CÁC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN
1. Ngô Mạnh Quân, Nguyễn Văn Nhữ, Đặng Thanh Hải, Nguyễn Đức Phát, Bùi Thị Mai An, Nguyễn Anh Trí (2013). Nghiên cứu thực trạng nhận thức, thái độ và hành vi về hiến máu dự bị ở ngƣời dân tại huyện đảo Phú Quốc và Cát Hải. Tạp chí Y học Thành phố Hồ Chí Minh, tập 17, phụ bản số 5/2013, 103-107.
2. Ngô Mạnh Quân, Nguyễn Đức Phát, Nguyễn Văn Dũng, Nguyễn ThịLoan, Lê Thanh Hằng, Bùi Thị Mai An, Nguyễn Anh Trí (2014). Đảm bảo cung cấp máu và sử dụng máu tại Bệnh viện đa khoa huyện Phú Quốc 5 năm 2009 – 2013. Tạp chí Y học thực hành, số 5 (916) 2014,
79-81.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Andreas Pape, Peter Stein, Oliver Horn et all (2009). Clinical evidence of blood transfusion effectiveness. Blood Transfusion., 2009 October; 7(4), 250–258. .
2. Đỗ Trung Phấn (2000). An toàn truyền máu. NXB Khoa học kỹ thuật, Hà Nội.
3. Tổ chức Y tế Thế giới (2011). Sử dụng máu lâm sàng trong Nội khoa, Sản khoa, Nhi khoa, Phẫu thuật, Gây mê, Chấn thƣơng và Bỏng. NXB Lao động, 8, 12-13, 102-115,198-227.
4. World Health Organization (2010). Design Guidelines for Blood Centres, ISBN 978 92 9061 319 0, WHO Library Cataloguing in Publication Data.
5. The Lancet (2007). Improving blood safety worldwide, Vol 370 August 4, 2007, 361.
6. Jeroen Beliën, Hein Forcé (2012). Supply chain management of blood products: A literature review. European Journal of Operational Research, Volume 217, Pages 1–16.
7. World Health Organization (2008). Universal Access to Safe Blood Transfusion, Scaling Up the Implementation of the WHO Strategy for Blood Safety and Availability for Improving Patient Health and Saving Lives. WHO Global Strategic Plan 2008–2015.
8. P.Q. Vinh (2007). Centralization of blood centres in developing countries and Vietnam. Vox Sanguinis, Volume 2, Issue 2, November 2007, 41-45.
9. Carden R, DelliFraine JL (2005). An examination of blood center structure and hospital customer satisfaction: what can centralized and decentralized blood centers learn from each other? Health Mark 2005. 22(3), 21-42.
10. Bùi Thị Mai An, Nguyễn Anh Trí (2009). Khảo sát nhóm máu hệ ABO, Rh (D) và tình hình nhiễm virus viêm gan B của ngƣời dân tại đảo Bình Ba, Khánh Hòa để xây dựng lực lƣợng hiến máu dự bị. Tạp chí Nghiên cứu Y học, số 4 tập 63, 82-85.
11. Ngô Mạnh Quân, Nguyễn Anh Trí, Phạm Tuấn Dƣơng (2012). Đảm bảo cung cấp máu an toàn cho vùng sâu, vùng xa, biên giới, hải đảo. Một sốchuyên đề Huyết học – Truyền máu, Tập IV, 85 – 94.
12. Jean C.E. (2001). WHO strategies for safe blood transfusion, The 11th regional Western Pacific congress international society of blood transfusion. Chinese journal of blood transfusion 14, 39-42.
13. Ausralia Blood Service (2007). Principles For The Provision Of Blood To Rural And Remote Communities Via Emergency Donor Panels.
14. Malsby R , Frizzi J, Ray P, Raff J. (2005). Walking donor transfusion in a far forward environment. South Med J. 2005 Aug; , 98(8): 809-810.
15. Ban chỉ đạo quốc gia về y tế biển đảo (2013). Sự cần thiết của đề án và căn cứ xây dựng đề án y tế biển đảo. Hội nghị triển khai Đề án “phát triển y tế biển ,đảo Việt Nam đến năm 2020”, Hà Nội, 4/2013, 4-6.
16. Nguyễn Trƣờng Sơn (2014). Thực trạng và chiến lược phát triển y học và y tế biển Việt Nam đến 2020, tầm nhìn đến 2030. Tài liệu Hội nghị đảm bảo an toàn truyền máu và xây dựng lực lƣợng hiến máu dự bị cho vùng học – Truyền máuTrung ƣơng – Viện Y học Biển Việt Nam, 13-21.
17. Đỗ Trung Phấn (2012). Truyền máu hiện đại – cập nhật và ứng dụng trong điều trị bệnh, Chƣơng XII. Truyền máu lâm sàng. NXB Giáo dục, 473 –515.
18. World Health Organization (2002). Report of Workshop on Nationally Coordinated Blood Transfusion Services, Australia.
19. Đỗ Trung Phấn (2006). Thành tựu Truyền máu thế kỷ XX và những tiến bộ về Truyền máu tại Việt Nam. Một số chuyên đề Huyết học – Truyền máu. NXB Y học, Tập II, 65 – 76.
20. Đỗ Trung Phấn, Ngô Mạnh Quân, Nguyễn Anh Trí (2012). Quá trình phát triển, những kết quả và giá trị của công tác vận động hiến máu tình nguyện ở Việt Nam. Một số chuyên đề Huyết học – Truyền máu, Tập IV, 23-31.
21. Nguyễn Anh Trí (2012). Chuyên khoa Huyết học – Truyền máu, 10 năm nhìn lại và hƣớng tới tƣơng lai. Một số chuyên đề Huyết học – Truyền máu, Tập IV, 9-22.
22. Klein HG (2010). How safe is blood, really? Biologicals, No 38, 15/1/2010.
23. Bùi Thị Mai An (2004). Các biện pháp bảo đảm an toàn truyền máu. Một số chuyên đề Huyết học – Truyền máu. NXB Y học Tập 1, tr.230-237.
24. WHO BCT/01.03 (2000). Stories and souvenirs from World Health day
2000 together with useful informational blood safety. Safe blood starts with me! Blood saves lives!, 20-107.
25. Nguyễn Ngọc Minh (2006). Sàng lọc ngƣời cho máu về các tác nhân “Khủng bố sinh học”: nhiều vấn đề chƣađƣợc giả quyết. Một số chuyên đề Huyết học – Truyền máu. NXB Y học, Tập II, 125 – 130.
26. Nguyễn Anh Trí (2004). An toàn truyền máu và các biện pháp để bảo đảm máu an toàn. Một số chuyên đề Huyết học – Truyền máu NXB Y học, Tập 2, tr.87-100.
27. Tổ chức Y tế Thế giới (2011). Cho máu an toàn. NXB Lao động, Hà Nội, Tập 1, 32-33, 35-51, 69-83.
28. Susan J Neuhaus, Ken Wishaw, Charles Lelkens (2010). Australian experience with frozen blood products on military operations. MJA 2010, 192 (4), 203-205.
29. Ngô Mạnh Quân, Nguyễn Đức Thuận, Trần Ngọc Quế và cộng sự (2010). Tự sàng lọc với an toàn truyền máu. Một số chuyên đề Huyết học – TM. NXB Y học, tập III, 72-82.
30. World Health Organization (2013). Towards Self-Sufficiency in Safe Blood and Blood Products based on Voluntary Non-Remunerated Donation, Global Status 2013.
31. C. Prowse (2006). Controlling the blood-born spread of human prion disease. Vox Sanguinis, Volume 1, number 1, September 2006, 21-25.
32. Zimrin AB, Hess JR (2007). Blood donors and the challenges in supplying blood products and factor concentrates. Surgery142 (4), 15-9.
33. Germain M, Goldman M (2002). Blood donor selection and screening: strategies to reduce recipient risk. PubMed, 9(5), Sep-Oct, 406-10.
34. International Federation of Red Cross and Red Crescent Societies (2002). Recruiting Voluntary, Non-Remunerated Blood Donors. Making a difference. Geneva, CH-1211, 19.
35. A. Farrugia (2006). Globalization and Blood Safety. Vox Sanguinis, Volume 1, number 1, 25-33.
36. World Health Organization (2010). Aide-Memoire for National Blood Programmes, Quality Systemsfor Blood Safety, Department of Blood Safety and Clinical Technology.
37. J.C. Emmanuel (2008). Transfusion in resource-limited countries. Vox Sanguinis, Volume 3, number 1, June 2008, 13-18.
38. World Health Organization (2010). Biregional Workshop on Blood Donor Management. Ha Noi, Viet Nam, 14–16 June 2010.
39. Paul J Schmidt (2002). Blood and Disaster – Supply and Demands. New England Journal of Medecine, Vol. 346, No 8, February 21, 2002, 617 – 620.
40. Global Consultation, World HealthOrganization (2009). 100% Voluntary Non–Remunerated Donation of Blood and Blood Components.
41. World Health Organization (2005). Aide-memoire for National Blood Programs.
42. Viện Huyết học – Truyền máu TW (2011). Cẩm nang vận động hiến máu tình nguyện, Published, Nhà xuất bản Y học, Hà Nội, 31-39, 41-54.
43. Nguyễn Anh Trí, Ngô Mạnh Quân, Nguyễn Văn Nhữ và cộng sự (2011). Xây dựng lực lƣợng hiến máu dự bị thực chất, hiệu quả và bền vững tại cộng đồng. Tạp chí y học Việt Nam, tập 388, số đặc biệt tháng 12/2011, 65-69.
44. Queensland Blood Management Program (2009). Management Framework for Emergency Donor Panels.
45. World Health Organization (2007). Management of National Blood
Programmes, Workshop Report, Published3-7 September 2007,
Singapore, 12-13.
46. Paul D Mintz, Ed. (2012). Emergency Transfusion. Transfusion Therapy
Clinical Principles And Practice.
47. Frederick Matheu (2014). Cập nhật chƣơng trình truyền máu US PACOM. Hội nghị An toàn truyền máu. Cục Quân Y, Bộ Quốc Phòng, Đà Nẵng tháng 3/2014, 26-41.
48. K.V. Ramani, Dileep V. Mavalankar, Dipti Govil (2009). Study of Bloodtransfusion Services in Maharashtra and GujaratStates, India. Journal of
Health, Population, and Nutrition, Apr 2009; 27(2), 259–270.
49. Trƣơng Thị Kim Dung (2013). Lƣu trữ và bảo quả hồng cầu. Tạp chí Y học Thành phố Hồ Chí Minh, Tập 17, Số 5, năm 2013, 37-43.
50. Tổ chức Y tế Thế giới (2011). Phản ứng hòa hợp và cấp phát máu. Huyết thanh học nhóm máu. NXB Lao động, Hà Nội, 42, 50-51, 60-73.
51. Ban chỉ đạo quốc gia vận động hiến máu tình nguyện (2012). Kết quả công tác vận động hiến máu tình nguyện toàn quốc giai đoạn 2008-2011 và phƣơng hƣớng, nhiệm vụ giai đoạn 2012-2015. Hội nghị toàn quốc tổng kết công tác vận động hiến máu tình nguyện toàn quốc giai đoạn 2008-2011 và phương hướng, nhiệm vụ giai đoạn 2012-2015, Hà Nội 3/2012. 2-9.
52. Daryl j. et all (2009). Red Blood Cell Storage Lesion. Bosnian Journal Of Basic Medical Sciences 2009, 9 (SUPPLEMENT 1), 21-26.
53. Đỗ Trung Phấn (2012). Cập nhật các biến đổi hệ proteome màng HC và sự hình thành các vi bọng nƣớc (microvesicles) trên bề mặt HC máu bảo quản. Một số chuyên đề huyết học- Truyền máu tập IV, Nhà xuất bản y
học, 2012, 64-75.
54. Patrick Burger, Herbert Korsten, Arthur J. Verhoeven et all (2012). Collection and storage of erythrocytes with anticoagulant and additive solution with a physiological pH. . Red cell storage, lesion and clearance. Faculty of Medicine, University of Amsterdam.
55. Nguyễn Anh Trí (2014). Đảm bảo an toàn truyền máu cho vùng sâu, vùng xa, biên giới, hải đảo. Hội nghị đảm bảo an toàn truyền máu và xây dựng lực lượng hiến máu dự bị cho vùng sâu, vùng xa, biên giới, hải đảo. Viện Huyết học-Truyền máu TW – Viện Y học Biển Việt Nam, Phú Quốc tháng 4/2014. 2-12.
56. World Health Organization (2008). The clinical use of blood, handbook. WHO/BTS/99.3.
57. Sanjeev Sharma, Poonam Sharma, Lisa N. Tyler (2011). Transfusion of Blood and Blood Products: Indications and Complications. Ameriacan Family Physician, 2011 Mar 15; 83 (6), 719-724.
58. Williams Hematology Chapter 140: preservation and clinical use of erythrocytes and whole blood. Preservation and Storage of Blood.
59. National Blood Center Malaysia (2010). Guidelines for rational use of blood and blood products. Yasamin Ayob.
60. Bộ Y tế (2013). Thông tư hướng dẫn hoạt động truyền máu Số: 26/2013/TT- BYT ngày 16 tháng 9 năm 2013.
61. European commitee on blood transfusion (2007). The Collection, testing and use of blood and blood components in Europe, 2007 report, 12-13.
62. Phạm Tuấn Dƣơng (2010). Quản lý chất lƣợng dịch vụ truyền máu- suy nghĩ và hành động. Một số chuyên đề Huyết học – Truyền máu tập 3, NXB Y học 2013. 26-36.
63. Trần Văn Bình (2006 ). Kiểm tra và đảm bảo chất lƣợng trong các cơ sởtruyền máu. Một số chuyên đề Huyết học – Truyền máu. tập II, NXB Y học.
64. Nguyễn Ngọc Minh (2007). Các biện pháp đảm bảo chất lƣợng lƣu trữ và phát máu. Bài giảng Huyết học – Truyền máu, sau đại học. NXB Y học, 733.
65. World Health Organization (2010). Safety And Quality Of Blood Products, Sixty-Third World Health Assembly, Availability. Report by the Secretariat, 25 March 2010.
66. Tổ chức Y tế Thế giới (2011). Quy trình làm việc chuẩn. Hướng dẫn và nguyên tắc thực hành truyền máu an toàn NXB Lao động, Hà Nội, 40-43.
67. Bộ Y tế (2013). Đề án “Phát triển y tế Biển đảo đến năm 2020”, Ban hành theo quyết định số 317/QĐ-TTg của Thủ tƣớng Chính phủ ngày 07/2/2013.
68. Thủ tƣớng Chính phủ (2013). Quyết định phê duyệt đề án “phát triển y tếbiển, đảo việt nam đến năm 2020”, Số: 317/QĐ-TTg tháng 02 năm 2013.
69. Nguyễn Anh Trí (2006). Mô hình cung cấp máu tập trung từ ngân hàng máu khu vực đến các bệnh viện. Một số chuyên đề Huyết học – TM. NXB Y học, Tập 2.
70. Phạm Tuấn Dƣơng (2014). Tình hình cung cấp – sử dụng máu năm 2013, định hƣớng 2014 và giai đoạn tiếp theo. Hội nghị giao ban các cơ sởtruyền máu mở rộng và xây dựng ch tiêu máu giai đoạn 2016-2020, Phú
Quốc tháng 4/2014. 1-14.
71. Nguyễn Trƣờng Sơn, Lê Hoàng Oanh, Tô Phƣớc Hải và cộng sự (2011). Một số nhận xét truyền máu trong 24 giờ đầu tiên trên bệnh nhân đa chấn thƣơng tại Bệnh viện Chợ Rẫy. Tạp chí Y học Thành phố Hồ Chí Minh, Chuyên đề Truyền máu – Huyết học, tập 15, số 4 năm 2011, 239-248.
72. Bộ Y tế (2007). Quy chế Truyền máu 2007. NXB Y học, Hà Nội.
73. Viện Huyết học – Truyền máu TW (2009). Báo cáo kết quả kiểm tra thực hiện an toàn truyền máu tại Hải Phòng và khảo sát xây dựng lực lượng hiến máu dự bị tại Huyện Cát Hải-Hải Phòng. 6-7.
74. Viện Huyết học – Truyền máu TW (2010). Báo cáo kết quả khảo sát về an toàn truyền máu tại Kiên Giang, Phú Quốc, 4-6.
75. New York State Council on Human Blood and Transfusion Services (2008). Guideline for Remote Blood Storage. First Edition.
76. Perera G, Hyam C, Taylor C, Chapman JF (2009). Hospital blood inventory practice: the factors affecting stock level and wastage .Transfusion Medicine Reviews, 19(2), 99-104.
77. Sebastian H.W. Stanger, Nicola Yates, Richard Wilding, Sue Cotton (2012). Blood Inventory Management: Hospital Best Practice. Transfusion Medicine Reviews, Volume 26, 153-163.
78. Đỗ Trung Phấn (2004). Một số chỉ số huyết học ngƣời Việt Nam bình thƣờng giai đoạn 1995-2000. Bài giảng Huyết học – Truyền máu. NXB Y học, 332-333.
79. Trƣờng Đại học Y Hà Nội (2006 ). Phƣơng pháp nghiên cứu khoa học trong y học và sức khỏe cộng đồng. Nhà xuất bản Y học.
80. Viện Huyết học-Truyền máu Trung ƣơng (2005). “Kỹ thuật định nhóm máu ABO và phát máu an toàn”. Kỹ thuật xét nghiệm Huyết học – Truyền máu ứng dụng trong lâm sàng. Nhà xuất bản Y học, Hà Nội, 263-276.
81. Trần Ngọc Quế, Bùi Thị Mai An, Nguyễn Anh Trí (2012). Nhóm máu hiếm và vấn đề cung cấp máu hiếm cho điều trị trên thế giới và ở Việt Nam. Một số chuyên đề Huyết học – Truyền máu, Tập IV, 75-85.
82. Nguyễn Văn Nhữ, Ngô Mạnh Quân, Nguyễn Xuân Thái, Nguyễn Anh Trí (2011). Các phƣơng pháp phân loại đối tƣợng hiến máu. Y học Việt Nam, tập 388, số tháng 12/2011, 52-59.
83. Phạm Quang Vinh (2010). Ngƣời cho máu nguy cơ thấp. Một số chuyên đề Huyết học – Truyền máu, tập IV, NXB Y học, 95-101.
84. Tổ chức Y tế thế giới (WHO) (2001). Cho máu an toàn, NXB Y học.
85. Nguyễn Đức Thuận, Ngô Mạnh Quân (2008). Can thiệp chuyển đổi hành vi trong vận động hiến máu tình nguyện. Tạp chí Y học Việt Nam, Số2/2008, 89-98.
86. Nguyễn Đức Thuận, Trần Quốc Hùng, Lê Trung Dũng và cộng sự (2011). Thực trạng nhận thức, thái độ và hành vi về hiến máu tình nguyện ở ngƣời hiến máu dự bị tại Hà Nội. Tạp chí y học Việt Nam, tập 388, số đặc biệt tháng 12/2011, 127-133.
87. Ngô Mạnh Quân, Nguyễn Văn Nhữ, Nguyễn Đức Thuận (2010). Nhận thức, thái độ và hành vi về hiến máu tình nguyện ở ngƣời đăng ký hiến máu dự bị tại một số vùng đảo. Y học Việt Nam, số 2/2010, tháng 9/2010, 422-427.
88. Phan Hữu Quang, Phạm Tuấn Dƣơng, Trần Thị Thủy, Nguyễn Anh Trí (2011). Đánh giá hiện trạng và mức độ cải thiện chất lƣợng xét nghiệm phát máu tại một số cơ sở truyền máu ở Hà Nội năm 2011. Tạp chí Y học Việt Nam, số tháng 8/2012, 399-406.
89. Nguyễn Triệu Vân, Ngô Huy Minh (2012). Thực trạng xét nghiệm an toàn truyền máu tại một số bệnh viện năm 2010. Tạp chí Y học Việt Nam, sốtháng 8/2013, 498-503.
90. Murphy M. F., S.Brunskill, C.Dorrée, D. Roberts et C. Hyde (2008). How to further deverlop the evidence base for tranfusion medicine. Vox Sanguinis, Volume 3, number 1, June 2008, 45-47.
91. Hoàng Văn Phóng, Phạm Thị Thùy Nhung, Lê Thị Hòa (2012). Bƣớc đầu nghiên cứu hiệu quả của phản ứng hòa hợp có sử dụng kháng globulin ngƣời tại Bệnh viện hữu nghị Việt – Tiệp từ 1/2011-7/2011. Tạp chí Y học Việt Nam, số tháng 8/2013, 535-541.
92. Trần Văn Lƣợng, Tôn Nữ Mỹ Hạnh, Nguyễn Thị Tuyết Trâm và cộng sự(2012). Tình hình chỉ định truyền máu, sử dụng máu và chế phẩm máu tại Bệnh viện Trung ƣơng Huế. Tạp chí Y học Việt Nam, số tháng 8/2012,
511-518.
93. European Directorate for the Quality of Medicines & HealthCare (2011). Standards for blood component preparation, storage and distribution. Guide to Preparation, Use and Quality Assurance of Blood Components;
Recommendation No.R (95) 15; 16th Edition, 219-220.
94. Mai Văn Tƣ (2003). Nghiên cứu tình hình bảo quản, sử dụng máu và chếphẩm máu của Viện Huyết học – Truyền máu Trung ƣơng tại hai cơ sởđiều trị. Luận văn thạc sỹ y học Trường Đại học Y Hà Nội 2003.
95. Rajendra Prasad (2010). Serial assessment of biochemical parameters of
red cell preparations to evaluate safety for n eonatal transfusions. Indian J Med Res 132. December 2010, 715 – 720.
96. Nguyễn Huy Thạch, Nguyễn Thị Thanh, Phùng Thị Tú (2010). Nghiên cứu sàng lọc kháng thể bất thƣờng hệ hồng cầu tại bệnh viện đa khoa Thanh Hóa năm 2010. Y học Việt Nam, Số 2 năm 2010, 418-422.
97. Nguyễn Kiều Giang, Vũ Bích Vân, Cao Minh Phƣơng và cộng sự (2010). Nghiên cứu sàng lọc kháng thể bất thƣờng hệ hồng cầu tại bệnh viện đa khoa Trung ƣơng Thái Nguyên năm 2010. Y học Việt Nam, Số 2 năm 2010, 487-491.
98. Nguyễn Thị Tuyết Trâm, Nguyễn Duy Thăng, Trần Văn Lƣợng và cộng sự (2013). Khảo sát kháng thể bất thƣờng kháng hồng cầu bằng phản ứng hòa hợp tại Khoa Huyết học Lâm sàng, Bệnh viện Trung ƣơng Huế. Tạp chí Y học Thành phố Hồ Chí Minh, tập 17, số 5/2013, 58-63.
99. Bùi Thị Mai An, Nguyễn Anh Hùng (2012). Nghiên cứu Kết quả xét nghiệm hòa hợp có sử dụng kháng globulin cho bệnh nhân bệnh máu tại Viện Huyết học-Truyền máu trung ƣơng 2009-2010. Tạp chí Y học Việt Nam, tập 396, 489-492.
100. Trần Tuấn Nga (2014). Thực trạng công tác an toàn truyền máu tại Bệnh viện Quân Y 354. Hội nghị an toàn truyền máu, Đà Nẵng tháng 3/2014, 19-25.
101. Ngô Mạnh Quân, Nguyễn Đức Phát, Nguyễn Văn Dũng, Nguyễn Thị
Loan, Lê Thanh Hằng, Bùi Thị Mai An, Nguyễn Anh Trí (2014). Đảm bảo cung cấp máu và sử dụng máu tại Bệnh viện đa khoa Phú Quốc 5 năm 2009-2013. Y học thực hành, Số 5 (917) 2014, 49-51.
102. Đỗ Trung Phấn (2012). Cấu trúc và nội dung hoạt động của dịch vụtruyền máu. Truyền máu hiện đại – cập nhật và ứng dụng trong điều trịbệnh. NXB Giáo dục, 473 – 476.
103. Nguyễn Đức Thuận, Ngô Mạnh Quân, Nguyễn Văn Nhữ và cộng sự(2011). Nghiên cứu các yếu tố tác động tới hành vi hiến máu nhắc lại ở ngƣời đã hiến máu tình nguyện tháng 12/2011, 154-160. Tạp chí y học Việt Nam, tập 388, số đặc biệt tháng 12/2011, 154-160.
104. Nguyễn Anh Trí, Bùi Thị Mai An, Phạm Quang Vinh và cộng sự (2010). Khảo sát nhóm máu hệ ABO, Rh(D) của ngƣời dân tại một số huyện đảo để xây dựng lực lƣợng hiến máu dự bị. Y học Việt Nam, số 2/2010, tháng 9/2010, 400-404.
105. Nguyễn Đức Quân (2014). Đảm bảo an toàn truyền máu tại huyện đảo Bạch Long Vĩ. Tài liệu Hội nghị đảm bảo an toàn truyền máu và xây dựng lực lƣợng hiến máu dự bị cho vùng sâu, vùng xa, biên giới, hải đảo, Phú Quốc, tháng 4 năm 2014, Viện Huyết học – Truyền máu Trung ƣơng – Viện Y học Biển Việt Nam, 48-55.
106. Đỗ Trung Phấn, Trần Văn Bé, Nguyễn Anh Trí và cộng sự (2003). “Các
giá trị sinh học về tế bào máu ngoại vi”. Các giá trị sinh học người Việt
Nam bình thường thập kỷ 90, thế kỷ XX. Nhà xuất bản Y học, 74-75.
107. Nguyễn Thế Tùng, Nguyễn Khánh Hội (2010). Nghiên cứu một số chỉ số huyết học và sàng lọc các bệnh lây qua đƣờng truyền máu ở ngƣời hiến máu tình nguyện, chuyên nghiệp tại Bệnh viện 103. Y học Việt Nam, Số2 năm 2010, 491-496.
108. Nguyễn Thị Thu Hiền, Hoàng Văn Phóng (2012). Kết quả sàng lọc bệnh nhiễm trùng lây qua đƣờng truyền máu ở ngƣời hiến máu tại Hải Phòng (2009-2011). Y học Việt Nam tập 396 – Số đặc biệt tháng 8/2012, 280-285.
109. Bạch Khánh Hòa, Phạm Tuấn Dƣơng, Trần Vân Chi và cộng sự (2012). Kết quả sàng lọc HBsAg, kháng thể HCV, kháng nguyên-kháng thểHIV, Giang mai trên đối tƣợng ngƣời hiến máu tại Viện Huyết học -Truyền máu TW (2009-2011). Y học Việt Nam tập 396 – Số đặc biệttháng 8/2012, 441 – 445.
110. Nguyễn Đức Thuận, Phạm Xuân Chinh, Trần Quốc Hùng và cộng sự(2011). Nghiên cứu đặc điểm tổ chức hiến máu trong một số vụ tai nạn nghiêm trọng và thảm họa tại Việt Nam. Tạp chí y học Việt Nam, tập 388, số đặc biệt tháng 12/2011, 188-196.
111. Nguyễn Anh Trí (2014). Đảm bảo an toàn truyền máu cho vùng sâu, vùng xa, biên giới, hải đảo. Hội nghị đảm bảo an toàn truyền máu và xây dựng lực lượng hiến máu dự bị cho vùng sâu, vùng xa, biên giới, hải đảo, Phú Quốc, 4/2014. Viện Huyết học – Truyền máu TW- Viện Y học Biển Việt Nam, 2-12.
112. Hồng Công Danh, Mã Thanh Tùng, Huỳnh Nghĩa (2013). Mất máu cấp trong sản khoa – Một vài kinh nghiệm truyền máu khối lƣợng lớn. Tạp chí Y học Thành phố Hồ Chí Minh, tập 17, số 5/2013, 24-30.
113. Lê Vũ Anh (2009). Kết hợp đa ngành: Một điều kiện tiên quyết cho sựthành công của các chƣơng trình can thiệp y tế công cộng. Tạp chí Y tếcông cộng, số 12, tháng 5.2009, 52-55