Nghiên cứu thực trạng tiền đái tháo đường và đái tháo đường týp 2 ở nhóm người có nguy cơ tại Ninh Bình năm 2012

Nghiên cứu thực trạng tiền đái tháo đường và đái tháo đường týp 2 ở nhóm người có nguy cơ tại Ninh Bình năm 2012

Đái tháo đường là một trong những bệnh không lây hiện nay đang gia tăng ở các quốc gia có nền kinh tế đang phát triển trong đó có Việt nam. Bệnh ĐTĐ týp 2 chiếm từ 85% đến 95% trong tổng số bệnh nhân mắc bệnh ĐTĐ. Bệnh có tốc độ phát triển rất nhanh, theo Stephan Colagiuri tổng hợp từ nhiều nghiên cứu trên thế giới cho thấy cứ trong vòng 15 năm tỷ lệ mắc bệnh ĐTĐ týp 2 tăng lên gấp hai lần [62],[29]. Theo Tổ chức Y tế thế giới, năm 1995 toàn thế giới có 135 triệu người mắc bệnh ĐTĐ (chiếm 4%), dự báo đến năm 2025, số người mắc ĐTĐ khoảng 330 triệu người (chiếm 5,4%). Theo thống kê hiệp hội đái tháo đường thế giới (IDF) năm 2010 số người mắc bệnh đái tháo đường khoảng 285 triệu (chiếm 6,6%) và dự báo sẽ vượt trên 400 triệu người vào năm 2030. Số người TĐTĐ năm 2010 trên thế giới cũng trên 300 triệu người [7], [51].

Việt Nam hiện là một trong số những quốc gia có tỷ lệ ĐTĐ trong cộng đồng đang gia tăng. Tỷ lệ ĐTĐ ở Hà Nội năm 1991 là 1,2% [32], Huế năm 1994 là 0,96% [16], thành phố Hồ Chí Minh năm 1992 là 2,52% [6]. Đến năm 2001 tỷ lệ mắc bệnh ĐTĐ ở các thành phố lớn (Hà Nội, Hải phòng, Huế, Đà nẵng, thành phố Hồ Chí Minh) đã là 4,0% [9], thành phố Yên Bái năm 2004 là 2,94% [19], nghiên cứu ở hai tỉnh Thái Bình và Nam Định năm 2007 là 3,75% [30] và nghiên cứu ở thành phố Biên Hòa năm 2009 là 8,1% [27].

Phòng, chống bệnh ĐTĐ, trước tiên phải đề cập đến các yếu tố nguy cơ của bệnh. Những yếu tố này dẫn tới khả năng bị ĐTĐ sẽ cao hơn tại thời điểm hiện tại và tương lai về sau. Bệnh không có thuốc điều trị đặc hiệu, do đó, việc quản lý và theo dõi các yếu tố nguy cơ của bệnh đái tháo đường nhằm phòng ngừa và hạn chế biến chứng cho bệnh nhân đang là mối quan tâm của các thầy thuốc hiện nay. Các yếu tố nguy cơ ĐTĐ như yếu tố tuổi cao (trên 45 tuổi), tiền sử gia đình có người trực hệ (bố, mẹ, anh, chị, em ruột) bị ĐTĐ, thừa cân, béo phì; lối sống tĩnh tại, ít vận động thể lực, chủng tộc, tiền ĐTĐ trước đó, tăng huyết áp, rối loạn lipid máu, tiền sử ĐTĐ thai kỳ và sinh con trên 4000g. Bệnh ĐTĐ týp 2 là một bệnh gây nhiều biến chứng như tim mạch, thần kinh, mắt, thận, bàn chân … Bệnh ĐTĐ nếu không được điều trị kịp thời người bệnh ĐTĐ có thể tử vong hoặc tàn tật suốt đời.

Sàng lọc ĐTĐ là quá trình áp dụng các biện pháp kỹ thuật để phát hiện ĐTĐ và tiền ĐTĐ ở thời kỳ sớm trong một cộng đồng khi bệnh chưa biểu hiện những triệu chứng lâm sàng dễ thấy. Để hạn chế và giảm tác hại của bệnh thì biện pháp hữu hiệu nhất là phát hiện người mắc ĐTĐ týp 2 và tiền ĐTĐ sớm để điều trị, quản lý kịp thời làm giảm tiến triển và biến chứng của bệnh, giảm tối đa chi phí điều trị, nâng cao chất lượng sống cho người bệnh. Trên thế giới và Việt Nam đã có nhiều nghiên cứu về tình hình bệnh ĐTĐ và một số yếu tố nguy cơ bệnh ĐTĐ týp 2, tuy nhiên chưa có nghiên cứu nào hệ thống hoàn chỉnh về vấn đề này. Vì vậy chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề tài “Nghiên cứu thực trạng tiền đái tháo đường và đái tháo đường týp 2 ở nhóm người có nguy cơ tại Ninh Bình năm 2012” nhằm hai mục tiêu sau:

1. Xác định tỷ lệ tiền đái tháo đường, đái tháo đường týp 2 (theo IDF) ở nhóm người có yếu tố nguy cơ lứa tuổi từ30 – 69 tại Ninh Bình.

2. Xác định một số yếu tố liên quan của tiền đái tháo đường, đái tháo đường týp 2 (theo IDF) ở nhóm người có yếu tố nguy cơ lứa tuổi từ 30 – 69 tại tỉnh Ninh Bình.

MỤC LỤC

ĐẶT VẤN ĐỀ 1

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN 14

1.1. Thông tin chung, lịch sử, khái quát 14

1.2. Tình hình về bệnh đái tháo đường trên thế giới và ở Việt Nam 14

1.2.1. Tình hình bệnh đái tháo đường trên thế giới 14

1.2.2. Tình hình bệnh đái tháo đường tại Việt Nam 17

1.3. Quan niệm về bệnh đái tháo đường và tiền đái tháo đường 18

1.3.1. Định nghĩa và phân loại bệnh đái tháo đường 18

1.3.2. Tiêu chuẩn chẩn đoán bệnh đái tháo đường 20

1.3.3. Biến chứng của bệnh đái tháo đường 22

1.4. Một số yếu tố nguy cơ chính của bệnh đái tháo đường týp 2 23

1.4.1. Yếu tố tuổi 23

1.4.2. Yếu tố gia đình 23

1.4.3. Yếu tố chủng tộc 24

1.4.4. Yếu tố môi trường và lối sống 24

1.4.5. Tiền sử sinh con nặng trên 4kg của thế giới 25

1.4.6. Tiền sử giảm dung nạp glucose 25

1.4.7. Tăng huyết áp 25

1.4.8. Béo phì 26

1.4.9. Chế độ ăn và hoạt động thể lực 26

1.5. Bệnh đái tháo đường týp 2 27

1.5.1. Nguyên nhân, cơ chế bệnh sinh 27

1.5.2. Đặc điểm lâm sàng ở bệnh nhân đái tháo đường týp 2 29

1.5.3. Nghiệm pháp dung nạp glucose 30

1.6. Sàng lọc đái tháo đường týp 2 31

1.6.1. Định nghĩa sàng lọc 31

1.6.2. Sự cần thiết 31

1.6.3. Cơ sở khoa học của sàng lọc đái tháo đường týp 2 32

1.6.4. Mục đích và ý nghĩa sàng lọc 33

1.6.5. Lợi ích của việc sàng lọc 33

CHƯƠNG 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 34

2.1. Địa điểm và thời gian nghiên cứu 34

2.1.1. Địa điểm nghiên cứu 34

2.1.2. Thời gian tiến hành nghiên cứu: 12 tháng 35

2.2. Đối tượng nghiên cứu 35

2.2.1. Tiêu chuẩn chọn mẫu 35

2.3. Phương pháp nghiên cứu 36

2.3.1. Cỡ mẫu và phương pháp chọn mẫu 36

2.4. Phương pháp thu thập thông tin 38

2.4.1. Công cụ thu thập số liệu 38

2.4.2. Kỹ thuật thu thập số liệu 39

2.5. Các tiêu chuẩn đánh giá 41

2.6. Bảng các biến số nghiên cứu 43

2.7. Xử lý và phân tích số liệu 47

2.7.1. Làm sạch số liệu 47

2.7.2. Cách mã hóa 47

2.7.3. Xử lý số liệu nghiên cứu 47

2.8. Đạo đức nghiên cứu của đề tài 48

2.9. Các yếu tố ảnh hưởng đến kết quả nghiên cứu 48

2.9.1. Chọn mẫu không đại diện 48

2.9.2. Đối tượng từ chối tham gia nghiên cứu 48

2.9.3. Đối tượng đồng ý nghiên cứu nhưng lại vắng mặt 49

2.9.4. Tình trạng nhịn đói không đảm bảo 49

2.9.5. Sai sót trong quá trình thu thập thông tin 49

2.10. Biện pháp khắc phục 49

CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 52

3.1. Đặc điểm chung của đối tượng nghiên cứu 52

3.2. Tỷ lệ ĐTĐ týp 2 và TĐTĐ của đối tượng nghiên cứu 56

3.3. Các yếu tố liên quan bệnh ĐTĐ và TĐTĐ 63

3.3.1. Mối liên quan giữa đặc điểm nhân khẩu với bệnh ĐTĐ týp 2 và

TĐTĐ 63

3.3.2. Mối liên quan giữa tình trạng THA và tiền sử gia đình bị ĐTĐ với

bệnh ĐTĐ týp 2 và TĐTĐ 65

3.3.3. Mối liên quan giữa hành vi lối sống với bệnh ĐTĐ týp 2 và TĐTĐ. 66

3.3.4. Mối liên quan giữa chỉ số BMI, WHR với bệnh ĐTĐ týp 2 và

TĐTĐ 68

3.3.5. Mối liên quan giữa tiền sản khoa và sinh con từ 4kg trở lên với

bệnh ĐTĐ týp 2 và TĐTĐ 70

3.4. Liên quan giữa bệnh ĐTĐ týp 2, TĐTĐ và một số yếu tố nguy cơ theo

khu vực 73

CHƯƠNG 4: BÀN LUẬN 77

4.1. Đặc điểm chung của đối tượng nghiên cứu 77

4.2. Tỷ lệ ĐTĐ týp 2 và TĐTĐ 79

4.2.1. Tỷ lệ ĐTĐ týp 2 và TĐTĐ nói chung 79

4.2.2. Tỷ lệ ĐTĐ týp 2 80

4.2.3. Tỷ lệ TĐTĐ 81

4.3. Một số yếu tố nguy cơ ĐTĐ týp 2 và TĐTĐ 83

4.3.1. Mối liên quan giữa đặc điểm nhân khẩu với bệnh ĐTĐ týp 2 và

TĐTĐ 83

4.3.2. Mối liên quan giữa thể trạng tăng huyết áp và tiền sử gia đình bị đái

tháo đường với bệnh ĐTĐ týp 2 và TĐTĐ 85

4.3.3. Mối liên quan giữa các yếu tố thuộc về hành vi với bệnh ĐTĐ týp 2

và TĐTĐ 87

4.3.4. Mối liên quan giữa BMI, WHR với bệnh ĐTĐ týp 2 và TĐTĐ … 88

4.3.5. Tiền sử sản khoa và sinh con to với ĐTĐ týp 2 và TĐTĐ 90

4.3.6. Mức độ liên quan của các yếu tố nguy cơ với ĐTĐ týp 2 và TĐTĐ .. 91

KẾT LUẬN 93

KIẾN NGHỊ 95

TÀI LIỆU THAM KHẢO

PHỤ LỤC 

 

Thông tin này hy vọng sẽ gợi mở cho các bạn hướng tìm kiếm và nghiên cứu hữu ích

Leave a Comment