Nghiên cứu thực trạng nhiễm liên cầu khuẩn nhóm B ở phụ nữ có thai và hiệu quả điều trị dự phòng bằng kháng sinh trong chuyển dạ phòng lây truyền sang con tại Bệnh viện Sản Nhi Nghệ An (2018 – 2019)
Nghiên cứu thực trạng nhiễm liên cầu khuẩn nhóm B ở phụ nữ có thai và hiệu quả điều trị dự phòng bằng kháng sinh trong chuyển dạ phòng lây truyền sang con tại Bệnh viện Sản Nhi Nghệ An (2018 – 2019).Nhiễm liên cầu khuẩn nhóm B – Group B Streptococcus (GBS) âm đạo ở phụ nữ mang thai là một trong những nguyên nhân gây nhiễm khuẩn sơ sinh, làm gia tăng tỷ lệ tử vong bởi sự lây truyền từ mẹ sang con, sự lây truyền này gần như chỉ xảy ra khi chuyển dạ hoặc vỡ ối [1].
Ở người, liên cầu khuẩn nhóm B thường cư trú tại đường tiêu hóa và đường sinh dục của phụ nữ, không biểu hiện triệu chứng lâm sàng trong hầu hết các trường hợp [2]. Nhưng khi mang thai nhiễm liên cầu khuẩn nhóm B âm đạo có thể gây nên những tình trạng nhiễm khuẩn nguy hiểm cho mẹ và con. Với mẹ, nhiễm GBS làm tăng nguy cơ nhiễm khuẩn ối, vỡ ối non, nhiễm khuẩn tiết niệu, nhiễm khuẩn huyết, đẻ non, viêm niêm mạc tử cung sau đẻ… Với con, nhiễm GBS làm tăng nguy cơ viêm phổi, viêm màng não, nhiễm khuẩn huyết v.v., là một trong những nguyên nhân hàng đầu gây nhiễm khuẩn sơ sinh và là nguyên nhân chủ yếu làm tử vong chu sinh [1]. Năm 1996 trung tâm kiểm soát và phòng ngừa bệnh tật Hoa Kỳ (Centers for Disease control and Prevention – CDC) khuyến cáo về chiến lược điều trị dự phòng GBS dựa vào các yếu tố nguy cơ của các thai phụ. Từ năm 2002, những trường hợp điều trị dự phòng được dựa vào tầm soát nuôi cấy, thường thực hiện ở tuổi thai 35 – 37 tuần [2].
Trên thế giới, đã có nhiều nghiên cứu về nhiễm GBS ở phụ nữ mang thai. Các nghiên cứu đều cho thấy tỷ lệ thai phụ nhiễm GBS khá cao (7,1% đến 48,5%) như nghiên cứu của B. Lu tại Trung Quốc, nghiên cứu của Claudia Reinheimer tại Đức [3], nghiên cứu của Medugu tại Nigieria, nghiên cứu của K. le Doare tại Gambian và một số nghiên cứu khác..v.v. [4],[5],[6].
Ở Việt Nam, hàng năm tỷ lệ tử vong sơ sinh khoảng 0,95% (chiếm 50 – 70% trong số những trẻ tử vong dưới một tuổi) bởi nhiều nguyên nhân, trong2 đó có nhiễm khuẩn sơ sinh do GBS [7],[8]. Đã có một số nghiên cứu trong nước về nhiễm GBS ở thai phụ và hầu hết các nghiên cứu được thực hiện tại thành phố lớn, bệnh viện tuyến trung ương. Đa số nghiên cứu tập trung xác định tỷ lệ mắc bệnh là chính, chưa đi sâu vào phân tích yếu tố liên quan cũng như điều trị cho mẹ để phòng lây nhiễm GBS cho trẻ sơ sinh [9],[10]. Nghệ An là tỉnh có dân số hơn 3,3 triệu người, đông dân thứ 4 của cả nước [11]. Hàng năm có rất nhiều thai phụ sinh đẻ, riêng Bệnh viện Sản Nhi Nghệ An (Bệnh viện hạng I) có hơn 10.000 trường hợp. Trong số này, một số lượng không ít trẻ sinh ra phải nhập khoa hồi sức sơ sinh, hoặc chuyển tuyến trên trong vòng 48 giờ đầu để điều trị với lý do nhiễm khuẩn như viêm phổi nặng, viêm màng não, nhiễm khuẩn huyết do nhiều tác nhân gây nhiễm khuẩn trong đó có GBS có vai trò quan trọng gây nhiễm khuẩn hô hấp sơ sinh. Xuất phát từ tình hình thực tế và tính cấp thiết của vấn đề đó, chúng tôi thực hiện đề tài: “Nghiên cứu thực trạng nhiễm liên cầu khuẩn nhóm B ở phụ nữ có thai và hiệu quả điều trị dự phòng bằng kháng sinh trong chuyển dạ phòng lây truyền sang con tại Bệnh viện Sản Nhi Nghệ An (2018 – 2019)”, với 2 mục tiêu:
1. Mô tả thực trạng, phân bố týp huyết thanh và một số yếu tố liên quan nhiễm liên cầu khuẩn nhóm B ở phụ nữ có thai 35 – 37 tuần tại Bệnh viện Sản Nhi Nghệ An năm (2018 – 2019).
2. Đánh giá nhạy cảm của liên cầu khuẩn nhóm B với một số kháng sinh, hiệu quả điều trị bằng kháng sinh cho mẹ dự phòng nhiễm liên cầu B sang con trong thời gian chuyển dạ
MỤC LỤC
ĐẶT VẤN ĐỀ……………………………………………………………………………………… 1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU…………………………………………………. 3
1.1. Sơ lược về liên cầu khuẩn nhóm B …………………………………………………… 3
1.1.1. Đặc điểm vi sinh vật…………………………………………………………………….. 3
1.1.2. Cơ chế bệnh học và những yếu tố độc lực của GBS…………………………. 6
1.1.3. Sự cư trú của liên cầu khuẩn nhóm B …………………………………………….. 9
1.1.4. Các phương pháp chẩn đoán GBS …………………………………………………. 9
1.2. Ảnh hưởng của nhiễm liên cầu khuẩn nhóm B trên thai phụ ……………… 14
1.3. Ảnh hưởng của nhiễm liên cầu khuẩn nhóm B lên sơ sinh ………………… 16
1.3.1. Nhiễm khuẩn sơ sinh khởi phát sớm…………………………………………….. 16
1.3.2. Nhiễm khuẩn do liên cầu khuẩn nhóm B khởi phát muộn ………………. 19
1.4. Các nghiên cứu về nhiễm liên cầu khuẩn nhóm B…………………………….. 19
1.4.1. Các nghiên cứu tại Việt Nam………………………………………………………. 19
1.4.2. Các nghiên cứu trên thế giới ……………………………………………………….. 21
1.5. Các yếu tố liên quan đến nhiễm liên cầu khuẩn nhóm B ở thai phụ ……. 24
1.5.1. Kiến thức hiểu biết …………………………………………………………………….. 25
1.5.2. Kỹ năng thực hành vệ sinh đường sinh dục…………………………………… 25
1.5.3. Nơi cư trú …………………………………………………………………………………. 26
1.5.4. Số lần mang thai………………………………………………………………………… 26
1.5.5. Nguồn nước………………………………………………………………………………. 27
1.5.6. Tiền sử nạo hút thai……………………………………………………………………. 27
1.5.7. Các thói quen vệ sinh …………………………………………………………………. 28
1.5.8. Nhiễm liên cầu khuẩn nhóm B ở lần mang thai trước …………………….. 28
1.6. Điều trị dự phòng nhiễm liên cầu khuẩn nhóm B……………………………… 28
1.6.1. Khuyến cáo sử dụng kháng sinh dự phòng theo trung tâm kiểm
soát và phòng ngừa bệnh tật Hoa Kỳ …………………………………………………….. 281.6.2. Phác đồ kháng sinh dự phòng nhiễm khuẩn sơ sinh theo khuyến
cáo của trung tâm kiểm soát và phòng ngừa bệnh tật Hoa Kỳ ………………….. 30
1.6.3. Những khó khăn trong điều trị dự phòng liên cầu khuẩn nhóm B ……. 31
1.6.4. Hiệu quả của chiến lược dự phòng……………………………………………….. 32
CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU …………………………………….. 34
2.1. Phương pháp nghiên cứu mục tiêu 1……………………………………………….. 34
2.1.1. Đối tượng, địa điểm, thời gian nghiên cứu ……………………………………. 34
2.1.2. Phương pháp nghiên cứu mô tả cắt ngang có phân tích ………………….. 35
2.1.3. Các kỹ thuật sử dụng trong nghiên cứu ………………………………………… 40
2.1.4. Cách thức thực hiện……………………………………………………………………. 47
2.1.5. Xử lý số liệu …………………………………………………………………………….. 47
2.1.6. Sai số và khống chế sai số…………………………………………………………… 48
2.1.7. Đạo đức trong nghiên cứu…………………………………………………………… 48
2.2. Phương pháp nghiên cứu mục tiêu 2……………………………………………….. 48
2.2.1. Đối tượng, địa điểm, thời gian nghiên cứu ……………………………………. 49
2.2.2. Phương pháp nghiên cứu…………………………………………………………….. 50
2.2.3. Các kỹ thuật sử dụng trong nghiên cứu ………………………………………… 53
2.2.4. Cách thức thực hiện……………………………………………………………………. 56
2.2.5. Xử lý số liệu ……………………………………………………………………………… 59
2.2.6. Sai số và khống chế sai số…………………………………………………………… 59
2.2.7. Đạo đức trong nghiên cứu…………………………………………………………… 59
2.2.8. Sơ đồ thiết kế nghiên cứu……………………………………………………………. 60
CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU………………………………………………. 61
3.1. Thực trạng, phân bố týp huyết thanh và một số yếu tố liên quan
nhiễm liên cầu khuẩn nhóm B ở phụ nữ có thai 35 – 37 tuần tại Bệnh
viện Sản Nhi Nghệ An năm (2018 – 2019)…………………………………………….. 61
3.1.1. Một số đặc điểm chung về đối tương nghiên cứu…………………………… 613.1.2. Thực trạng nhiễm liên cầu khuẩn nhóm B ở thai phụ 35 – 37 tuần …… 62
3.1.3. Một số yếu tố liên quan đến nhiễm liên cầu khuẩn nhóm B ở thai phụ…… 73
3.2. Đánh giá nhạy cảm của liên cầu khuẩn nhóm B với một số kháng
sinh, hiệu quả điều trị bằng kháng sinh cho mẹ dự phòng nhiễm liên cầu
B sang con trong thời gian chuyển dạ……………………………………………………. 78
3.2.1. Kết quả kháng sinh đồ………………………………………………………………… 78
3.2.2. Hiệu quả điều trị dự phòng bằng kháng sinh trong chuyển dạ …………. 80
CHƯƠNG 4: BÀN LUẬN…………………………………………………………………… 85
4.1. Thực trạng, phân bố týp huyết thanh và một số yếu tố liên quan
nhiễm liên cầu khuẩn nhóm B ở phụ nữ có thai 35 – 37 tuần tại Bệnh
viện Sản Nhi Nghệ An năm (2018 – 2019)…………………………………………….. 85
4.1.1. Một số đặc điểm chung về đối tượng nghiên cứu…………………………… 85
4.1.2. Thực trạng nhiễm liên cầu khuẩn nhóm B ở thai phụ 35 – 37 tuần …… 88
4.1.3. Một số yếu tố liên quan đến nhiễm liên cầu khuẩn nhóm B ở thai phụ…… 99
4.2. Đánh giá nhạy cảm của liên cầu khuẩn nhóm B với một số kháng
sinh, hiệu quả điều trị bằng kháng sinh cho mẹ dự phòng nhiễm liên cầu
B sang con trong thời gian chuyển dạ………………………………………………….. 107
4.2.1. Kết quả kháng sinh đồ………………………………………………………………. 107
4.2.2. Hiệu quả điều trị dự phòng bằng kháng sinh trong chuyển dạ ……….. 111
KẾT LUẬN……………………………………………………………………………………… 121
KIẾN NGHỊ …………………………………………………………………………………….. 123
TÍNH KHOA HỌC TÍNH MỚI CỦA ĐỀ TÀI …………………………………….. 124
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC ĐÃ CÔNG BỐ LIÊN
QUAN TRỰC TIẾP ĐẾN NỘI DUNG CỦA LUẬN ÁN ……………………… 125
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤCDANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1. Biến số trong nghiên cứu………………………………………………………. 36
Bảng 2.2. Mồi xác định các tuýp huyết thanh của GBS …………………………… 45
Bảng 2.3. Biến số cho mục tiêu 2 …………………………………………………………. 51
Bảng 3.1. Nhóm tuổi me, tuổi thai và số lần sinh (n = 750)……………………… 61
Bảng 3.2. Các triệu chứng lâm sàng của thai phụ (n = 750)……………………… 63
Bảng 3.3. Tỷ lệ nhiễm khuẩn tiết niệu lần mang thai này (n = 750) ………….. 63
Bảng 3.4. Tiền sử nhiễm GBS lần mang thai trước (n = 296)…………………… 64
Bảng 3.5. Danh sách các chủng vi khuẩn GBS và mã số tương ứng
được đăng ký trên ngân hàng gen …………………………………………………………. 68
Bảng 3.6. Tỷ lệ nhiễm GBS theo nhóm tuổi của thai phụ (n = 750) ………….. 69
Bảng 3.7. Tỷ lệ nhiễm GBS theo nơi ở của thai phụ (n = 750) …………………. 69
Bảng 3.8. Phân bố tỷ lệ nhiễm GBS theo số lần sinh của thai phụ
(n = 750) ………………………………………………………………………………….. 70
Bảng 3.9. Phân bố tỷ lệ nhiễm GBS theo các thói quen vệ sinh(n =750)……. 71
Bảng 3.10. Tỷ lệ nhiễm GBS theo các triệu chứng viêm nhiễm phụ
khoa (n =298) …………………………………………………………………………………….. 71
Bảng 3.11. Tỷ lệ týp huyết thanh các mẫu GBS (+) trong nghiên cứu
(n = 69) ……………………………………………………………………………………. 72
Bảng 3.12. Tỷ lệ týp huyết thanh theo độ tuổi (n = 69)…………………………… 72
Bảng 3.13. Tỷ lệ týp huyết thanh theo nơi sinh sống (n = 69)…………………… 73
Bảng 3.14. Liên quan giữa trình độ học vấn và nhiễm GBS (n = 750) ………. 73
Bảng 315. Liên quan thực hành vệ sinh âm hộ âm đạo với nhiễm GBS
(n = 750)……………………………………………………………………………………………. 74
Bảng 3.16. Liên quan gữa sẩy, nạo hút thai với nhiễm GBS (n = 750)………. 74
Bảng 3.17. Liên quan giữa nhiễm khuẩn tiết niệu với nhiễm GBS (n = 750)……..75
Bảng 3.18. Liên quan nhiễm GBS lần mang thai trước và lần này (n = 750)……..75
Bảng 3.19. Liên quan giữa kiêng tắm rửa với nhiễm GBS (n = 750)…………. 76Bảng 3.20. Liên quan cho nước vào âm đạo khi vệ sinh với nhiễm GBS
(n = 750)……………………………………………………………………………………………. 76
Bảng 3.21. Liên quan giữa sử dụng dung dịch vệ sinh sát khuẩn âm đạo
với nhiễm GBS (n = 750)…………………………………………………………………….. 77
Bảng 3.22. Liên quan giữa rửa vệ sinh âm hộ hàng ngày với nhiễm
GBS (n = 750) ……………………………………………………………………………………. 77
Bảng 3.23. Liên quan giữa sử dụng nguồn nước không hợp vệ sinh với
nhiễm GBS (n = 750) ………………………………………………………………………….. 78
Bảng 3.24. Kháng sinh nhóm penicillin (n = 69)…………………………………….. 78
Bảng 3.25. Kháng sinh nhóm cephalosphorin (n = 69) ……………………………. 79
Bảng 3.26. Kháng sinh nhóm carbapenem (n = 69) ………………………………… 79
Bảng 3.27. Kháng sinh vancomycin (n = 69) …………………………………………. 79
Bảng 3.28. Kháng sinh nhóm quinolon (n = 69)……………………………………… 80
Bảng 3.29. Tỷ lệ sơ sinh nhiễm GBS sau sinh chung (n = 55)………………….. 81
Bảng 3.30. Phân bố tỷ lệ nhiễm GBS ở trẻ sơ sinh theo thời gian
chuyển dạ của thai phụ (n = 55)……………………………………………………………. 81
Bảng 3.31. Phân bố tỷ lệ nhiễm GBS ở trẻ sơ sinh theo trọng lượng sơ
sinh (n = 55) ………………………………………………………………………………………. 82
Bảng 3.32. Tỷ lệ thai phụ nhiễm GBS sau sinh (n = 54) ………………………….. 82
Bảng 3.33. Tình trạng viêm nhiễm chung của sơ sinh (n = 55)…………………. 83
Bảng 3.34. Tình trạng viêm nhiễm của thai phụ sau sinh (n = 54)…………….. 83
Bảng 3.35. Số lần tiêm kháng sinh dự phòng (n = 54) …………………………….. 84
Bảng 3.36. Tác dụng phụ với kháng sinh của sản phụ (n = 54) ………………… 84DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1. Liên cầu khuẩn nhóm B……………………………………………………………………..3
Hình 1.2. Sơ đồ gen của liên cầu khuẩn nhóm B………………………………………………..4
Hình 1.3. Liên cầu khuẩn nhóm B trên môi trường Granada ………………………………5
Hình 1.4. Hiện tượng tiêu huyết trên thạch máu của GBS…………………………………12
Hình 1.5. Hình thái vi khuẩn……………………………………………………………………………12
Hình 1.6. Thử nghiệm optochin……………………………………………………………………….12
Hình 1.7. Thử nghiêm catalase ………………………………………………………………………..12
Hình 1.8. Test CAMP……………………………………………………………………………………..13
Hình 1.9. Nhiễm liên cầu khuẩn nhóm B ở bào thai …………………………………………14
Hình 2.1. Thuốc sử dụng trong nghiên cứu………………………………………………………58
Hình 2.2. Sơ đồ thiết kế nghiên cứu…………………………………………………………………60
Hình 3.1. Tình trạng viêm nhiễm phụ khoa của thai phụ (n =750)…………………….62
Hình 3.2 Kết quả thử nghiệm CAMP test chủng vi khuẩn thu thập ở bệnh
nhân Nguyễn Thị Thu H………………………………………………………………………………….65
Hình 3.3. Tỷ lệ nhiễm GBS theo phương pháp nuôi cấy…………………………………..65
Hình 3.4. Sản phẩm PCR đoạn 952bp của gen dltS trên gel Agarose 1,5%……….66
Hình 3.5. Minh họa một đoạn trình tự gen 16S thu được bằng mồi 27F…………….67
Hình 3.6. Minh họa một đoạn gen thu được bằng mồi dltS-F……………………………