệ sinh tay 122
4.2.3. Hiệu quả can thiệp vệ sinh bề mặt 126
4.2.4. Hiệu quả chương trình đào tạo 128
4.2.5. Đánh giá hiệu quả giảm thiểu nhiễm khuẩn 133
KẾT LUẬN 135
KIẾN NGHỊ 137
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH CÔNG BỐ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI LUẬN ÁN
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
DANH MỤC BẢNG
Bảng Tên bảng Trang
3.1. Đặc điểm về tuổi và giới của bệnh nhân 57
3.2. Các can thiệp và điều trị chính trên bệnh nhân nghiên cứu 59
3.3. Chỉ số sử dụng dụng cụ 60
3.4. Nhiễm khuẩn bệnh viện tại khoa HSCC 61
3.5. Phân bố nhiễm khuẩn bệnh viện theo giới 62
3.6. Phân bố nhiễm khuẩn bệnh viện theo bệnh kèm theo 63
3.7. Thời gian xuất hiện nhiễm khuẩn bệnh viện 64
3.8. Tỷ lệ nhiễm khuẩn bệnh viện theo vị trí 64
3.9. Số lần nhiễm khuẩn bệnh viện 64
3.10. Thời gian điều trị tại khoa Hồi sức cấp cứu và thời gian nằm viện của các vị trí nhiễm khuẩn bệnh viện 65
3.11. Chi phí điều trị của nhóm có và không có nhiễm khuẩn bệnh viện 66
3.12. Tỷ lệ nhiễm khuẩn bệnh viện do A.baumannii theo vị trí 67
3.13. Số lần nhiễm khuẩn bệnh viện do A.baumannii 67
3.14. Tỷ lệ mới mắc theo từng loại nhiễm khuẩn bệnh viện do A.baumannii 68
3.15. Phân bố nhiễm khuẩn bệnh viện do A.baumannii theo giới 68
3.16. Phân bố nhiễm khuẩn bệnh viện do A.baumannii theo bệnh kèm theo 69
3.17. Phân bố nhiễm khuẩn bệnh viện do A.baumannii theo can thiệp 70
3.18. Mối liên quan giữa kỹ thuật can thiệp và nhiễm khuẩn bệnh viện do A.baumannii 71
3.19. So sánh chỉ số sử dụng dụng cụ giữa 2 nhóm có và không có nhiễm khuẩn bệnh viện do A.baumannii theo loại can thiệp 72
3.20. Thời gian xuất hiện nhiễm khuẩn bệnh viện do A.baumannii 74
Bảng Tên bảng Trang
3.21. Thời gian điều trị tại khoa Hồi sức cấp cứu và thời gian nằm viện của các vị trí nhiễm khuẩn bệnh viện do A.baumannii 75
3.22. Chi phí điều trị của nhóm có và không có nhiễm khuẩn bệnh viện do A.baumannii 76
3.23. Liên quan giữa một số yếu tố nguy cơ với viêm phổi bệnh viện do A.baumannii 77
3.24. Phân tích đa biến các yếu tố nguy cơ nhiễm khuẩn huyết do A.baumannii 78
3.25. Phân tích đơn biến các yếu tố nguy cơ nhiễm khuẩn tiết niệu do A.baumannii 79
3.26. Phân tích đa biến các yếu tố nguy cơ nhiễm khuẩn do A.baumannii nơi đặt thông mạch máu 79
3.27. Chỉ số nguy cơ của các biến liên quan đến nhiễm khuẩn bệnh viện do A.baumannii 80
3.28. Thực trạng kiểm soát nhiễm khuẩn về điều kiện làm việc và vệ sinh tay tại các khoa lâm sàng 81
3.29. Thực trạng kiểm soát nhiễm khuẩn tại các khoa lâm sàng 82
3.30. Nhu cầu tập huấn và mức độ tiếp nhận thông tin kiểm soát nhiễm khuẩn của nhân viên y tế 83
3.31. Kiến thức đúng của nhân viên y tế về kiểm soát nhiễm khuẩn 84
3.32. Thực hành kiểm soát nhiễm khuẩn trước và trong khi điều trị của nhân viên y tế 85
3.33. Nhận xét của nhân viên y tế về các yếu tố ảnh hưởng đến công tác kiểm soát nhiễm khuẩn bệnh viện 86
3.34. Hiệu quả can thiệp đối với điều kiện vệ sinh tay 89
Bảng Tên bảng Trang
3.35. Kiến thức của các đối tượng nghiên cứu về thực hiện vệ sinh tay, trước – sau can thiệp 91
3.36. Tỷ lệ tuân thủ vệ sinh tay theo thời gian trong ngày, trước – sau can thiệp 91
3.37. Tỷ lệ tuân thủ vệ sinh tay theo nghề nghiệp, trước – sau can thiệp 92
3.38. Đánh giá tỷ lệ tuân thủ vệ sinh tay theo chỉ định, trước – sau can thiệp 92
3.39. Đánh giá tỷ lệ tuân thủ vệ sinh tay theo mức độ cơ hội cần vệ sinh tay, trước – sau can thiệp 93
3.40. Tỷ lệ tuân thủ vệ sinh tay theo tình trạng mang găng, trước – sau can thiệp 93
3.41. Hiệu quả can thiệp đối với điều kiện vệ sinh khử khuẩn bề mặt 94
3.42. Đánh giá kiến thức của đối tượng nghiên cứu về vệ sinh khử khuẩn bề mặt, trước – sau can thiệp 95
3.43. Đánh giá tuân thủ thực hành vệ sinh khử khuẩn bề mặt tại bệnh viện, trước – sau can thiệp 96
3.44. Hiệu quả giảm thiểu nhiễm khuẩn bệnh viện tại khoa hồi sức cấp cứu 97
3.45. Hiệu quả giảm thiểu nhiễm khuẩn theo vị trí nhiễm khuẩn tại khoa Hồi sức cấp cứu 97
3.46. Hiệu quả giảm số lần nhiễm khuẩn bệnh viện do A.baumannii tại khoa Hồi sức cấp cứu 98
4.1. Tỷ lệ – Tỷ suất mới mắc nhiễm khuẩn bệnh viện tại các điểm nghiên cứu 100
4.2. So sánh chi phí điều trị của nhiễm khuẩn bệnh viện 108
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ Tên biểu đồ Trang
3.1. Bệnh lý nền của bệnh nhân nghiên cứu 58
3.2. Đặc điểm về bệnh kèm theo của bệnh nhân nghiên cứu 58
3.3. Căn nguyên nhiễm khuẩn bệnh viện tại khoa Hồi sức cấp cứu 61
3.4. Phân bố tỷ lệ nhiễm khuẩn bệnh viện theo tuổi 62
3.5. Phân bố tỷ lệ nhiễm khuẩn bệnh viện do A.baumannii theo số can thiệp 70
3.6. Tương quan giữa thời gian đặt dụng cụ và chỉ số sử dụng dụng cụ ở nhóm có nhiễm khuẩn bệnh viện do A.baumannii 73
3.7. Tương quan giữa thời gian đặt dụng cụ và chỉ số sử dụng dụng cụ ở nhóm không có nhiễm khuẩn bệnh viện do A.baumannii 73
3.8. Tương quan giữa số ca nhiễm khuẩn bệnh viện do A.baumannii và số ngày điều trị tại khoa Hồi sức cấp cứu 74
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH CÔNG BỐ
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI LUẬN ÁN
1. Doan Quang Ha, Nguyen Van Kinh, Nguyen Vu Trung, Nguyen Van Chuyen (2018). Some related factors to nosocomial infection in the intensive care unit of National Hospital for Tropical Diseases. Journal of Military Pharmaco – Medicine, 43 (9): 185-193.
2. Đoàn Quang Hà, Nguyễn Văn Kính, Nguyễn Vũ Trung, Nguyễn Văn Chuyên (2018). Thực trạng nhiễm khuẩn bệnh viện tại khoa Cấp cứu – Điều trị tích cực, Bệnh viện Bệnh Nhiệt đới Trung ương (2011-2012). Tạp chí Y học Việt Nam, 471 (2): 121-125.
3. Đoàn Quang Hà, Nguyễn Văn Kính, Nguyễn Vũ Trung, Nguyễn Văn Chuyên (2019). Kết quả áp dụng biện pháp kỹ thuật vệ sinh cải thiện hoạt động kiểm soát nhiễm khuẩn bệnh viện tại Bệnh viện Bệnh Nhiệt đới Trung ương. Tạp chí Y học Việt Nam, 475 (1&2): 95-99.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Sydnor E.R.M., Perl T.M. (2011). Hospital Epidemiology and Infection Control in Acute – Care Settings. Clinical Microbiology Reviews, Jan. 2011: 141-173.
2. World Health Organization (2002). Prevention of Hospital-Acquired Infections. A Practical Guide, 2nd ed., Printed by the WHO Document Production Services, Geneva, Switzerland.
3. Bộ Y tế (2012). Tài liệu đào tạo liên tục kiểm soát nhiễm khuẩn cho nhân viên y tế tuyến cơ sở, Hà Nội.
4. Bệnh viện Bạch Mai (2010). Quy trình giám sát nhiễm khuẩn bệnh viện, QT.08.KSNK.
5. Bộ Y tế (2013). Hướng dẫn thực hành kiểm soát nhiễm khuẩn môi trường bệnh viện, Nhà xuất bản Y học, Hà Nội.
6. Phan Thị Hằng, Trần Thị Thúy Hằng, Đinh Phạm Phương Anh và Cs., (2015). Cẩm nang hướng dẫn vệ sinh tay (2015), Bệnh viện Hùng Vương, TP. Hồ Chí Minh.
7. Centers for Disease Control and Prevention – CDC (2017), Core Infection Prevention and Control Practices for Safe Healthcare Delivery in All Settings – Recommendations of the Healthcare Infection Control Practices Advisory Committee, Last updated: March 15, 2017 – CDC, United State.
8. World Health Organization (2011). Report on the Burden of Endemic Health Care – Associated Infection Worldwide. Printed by the WHO Document Production Services, Geneva, Switzerland.
9. Kaoutar B., Joly C., L’Hériteau F., et al. (2004). Nosocomial infections and hospital mortality: A multicentre epidemiological study. Journal of Hospital Infection, 58: 268-275.
10. Akinici E., Colpan A., Bodur H., et al. (2005). Risk factors for ICU – Acquired imipenem – Resistant Gram – Negative bacterial infections. J Hosp Infect, 59: 317-323.
11. Eriksen H.M., Iversen B.G., Aavitsland P. (2005). Prevalence of nosocomial infections in hospitals in Norway, 2002 and 2003. Journal of Hospital Infection, 60: 40-45.
12. Wisplinghoff H., Bischoff T., Tallent S.M., et al. (2004). Nosocomial Bloodstream Infections in US Hospitals: Analysis of 24,179 Cases from a Prospective Nationwide Surveillance Study. Clinical Infectious Diseases 2004, 39: 309-317.
13. Trần Thị Hà Phương, Mai Thị Tiết và Cs., (2015). Nghiên cứu tình hình nhiễm khuẩn bệnh viện và các yếu tố liên quan tại Bệnh viện đa khoa Đồng Nai (BVĐKĐN) năm 2014.
14. Trương Anh Thư (2012). Đặc điểm dịch tễ học nhiễm khuẩn phổi bệnh viện tại khoa Hồi sức tích cực, Bệnh viện Bạch Mai, 2008 – 2009. Luận văn tiến sĩ Y học.
15. Đoàn Phước Thuộc, Huỳnh Thị Vân (2011). Một số yếu tố liên quan đến nhiễm khuẩn bệnh viện tại Bệnh viện đa khoa tỉnh Bình Định. Tạp chí Y học thực hành (815), số 4/2012: 30-33.
16. Lưu Thị Kim Thanh, Trần Trung Kiên (2010). Nghiên cứu một số yếu tố liên quan của nhiễm khuẩn phổi, phế quản ở bệnh nhân thông khí nhân tạo tại khoa Hồi sức cấp cứu, Bệnh viên đa khoa Trung ương Thái Nguyên. Tạp chí Y học thực hành (717), số 5/2010: 29-31.
17. Almuneef M., Memish Z.A., Balkhy H.H., et al. (2004). Ventilator – Associated pneumonia in a pediatric intensive care unit in saudi arabia: A 30-month prospective surveillance. Infect Control Hosp Epidemiol, 25(9): 753-758.
18. Apostolopoulou E., Bakakos P., Katostaras T., et al. (2003). Incidence and Risk Factors for Ventilator – Associated Pneumonia in 4 Multidisciplinary Intensive Care Units in Athens. Greece, Reir Care, 48(7): 681-688.
19. Arantes A., Carvalho E.S., Medeiros E.A., et al. (2004). Pediatric risk of mortality and hospital infection. Infection Control and Hospital Epidemiology, Vol.25 No.9 (September 2004): 783-785.
20. Centrers for Disease Control and Prevention (2003). Health – care – associated bacterial pneumonia. Guidelines for preventing health – care – associated Pneumonia, 2003: 7-24.
21. Correia M., Simão C., Lito L.M., et al. (1997). Nosocomial infection in a pediatric intensive care unit. Acta Med Port, 10(6-7): 463-468.
22. Elward A.M., Hollenbeak C.S., Warren D.K., et al. (2005). Attributable Cost of Nosocomial Primary Bloodstream Infection in Pediatric Intensive Care Unit Patients. Pediatrics, Vol.115, No.4 (April 2005): 868-872.
23. Fernández-Crehuet R., Diaz-Molina C., De Irala J., et al. (1997). Nosocomial Infection in an Intensive – Care Unit: Identification of Risk Factors. Infection Control and Hospital Epidemiology, Vol.18, No.12 (Dec., 1997): 825-830.
24. Public Health Agency of Canada (2010). Summary of risk factors and prevention measures for healthcare – associtated pneumonia. Infection control guideline for the prevention of Healthcare – Associated Pneumonia: 86-97.
25. Kanafani Z.A., Kara L., Hayek S., et al. (2003). Ventilator – Associated Pneumonia at a Tertiary – Care Center in a Developing Country: Incidence, Microbiology, and Susceptibility Patterns of Isolated Microorganisms. Infection Control and Hospital Epidemiology, Vol.24, No.11 (November 2003): 864-869.
26. Emine Alp, Andreas Voss (2006). Ventilator associated pneumonia and infection control. Annals of Clinical Microbiology and Antimicrobials 2006, 5:7 doi:10.1186/1476-0711-5-7.
27. Rowin M.E., Patel V.V., Christenson J.C. (2003). Pediatric intensive care unit nosocomial infections: Epidemiology, sources and solutions. Crit Care Clin 19 (2003): 473-487.
28. Shulman L., David Ost (2005). Managing infection in the critical care unit: How can infection control make the ICU safe. Crit Care Clin 21: 111-128.
29. Ibrahim E.H., Tracy L., Hill C., et al. (2001). The Occurrence of Ventilator – Associated Pneumonia in a Community Hospital. Chest/120/2 (August 2001): 555-561.
30. Al-Asmary S.M., Al – Helali N.S., Abdel-Fattah M.M., et al. (2004). Nosocomial urinary tract infection Risk factors, rates and trends. Saudi Med J, 25(7): 895-900.
31. Lê Thị Bình (2005). Thực trạng nhiễm khuẩn tiết niệu mắc phải sau đặt thông tiểu tại Bệnh viện Bạch Mai. Tạp chí Y học thực hành (905), số 2/2014: 12-16
32. Rezai M.S., Bagheri-Nesami M., Nikkhah A. (2016). Catheter – related urinary nosocomial infections in intensive care units: An epidemiologic study in North of Iran. Caspian J Intern Med 2017; 8(2): 76-82.
33. Nguyễn Quốc Anh, Nguyễn Việt Hùng, Phạm Ngọc Trường (2011). Tỷ lệ mới mắc và yếu tố nguy cơ nhiễm khuẩn vết mổ tại một số bệnh viện của Việt Nam, 2009 – 2010. Tạp chí Y học thực hành (830), số 7/2012: 28-32.
34. Higuera F., Rangel-Frausto M.S., Rosenthal V.D., et al. (2007). Attributable Cost and Length of Stay for Patients With Central Venous Catheter – Associated Bloodstream Infection in Mexico City Intensive Care Units: A Prospective, Matched Analysis. Infection Control and Hospital Epidemiology 2007; Vol.28, No.1:31-35.
35. Leblebicioglu H., Erben N., Rosenthal V.D., et al. (2014). International Nosocomial Infection Control Consortium (INICC) national report on device – associated infection rates in 19 cities of Turkey, data summary for 2003 – 2012. Annals of Clinical Microbiology and Antimicrobials 2014: 13-51.
36. Nouetchognou J.S., Ateudjieu J., Jemea B., et al. (2016). Surveillance of nosocomial infections in the Yaounde University Teaching Hospital, Cameroon. BMC Res Notes (2016), 9: 505.
37. Haque M., Sartelli M., McKimm J., et al (2018), Health care-associated infections – an overview, Infection and Drug Resistance, 2018-11:2321–2333
38. Nguyễn Việt Hùng, Kiều Chí Thành (2011). Nghiên cứu nhiễm khuẩn vết mổ tại các khoa ngoại, Bệnh viện tỉnh Ninh Bình năm 2010. Tạp chí Y học thực hành (759), số 4/2011: 26-28.
39. Nguyễn Thị Thu Ba, Dương Văn Dũng, Nguyễn Thị Thu Hồng và Cs., (2014). Đánh giá tình hình dịch tễ học vi khuẩn kháng kháng sinh và thực trạng sử dụng các kháng sinh nhóm Beta-lactamin phổ rộng tại Bệnh viện Hoàn Mỹ Đà Nẵng năm 2014.
40. Lê Thị Kim Nhung (2012). Khảo sát tác nhân gây nhiễm khuẩn bệnh viện tại Bệnh viện Thống Nhất từ 5/2011 – 5/2012. Y học thực hành (867), số 4/2013: 14-16.
41. Li Y., Cao X., Ge H., et al. (2017). Targeted surveillance of nosocomial infection in intensive care units of 176 hospitals in Jiangsu province, China. J Hosp Infect, 2017 Oct 16. pii: S0195-6701(17) 30549-2.
42. Liu W.P., Tian Y., Hai Y., et al. (2015). Prevalence survey of nosocomial infections in the Inner Mongolia Autonomous Region of China (2012 – 2014). Journal of Thoracic Disease 2015; 7(9): 1650-1657.
43. Zaidi A.K.M., Huskins W.C., Thaver D., et al. (2005). Hospital – Acquired neonatal infections in developing countries. Lancet 2005, 365: 1175-1188.
44. Bộ Y tế (2018), Thông tư số 16/2018/TT-BYT Những quy định về kiểm soát nhiễm khuẩn trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh, Hà Nội.
45. Bộ Y tế (2010). Báo cáo sử dụng kháng sinh và kháng kháng sinh tại 15 bệnh viện Việt Nam năm 2008 – 2009, Hà Nội.
46. Trần Văn Sĩ, Trần Đỗ Hùng, Nguyễn Ngọc Mai (2012). Khảo sát tình hình vi khuẩn gây nhiễm khuẩn huyết tại Bệnh viện đa khoa Kiên Giang. Y học dự phòng (857), số 1/2013: 12-19.
47. Phạm Ngọc Trung, Lê Hồ Tiến Phương, Tôn Hoàng Dũng (2013). Khảo sát nguyên nhân gây viêm phổi liên quan thở máy tại khoa Hồi sức tích cực, Bệnh viện An Giang. Kỷ yếu Hội nghị khoa học Bệnh viện An Giang, số tháng 10/2013: 79-86.
48. Appelgren P., Hellstrom I., Weitzberg E., et al. (2001). Risk factors for nosocomial intensive care infection: A long-term prospective analysis. Acta Anaesthesiol Scand 2001, 45: 710-719.
49. Esen S., Leblebicioglu H., and Study Group (2004). Prevalence of Nosocomial Infections at Intensive Care Units in Turkey: A Multicentre 1-day Point Prevalence Study. Scand J Infect Dis 36:2004: 144-148.
50. Zotti M.C., Messori loli G., Charrier L., et al. (2003). Hospital – acquired infections in Italy: A region wide prevalence study. Journal of Hospital Infection (2004), 56: 142-149.
51. Kawagoe J.Y., Segre M.A.S., Pereira R.C., et al. (2001). Rick factor for nosocomial infections in critically ill newborns: A 5 year prospective cohort study. Am J Infect Control, 29: 109-114.
52. Bế Hồng Thu, Lại Văn Hoàn, Lý Ngọc Hà (2011). Đánh giá thực trạng nhiễm trùng bệnh viện tại Trung tâm chống độc – Bệnh viện Bạch Mai từ 01/01/2009 – 31/12/2010. Tạp chí Y học thực hành (884), số 10/2013: 19-23.
53. Nguyễn Việt Hùng, Trương Anh Thu, Lê Bá Nguyên và Cs., (2013). Tỷ lệ phân bố các yếu tố liên quan và tác nhân gây nhiễm khuẩn bệnh viện tại Bệnh viện Bạch Mai, năm 2012. Tạp chí Y học thực hành (869), số 5/2013: 167-169.
54. Scherbaum M., Kosters K., Murbeth R.E., et al. (2014). Incidence, pathogens and resistance patterns of nosocomial infections at a rural hospital in Gabon. BMC Infectious Diseases 2014, 14: 124.
55. Bộ Y tế (2012). Hướng dẫn phòng ngừa viêm phổi bệnh viện trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh, Hà Nội, tháng 9/2012.
56. Đoàn Mai Phương, Nguyễn Quốc Anh, Nguyễn Việt Hùng (2012). Đặc điểm phân bố và xu hướng kháng thuốc của các tác nhân gây nhiễm khuẩn bệnh viện tại khoa Hồi sức tích cực, Bệnh viện Bạch Mai, 2002 – 2009. Tạp chí Y học thực hành (829), số 7/2012: 42-45.
57. Phu V.D., Nadjm B., Duy A.H.P., et al. (2017). Ventilator-associated respiratory infection in a resource – restricted setting: Impact and etiology. Journal of Intensive Care (2017), 5: 69.
58. Uwingabiye J., Lemnouer A., Baidoo S., et al. (2017). Intensive care unit – acquired A.baumanniiinfections in a Moroccan teaching hospital: Epidemiology, risk factors and outcome. Germs. 2017 Dec 5; 7(4): 193-205.
59. Shamsizadeh Z.., Nikaeen Mahnaz, Esfahani BN., et al. (2017). Detection of antibiotic resistant A.baumanniiin various hospital environments: Potential sources for transmission of Acinetobacter infections. Environmental Health and Preventive Medicine (2017); 22: 44.
60. Nguyễn Phú Hương Lan, Nguyễn Văn Vĩnh Châu, Đinh Nguyễn Huy Mẫn và Cs., (2010). Khảo sát mức độ đề kháng kháng sinh của Acinetobacter và Pseudomonas phân lập tại Bệnh viện Bệnh Nhiệt đới năm 2010. Tạp chí Thời sự Y học 3/2012, số 68: 9-12.
61. Güldoğan C.E., Kendirci M., Tikici D., et al. (2017). Clinical infection in burn patients and its consequences. Ulus Travma Acil Cerrahi Derg. 2017 Nov; 23(6): 466-471.
62. Lê Thị Anh Thư (2011). Tình hình nhiễm khuẩn bệnh viện trên bệnh nhân phẫu thuật ngoại thần kinh. Tạp chí Y học thực hành (764), số 5/2011: 29-32.
63. Cao Xuân Minh, Cao Xuân Thục, Trần Văn Ngọc và Cs., (2008). Đặc điểm lâm sàng và mối liên quan giữa kiểu gen và tính kháng thuốc của vi khuẩn A.baumannii trong viêm phổi bệnh viện tại Bệnh viện Chợ Rẫy. Tạp chí Y học TP. Hồ Chí Minh, Tập 14, Phụ bản của số 1/2010: 128-134.
64. Nguyễn Việt Hùng (2010). Tỷ lệ, căn nguyên nhiễm khuẩn huyết bệnh viện và tình hình sử dụng kháng sinh ở bệnh nhân nhiễm khuẩn huyết bệnh viện tại Bệnh viện Bạch Mai, 2006. Tạp chí Y học thực hành (723), số 6/2010: 178-182.
65. Hanberger H., Diekema D., Fluit A., et al. (2001). Surveillance of antibiotic resistance in European ICUs. J Hosp Infect, 48: 161-167.
66. Nguyễn Thái Sơn, Trần Viết Tiến, Lê Thu Hồng (2013). Vi khuẩn gây bệnh và đặc điểm kháng kháng sinh của các chủng sinh ESBL phân lập được tại Bệnh viện 103 (2009 – 2011). Tạp chí Y-Dược học quân sự, số 1 – 2013.
67. Huang H., Chen B., Liu G., et al. (2017). A multi – center study on the risk factors of infection caused by multi-drug resistant A.baumannii. BMC Infectious Diseases (2018); 18: 11.
68. Aksaray S., Dokuzoguz B., Guvener E., et al. (2000). Surveillance of antimicrobial resistance among gram – Negative isolates froam intensive care units in 8 hospital in Turkey. Journal of Antimicrobial Chemotharapy (2000), 45: 695-699.
69. Bùi Nghĩa Thịnh, Phạm Anh Tuấn, Phạm Thị Huỳnh Giao và Cs., (2010). Khảo sát tình hình đề kháng kháng sinh của vi khuẩn tại khoa Hồi sức tích cực và chống độc, Bệnh viện cấp cứu Trưng Vương.
http://www.bvtrungvuong.vn/LinkClick.aspx?fileticket=iH4cQ1DkOlY%3D&tabid=73
70. Nguyễn Sĩ Tuấn, Lưu Trần Linh Đa, Phạm Văn Dũng và Cs., (2013). Nghiên cứu mô hình kháng kháng sinh của vi khuẩn gây bệnh tại Bệnh viện đa khoa Thống Nhất Đồng Nai. Tạp chí Y học thực hành (903), số 1/2014: 143-146.
71. Phạm Hồng Nhung, Đào Xuân Cơ, Bùi Thị Hảo (2016). Mức độ nhạy cảm với kháng sinh của các trực khuẩn Gram âm phân lập tại khoa Điều trị tích cực, Bệnh viện Bạch Mai. Tạp chí nghiên cứu Y học, số 109(4) – 2017: 1-8.
72. Lê Thị Anh Thư (2011). Tình hình sử dụng kháng sinh trong ngoại khoa tại 9 bệnh viện tỉnh và trung ương. Tạp chí Y học thực hành (764), số 5/2011: 99-104.
73. Burke J.P. (2003). Infection Control – A Problem for Patient Safety. The New England Journal of Medicine, 348(7): 651-659.
74. Su K.C., Kou Y.R., Lin F.L., et al. (2017). A simplified prevention bundle with dual hand hygiene audit reduces early – onset ventilator associated pneumonia in cardiovascular surgery units: An interrupted time – series analysis. PLoS One 12(8): e0182252.
75. Chang-Ro L., Jung-Hun L., Moonhee P. (2017), Biology of Acinetobacter baumannii: Pathogenesis, Antibiotic Resistance Mechanisms, and Prospective Treatment Options, Frontiers in Cellular and Infection Microbiology, March 2017, 7:55
76. Centers for Disease Control and Prevention – CDC (2002). Efficacy of promotion and impact of improved hand hyiene. Guideline for Hand Hygiene in Health – Care Settings, MMWR, 2002, Vol.51, No.rr-16: 27-29.
77. Lưu Thị Kim Thanh và Cs., (2010). Đánh giá mức độ ô nhiễm vi khuẩn ở tay nhân viên bệnh viện. Tạp chí Y học thực hành (713), số 4/2010: 83-85.
78. Nguyễn Việt Hùng (2008). Vệ sinh bàn tay trong phòng ngừa nhiễm khuẩn bệnh viện – Những bằng chứng khoa học và biện pháp tăng cường. Tạp chí Y học lâm sàng số chuyên đề 6/2008, Bệnh viện Bạch Mai: 6-13.
79. Bệnh viện Bạch Mai (2011). Quy trình phòng ngừa và kiểm soát nhiễm khuẩn vết mổ, QT.10.KSNK, Bệnh viện Bạch Mai, ban hành ngày 01/3/2011.
80. Bệnh viện Hữu nghị Việt Nam – Cu Ba Đồng Hới (2013). Quy trình phòng ngừa và kiểm soát nhiễm khuẩn vết mổ, QT.KSNK.05, Bệnh viện Hữu Nghị Việt Nam – Cu Ba Đồng Hới, ban hành ngày 24/12/2013.
81. Bộ Y tế (2012). Hướng dẫn phòng ngừa nhiễm khuẩn vết mổ, Bộ Y tế, Hà Nội, tháng 9/2012 kèm theo quyết định số: 3671/QĐ-BYT.
82. Trần Đỗ Hùng, Dương Văn Hoanh (2013). Nghiên cứu tình hình nhiễm khuẩn vết mổ và các yếu tố liên quan ở bệnh nhân sau phẫu thuật tại khoa Ngoại, Bệnh viện đa khoa Trung ương Cần Thơ. Tạp chí Y học thực hành (869), số 5/2013: 131-134.
83. With K.D., Allerberger F., Amann S., et al. (2016). Strategies to enhance rational use of antibiotics in hospital: A guideline by the German Society for Infectious Diseases. Infection (2016), 44: 395-439.
84. Mutasim E. Ibrahim (2019). Prevalence of Acinetobacter baumannii in Saudi Arabia: risk factors, antimicrobial resistance patterns and mechanisms of carbapenem resistance, Ibrahim Ann Clin Microbiol Antimicrob (2019) 18:1.
85. Al-Anazi K.A., Al-Jasser A.M. (2014). Infections caused by Acinetobacter baumannii in recipients of hematopoietic stem cell transplantation, Frontiers in Oncology, Hematology Oncology, July 2014, 4:186
86. Bowton D.L. (1999). Nosocomial Pneumonia in the ICU – Year 2000 and Beyond. CHEST 1999, 115: 28-33.
87. Bộ Y tế (2012). Hướng dẫn phòng ngừa nhiễm khuẩn huyết trên người bệnh đặt catheter trong lòng mạch, Bộ Y tế ban hành kèm theo quyết định số: 3671 ngày 27 tháng 9 năm 2012, Hà Nội
88. Curran E.T., Coia E.J., Gilmour H., et al. (2000). Multi – Centre research surveillance project to reduce infections/ phlebitis associated with peripheral catheters. Journal of Hospital Infection (2000), 46: 194-202.
89. Kiều Chí Thành, Đỗ Bá Quyết (2013). Nghiên cứu thực trạng sử dụng kháng sinh trong Bệnh viện 103, năm 2012. Tạp chí Y học thực hành (870), số 5/2013: 116-118.
90. Abramczyk M.L., Carvalho B.W., Carvalho S.E., et al. (2003). Nosocomial infection in a Pediatric Intensive Care Unit in a developing country. The Brazillan Journal of Infection Diseases 2003, 7(6): 375-380.
91. Grohskopf L.A., Sinkowitz-Cocbran L.R., Garrett O.D., et al. (2002). A national point – prevalence survey of pediatric intensive care unit – acquired infections in the United States. The Journal of Pediatrics (April 2002), 140(4): 432-438.
92. Stover B.H., Shulman T.S., Bratcher D.F., et al. (2001). Nosocomial infections rates in US children hospitals’ neonatal and pediatric intensive care units. Am J Infect Control, 29: 152-157.
93. Urrea M., Pons M., Serra M., et al. (2003). Prospective incidence study of nosocomial infections in a pediatric intensive care. Pediatr Infect Dis J, 2003; 22: 490-493.
94. Sarginson R.E.., Taylor N, Reilly N., et al. (2004). Infection in prolonged pediatric critical illness: A prospective four – year study based on knowledge of the carrier state. Crit Care Med 2004; 32: 839-847.
95. Gilio A.E., Stape A.., Pereira RC., et al. (2000). Risk Factors for Nosocomial Infections in a Critically Ill Pediatric Population: A 25 – Month Prospective Cohort Study. Infection Control and Hospital Epidemiology, Vol.21, No.5 (May 2000): 340-342.
96. Deep A., Ghildiyal R., Kandian S., et al. (2004). Clinical and Microbiological Profile of Nosocomial Infections in the Pediatric Intensive Care Unit (PICU). Indian Pediatrics, volume 41, december 17: 1238-1246.
97. Sahu M.K., Siddharth B., Choudhury A., et al. (2016). Incidence, microbiological profle of nosocomial infections, and their antibiotic resistance patterns in a high volume Cardiac Surgical Intensive Care Unit. Ann Card Anaesth 2016; 19: 281-7.
98. Heydarpour F., Ralmani Y., Heydarpour B., et al (2017). Nosocomial infections and antibiotic resistance pattern in open – heart surgery patients at Imam Ali Hospital in Kermanshah, Iran. GMS Hygiene and Infection Control 2017, Vol.12, ISSN 2196-5226.
99. Huỳnh Văn Huệ, Trần Đỗ Dũng (2012). Nghiên cứu tình hình nhiễm khuẩn bệnh viện tại khoa Hồi sức tích cực và chống độc của Bệnh viện đa khoa Sa Đéc. Tạp chí Y học thực hành (855), số 12/2012: 107-113.
100. Centrers for Disease Control and Prevention (2007). Review of the Scientific Data Regarding Transmission of Infectious Agents in Healthcare Settings. 2007 Guideline for Isolation Precautions: Preventing Transmission of Infectious Agents in Healthcare Settings: 12-40.
101. Gusmao M.E.N., Dourado I., Fiaccone R.L., et al. (2004). Nosocomial pneumonia in the intensive care unit of a Brazilian university hospital: An analysis of the time span from admission to disease onset. Am J Infect Control 2004, 32: 209-214.
102. Harbarth S., Sax H., Gastmeier P. (2003). The preventable proportion of nosocomial infections: An overview of published reports. Journal of Hospital Infection, 54: 258-266.
103. Rosenthal V.D., Guzman S., Crnich C. (2004). Device – Associated Nosocomial Infection Rates in Intensive Care Units of Argentina. Infection Control and Hospital Epidemiology, Vol.25, No.3 (March 2004): 251-255.
104. Taylor R.W., Manganaro L., O’Brien J., et al. (2002). Impact of allogenic packed red blood cell transfusion on nosocomial infection rates in the critically ill patient. Crit Care Med. 2002, 30: 2249-2254.
105. Odetola F.O., Moler W.F., Dechert E.R., et al. (2003). Nosocomial catheter – Related bloodstream infections in a pediatric intensive care unit: Risk and rates associated with various intravascular technologies. Pediatr Crit Care Med. 2003, 4: 432-436.
106. Cook D.J., Kollef H.M. (1998). Rick factors for ICU – Acquired pneumonia. JAMA, May 27, 1998, 279(20): 1605-1606.
107. Elward A.M., Warren K.D., Fraser J.V. (2002). Ventilator – Associated Pneumonia in Pediatric Intensive Care Unit Patients: Risk Factors and Outcomes. Pediatrics, Vol.109, No.5: 758-764.
108. Cheng Y.Y., Chou Y.C., Chou P. (2005). Impact of Nosocomial Infection on Cost of Illness and Length of Stay in Intensive Care Units. Infection Control and Hospital Epidemiology, Vol.26, No.3: 281-287.
109. Sohn A.H., Garrett O.D., Sinkowitz-Cocbran L.R., et al. (2001). Prevalence of nosocomial infections in neonatal intensive care unit patients: Results from the first national point – Prevalence survey. J Pediatric, 139(6): 821-827.
110. Shorr A.F., Duh M.S., Kelly K.M., et al. (2004). Red blood cell transfusion and ventilator-associated pneumonia: A potential link. Crit Care Med. 2004, 32: 666-674.
111. Gacouin A., Barbarot N., Camus C., et al. (2009). Late – Onset Ventilator – Associated Pneumonia in Nontrauma Intensive Care Unit Patients. Anesth Analg 2009; 109: 1584-90.
112. Tullu M.S., Deshmukh C.T., Baveja S.M. (2000). Bacterial nosocomial pneumonia in Paediatric Intensive Care Unit. Postgrad Med. 2000, 46: 18-22.
113. Defez C., Fabbro-Peray P., Bouziges N., et al. (2004). Risk factors for multidrug – Resistant Pseudomonas aeruginosa nosocomial infection. Journal of Hospital Infection (2004), 57: 209-216.
114. Gastmeier P., Sohr D., Rath A., et al. (2000). Repeated prevalence investigations on nosocomial infections for continuous surveillance. J Hosp Infect, 45: 47-53.
115. Gastmeier P., Weigt O., Sohr D., et al. (2002). Comparison of hospital – Acquired infection rates in paediatric burn patients. J Hosp Infect, 52: 161-165.
116. Maki D.G., Tambyah A.P. (2001). Engineering Out the Risk for Infection with Urinary Catheters. Emerging Infectious Diseases, Vol.7, No.2: 342-347.
117. Nguyễn Viết Quang (2013). Tỷ lệ vi khuẩn kháng thuốc ở bệnh nhân viêm phổi do thở máy tại phòng Hồi sức sau mổ A, Bệnh viện Trung ương Huế. Tạp chí Y học thực hành (899), số 12/2013: 36-39.
118. Lê Thanh Hà và Cs., (2012). Đánh giá sự tuân thủ vệ sinh tay của nhân viên y tế tại các khoa lâm sàng bệnh viện nhi đồng 1. Tạp chí Y học Thành phố Hồ Chí Minh (16), số 2/2012: 128-131.
119. Huỳnh Sơn Khương (2015). Đánh giá thực hành rửa tay của nhân viên y tế, Bệnh viện Quân y 120, năm 2015. Bệnh viện Quân y 120 – Cục hậu cần Quân khu 9: 1-12.
120. Hà Mạnh Tuấn và Hoàng Trọng Kim (2005). Tần suất nhiễm khuẩn bệnh viện tại khoa Hồi sức cấp cứu Nhi. Tạp chí Y học Thành phố Hồ Chí Minh (9), số 2/2005: 78-84.
121. Đoàn Phước Thuộc và Huỳnh Thị Vân (2012). Tình hình nhiễm khuẩn bệnh viện và sử dụng kháng sinh tại Bệnh viện đa khoa tỉnh Bình Định, năm 2010. Tạp chí y học thực hành (834), số 7/2012: 95-98.
122. Yajie L., Liqun R., Jihong Z. (2019). Risk Factors and Prevention Strategies of Nosocomial Infection in Geriatric Patients. Canadian Journal of Infectious Diiseases and Medical Microbiology, 1-5.
123. Ayse I., Utku M.K., Merih C., et al. (2015). Investigation of Nosocomial Infections in Geriatric Patients and Newborns. European Journal of Health Sciences, 1(3): 105-108.
124. Meltem A., Onur O., Seher A.C., et al. (2012). Hospital acquired infections (HAI) in the elderly: Comparison with the younger patients, Archives of Gerontology and Geriatrics, 54, 247-250.
125. Mona F.S., Wafaa Y.J., Haifa A.M., et al. (2013). The effect of hand hygiene compliance on hospital – acquired infections in an ICU setting in a Kuwaiti teaching hospital. journal of Infections and Public Health, 6, 27 – 34.
126. Begum A., Bari M.S., Hossain M.I., et al. (2017). Prevention of Nosocomial infection & role of hand hygiene compliance in a private hospital of Bangladesh. Bangladesh crit care Journal, 5(2): 83-87.