Nghiên cứu thực trạng ung thư vú và kiến thức, thực hành phát hiện sớm ung thư vú của phụ nữ huyện Sóc Sơn thành phố Hà Nội

Nghiên cứu thực trạng ung thư vú và kiến thức, thực hành phát hiện sớm ung thư vú của phụ nữ huyện Sóc Sơn thành phố Hà Nội

Ung thư vú (UTV) là bênh ung thư thường gäp và gây tử vong hàng đầu ở phụ nữ tại nhiều nước trên thế’ giới và Viêt Nam. ở Viêt Nam, theo thống kê mới nhất, Hà Nôi (näm 2001-2004) có tỷ lê mắc chuẩn theo tuổi của UTV là 29,7/100.000 dân [7]; còn TP Hổ Chí Minh (näm 2003) có tỷ lê mắc chuẩn theo tuổi của UTV là 19,4/100.000 dân. ở Mỹ, näm 2003 có khoảng 211300 trường hợp mới mắc và 39800 trường hợp chết do UTV [14] còn näm 2006 có khoảng 212920 trường hợp mới mắc và 40970 trường hợp chết do UTV [22].
Các chương trình tầm soát rông lớn tại nhiều quốc gia ở Bắc Âu, Canada, Mỹ, áp dụng phương pháp khám lâm sàng tuyến vú, chụp vú cho phụ nữ sau tuổi 40 đã cho thấy sự giảm đáng kể tỷ lê tử vong do UTV [20].
Theo thống kê ở các bênh viên chuyên khoa cho thấy bênh nhân UTV đến khám và điều trị ở giai đoạn muôn (50-60% đến ở giai đoạn III, IV). Có nhiều nguyên nhân dẫn đến tình trạng trên như: chúng ta chưa chú ý tới công tác tuyên truyền trên thông tin đại chúng; người phụ nữ chưa có ý thức chú ý tới các triêu chứng bất thường để có thể đi khám sớm; các chương trình tầm soát phát hiên sớm UTV còn ít, nhỏ lẻ [8].
Näm 2007, với sự quan tâm của Đảng và Nhà nước, chương trình Phòng chống ung thư quốc gia đã được phê duyêt và được triển khai mạnh mẽ trên cả nước từ näm 2008.
Hà Nôi là thủ đô của cả nước, là trung tâm vän hoá, chính trị và kinh tế, nơi có lực lượng lao đông nữ chiếm 48% tổng số lao đông có viêc làm, đây là nguổn nhân lực quan trọng trong sự nghiêp xây dựng và phát triển thủ đô. Mäc dù trong những näm qua Hà Nôi đã đạt được nhiều thành tích trong công tác chäm sóc sức khoẻ (CSSK), nâng cao chất lượng cuôc sống của người dân. Song viêc CSSK phụ nữ, trong đó phát hiên sớm môt số bênh ung thư đâc biêt là bênh ung thư vú ở phụ nữ chưa được quan tâm đầu tư môt cách thoả đáng, dẫn đến những thách thức to lớn đối với công tác nâng cao sức khoẻ, täng tuổi thọ của phụ nữ.
Sóc Sơn là môt huyên xa trung tâm của thủ đô Hà Nôi. Huyên có môt phần địa hình đổi núi, có bãi chứa rác thải tạp trung lớn nhất Hà Nôi. Näm 2006, trên địa bàn huyên đã xảy ra tin đổn về “làng u” tại thôn Lương Đình, xã Bắc Sơn.
Câu hỏi được đât ra là: Sóc Sơn – huyên ngoại thành Hà Nôi, gần hai trung tâm khám và điều trị ung thư là bênh viên K Trung ương và bênh viên Ung Bướu Hà Nôi (chưa kể7 đến khoa Ung bướu của bệnh viện Bạch Mai và khoa Y học phóng xạ của bệnh viện 10S) thì thực trạng mắc UTV của phụ nữ trên địa bàn ra sao?, kiến thức của người dân nói chung và của chị em phụ nữ nói riêng về phát hiên sớm UTV như thế’ nào? ,.v.v.
Để tìm hiểu vấn đề này, chúng tôi tiến hành đề tài “Nghiên cứu thực trạng ung thư vú và kiến thức, thực hành phát hiện sớm ung thư vú của phụ nữ huyện Sóc Sơn thành phố Hà Nội” với hai mục tiêu:
1.    Mô tả tỷ lê mắc ung thư vú của huyên Sóc Sơn näm 2007.
2.    Mô tả thực trạng kiến thức, thực hành phát hiên sớm ung thư vú của phụ nữ và nhân viên y tế’ tại 04 xã của huyên Sóc Sơn thành phố Hà Nôi.
Đây là đề tài được tiến hành lổng ghép trong chương trình Phòng chống ung thư của thành phố Hà Nôi näm 2008.
MỤC LỤC
ĐẶT VẤN ĐỀ    1
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU    3
1.1.    Tình hình nghiên cứu và thực trạng UTV ở thế giới và Việt Nam    7
1.2.    Các yếu tố nguy cơ gây UTV [1], [4], [5], [6], [13], [14], [27], [28]    9
1.3.    Phòng và phát hiện sớm UTV [2], [6], [33]    12
CHƯƠNG 2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN cứu    22
2.1.    Địa điểm nghiên cứu:    22
2.2.    Đối tượng nghiên cứu:    22
2.3.    Phương pháp nghiên cứu:    24
CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN cứu    30
3.1.    Thực trạng UTV    30
3.1.1.    Tỷ lệ hiện mắc và tỷ lệ mắc UTV đặc trưng theo tuổi:    30
3.1.2.    Phân bố bệnh nhân    UTV theo nghề nghiệp    31
3.1.3.    Phân bố bệnh nhân    UTV theo trình độ học vân    32
3.1.4.    Phân bố bệnh nhân    UTV theo tiền sử hút thuốc và tiền sử uống rượu …32
3.1.5.    Phân bố bệnh nhân    UTV theo tuổi có kinh lần đầu tiên    33
3.1.6.    Phân bố bệnh nhân    UTV theo tình trạng hôn nhân hiện tại    33
3.1.7.    Phân bố bệnh nhân    UTV theo số con sinh ra    33
3.1.8.    Phân bố bệnh nhân    UTV theo số tháng cho con bú    34
3.1.9.    Phân bố bệnh nhân    UTV theo vị trí vú bị UT    34
3.1.10.    Phân bố bệnh nhân UTV theo nguyên nhân phát hiện UTV    35
3.1.11.    Phân bố bệnh nhân UTV theo nơi đến điều trị UTV    35
3.1.12.    UTV theo phương pháp điều trị UTV    36
3.2.    Kiến thức và thực hành của nhân viên y tế    37
3.2.1.    Thông tin chung về nhân viên y tế’:    37
3.2.2.    Kiến thức của nhân viên y tế’:    39
3.2.3.    Thực hành của nhân viên y tế’:    44
3.3. Kiến thức và thực hành của phụ nữ    45
3.3.1.    Thông tin chung về phụ nữ:    45
3.3.2.    Kiến thức của phụ nữ:    46
3.3.3.    Thực hành của phụ nữ:    51
CHƯƠNG 4. BÀN LUẬN    53
4.1.    Thực trạng UTV:    53
4.1.1.    Tỷ lệ hiện mắc và tỷ lệ mắc UTV trưng theo tuổi:    53
4.1.2.    Phân    bố bệnh nhân    UTV    theo nghề nghiệp:    54
4.1.3.    Phân    bố bệnh nhân    UTV    theo trình đô học ván:    55
4.1.4.    Phân    bố bệnh nhân    UTV    theo tiền sử hút thuốc và tiền sử uống    rượu:..55
4.1.5.    Phân    bố bệnh nhân    UTV    theo tuổi có kinh lần đầu tiên:    56
4.1.6.    Phân    bố bệnh nhân    UTV    theo tình trạng hôn nhân hiện tại:    56
4.1.7.    Phân    bố bệnh nhân    UTV    theo số con sinh ra và số tháng cho con bú: .56
4.1.8.    Phân    bố bệnh nhân    UTV    theo vị trí vú bị UT:    57
4.1.9.    Phân    bố bệnh nhân    UTV    theo nguyên nhân phát hiện bệnh:    57
4.1.10.    Phân bố bệnh nhân UTV theo nơi điều trị và các phương pháp điều trị:     57
4.2.    Kiến thức và thực hành của nhân viên y tế    58
4.2.1.    Thông tin chung về nhân viên y tế    58
4.2.2.    Kiến thức của nhân viên y tế.    58
4.2.3.    Thực hành của nhân viên y tế    61
4.3.    Kiến thức và thực hành của phụ nữ    62
4.3.1.    Thông tin chung về phụ nữ    62
4.3.2.    Kiến thức của phụ nữ:    63
4.3.3.    Thực hành của phụ nữ:    67
KẾT LUẬN    69
KIẾN NGHỊ    70


Thông tin này hy vọng sẽ gợi mở cho các bạn hướng tìm kiếm và nghiên cứu hữu ích

Leave a Comment