Nghiên cứu thực trạng và đánh giá hiệu quả áp dụng các biện pháp nâng cao chất lượng truyền máu tại hai huyện đảo Cát Hải và Phú Quốc

Nghiên cứu thực trạng và đánh giá hiệu quả áp dụng các biện pháp nâng cao chất lượng truyền máu tại hai huyện đảo Cát Hải và Phú Quốc

Luận án Nghiên cứu thực trạng và đánh giá hiệu quả áp dụng các biện pháp nâng cao chất lượng truyền máu tại hai huyện đảo Cát Hải và Phú Quốc. Truyền máu là một bộ  phận thiết yếu của y học hiện đại. Từ  lâu  máu và các chế phẩm từ  máu đã đƣợc sử dụng cho cấp cứu và điều trị ở nhiều chuyên khoa trong các bệnh viện  [1],[2].  Theo Tổ  chức Y tế  thế  giới,  tính an toàn và hiệu quả  của truyền máu phụ thuộc vào hai yếu tố:  cung cấp đầy đủ  máu, chếphẩm máu có chất lƣợng, với giá thành chấp nhận đƣợc và  sử  dụng máu, chếphẩm máu hợp lý  [3]. Với các bệnh viện ở  khu vực đô thị,  công tác  đảm bảo nguồn máu  cho điều  trị  có nhiều thuận lợi nhờ  việc thực hiện tập trung hóa dịch vụ  truyền máu  –  một cơ sở  truyền máu lớn cung cấp chế  phẩm máu cho nhiều bệnh viện  [4],[5],[6],[7]. Đây là xu hƣớng phổ  biến trên thế  giới,  đƣợc 

áp dụng hiệu quả ở cả  các nƣớc phát triển cũng nhƣ các nƣớc đang phát triển, có nguồn lực hạn chế [8]. Ở  khu vực biển, đảo, nhất là đảo nhỏ, đảo xa bờ, công tác đảm bảo cung cấp máu gặp nhiều khó khăn do điều kiện địa lý, giao thông, thời tiết…  không thuận lợi, đòi hòi phải có những biện pháp phù hợp [9],[10],[11]. Máu và chếphẩm máu cho điều trị, cấp cứu và dự  phòng thảm họa  tại bệnh viện  ở  vùng đảo  có  thể  đƣợc  đảm  bảo  từ  hai  nguồn  chính:  đƣợc  cung  cấp  từ  các  cơ  sở truyền  máu  lớn  và/hoặc  tiếp  nhận  từ  ngƣời  hiến  máu  ngay  tại  đảo[11],[12],[13],[14].  Với xu hƣớng phát triển về  kinh tế, du lịch, dịch vụ, an ninh quốc phòng trên biển, đảo thì dịch vụ  y tế  cũng cần đƣợc quan tâm, đầu tƣ đúng mức để  đáp  ứng và đảm bảo cho nhu cầu chăm sóc sức khỏe ngày càng cao cho khu vực này  [15].  Nƣớc ta có địa hình đa dạng với hơn  3.000 hòn  đảo,  bãi  đá  ngầm  lớn,  nhỏ; trong  đó  hơn  1.000  đảo  có  dân  sinh  sống[15],[16].  Vùng  biển,  đảo  là  nơi  ở,  làm  việc  của  rất  nhiều  đối  tƣợng  nhƣ: ngƣời  dân  trên  các  đảo,  ngƣ  dân  trên  các  tàu  cá,  công  nhân  trên  các giàn khoan  –  khu công nghiệp, lực lƣợng  vũ trang, khách du lịch…[15]. Mô hình bệnh tật cũng nhƣ  tai nạn, thƣơng tích trên biển, đảo rất đa dạng, phức tạp, 2đặc biệt là những thời điểm xảy ra thiên tai, thảm họa  [15]; trong khi đó  các cơ sở y tế ở vùng biển, đảo còn nhiều hạn chế về nhân lực, trang thiết bị, điều kiện vận chuyển cấp cứu… Do vậy, công tác chăm sóc sức khỏe nói chung cũng nhƣ đảm bảo an toàn truyền máu cho các bệnh viện ở vùng biển, đảo nói riêng đang ngày càng trở nên cấp thiết [11]. 
Cho tới nay,  ở  nƣớc ta chƣa có công trình nào nghiên cứu đầy đủ  về  tình hình đảm bảo an toàn truyền máu  ở  biển,  đảo,  với các nội dung nhƣ: đảm bảo cung  cấp  máu,  sàng  lọc,  lƣu  trữ,  phát  máu  và  sử  dụng  máu  trên  lâm  sàng. 
Trong số  12 huyện đảo của cả  nƣớc, huyện đảo Cát Hải (Hải Phòng) và Phú Quốc (Kiên Giang) là hai huyện đảo lớn nhất,  gần bờ,  100% số  xã trực thuộc đều là xã đảo, với nhiều điểm tƣơng đồng trong định hƣớng phát triển kinh tế, du lịch, an ninh, quốc phòng cũng nhƣ công tác chăm sóc sức khỏe. Chúng tôi thực hiện đề  tài  “Nghiên cứu thực trạng và đánh giá  hiệu quả  áp dụng  các biện pháp nâng cao chất lượng truyền máu tại  hai  huyện đảo  Cát Hải và Phú Quốc” nhằm mục tiêu:
1. Khảo sát thực trạng công tác  truyền máu tại Bệnh viện đa khoa Cát Bà (huyện  Cát Hải,  thành phố  Hải Phòng) và Bệnh viện đa khoa Phú Quốc (huyện Phú Quốc, tỉnh Kiên Giang).
2. Nghiên cứu đánh giá hiệu quả  áp dụng  đồng bộ  hai biện pháp nhằm nâng cao chất lƣợng truyền máu tại hai  huyện đảo:  (1) lƣu trữ, sử  dụng  chế
phẩm máu đƣợc cung cấp từ cơ sở truyền máu khác và (2) xây dựng lực lƣợng hiến máu dự bị, tiếp nhận và sử dụng máu toàn phần cho cấp cứu
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC BẢNG…………………………………………………………………….  iv
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ  ………………………………………………………………..  vi
DANH MỤC SƠ ĐỒ  ……………………………………………………………………………  vi
DANH MỤC ẢNH ……………………………………………………………………………..  vii
DANH MỤC CA BỆNH  ………………………………………………………………………  vii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ……………………………………………………………  viii
ĐẶT VẤN ĐỀ  ………………………………………………………………………………………  1
Chƣơng 1  TỔNG QUAN TÀI LIỆU  ………………………………………………………  3
1.1  Truyền máu và đảm bảo an toàn truyền máu ……………………………………  3
1.1.1  Truyền máu  ………………………………………………………………………………….  3
1.1.2  An toàn truyền máu  ……………………………………………………………………….  3
1.2  Vấn đề đảm bảo an toàn truyền máu cho vùng đảo trên thế giới  …………  6
1.2.1  Xây dựng và tổ chức hợp lý hệ thống truyền máu cho vùng đảo  …………  6
1.2.2  Đảm bảo nguồn cung cấp máu và chế phẩm máu có chất lượng, an toàn 
cho vùng đảo  ………………………………………………………………………………………..  8
1.2.3  Đảm bảo tốt các hoạt động của ngân hàng máu  ……………………………..  11
1.2.4  Thực hiện tốt truyền máu lâm sàng trên các đảo  …………………………….  15
1.2.5  Thực hiện quản lý chất lượng trong dịch vụ truyền máu ở các đảo …..  18
1.3  Truyền máu cho vùng đảo nƣớc ta  ………………………………………………..  19
1.3.1  Đặc điểm địa lý, kinh tế vùng biển, đảo nước ta  ……………………………..  19
1.3.2  Đặc điểm hệ thống y tế và thực trạng công tác chăm sóc sức khỏe vùng 
đảo nước ta  …………………………………………………………………………………………  20
1.3.3  Đặc điểm truyền máu ở vùng đảo nước ta ……………………………………..  21
1.3.4  Tính cấp thiết cần nâng cao chất lượng truyền máu cho vùng đảo nước 
ta  ………………………………………………………………………………………………….  22
1.3.5  Đặc điểm địa bàn nghiên cứu  ……………………………………………………….  24 
ii
Chƣơng 2  ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU  ………………  27
2.1  Đối tƣợng nghiên cứu  ………………………………………………………………….  27
2.2  Thời gian và địa điểm nghiên cứu  …………………………………………………  29
2.2.1  Thời gian nghiên cứu  …………………………………………………………………..  29
2.2.2  Địa điểm nghiên cứu  ……………………………………………………………………  29
2.3  Phƣơng pháp nghiên cứu  ……………………………………………………………..  29
2.3.1  Thiết kế nghiên cứu  ……………………………………………………………………..  29
2.3.2  Cỡ mẫu và phương pháp chọn mẫu  ……………………………………………….  30
2.3.3  Các bước tổ chức nghiên cứu  ……………………………………………………….  33
2.3.4  Tiến hành nghiên cứu thực trạng…………………………………………………..  34
2.3.5  Tiến hành can thiệp và nghiên cứu hiệu quả áp dụng các biện pháp 
nâng cao chất lượng truyền máu tại hai huyện đảo …………………………………  37
2.3.6  Sơ đồ nghiên cứu  ………………………………………………………………………..  45
2.3.7  Phương pháp thu thập số liệu  ……………………………………………………….  45
2.3.8  Kỹ thuật, phương tiện và vật liệu sử dụng trong nghiên cứu  …………….  46
2.4  Quản lý, xử lý số liệu thống kê  ……………………………………………………..  48
2.5  Vấn đề đạo đức trong nghiên cứu  ………………………………………………….  49
2.6  Những sai số và biện pháp khắc phục  ……………………………………………  49
2.6.1  Sai số có thể gặp  …………………………………………………………………………  49
2.6.2  Biện pháp khắc phục  ……………………………………………………………………  50
Chƣơng 3 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU  ……………………………………………………  51
3.1  Đặc điểm tình hình hai bệnh viện năm 2011  …………………………………..  51
3.2  Thực trạng công tác truyền máu ở hai bệnh viện  …………………………….  52
3.2.1  Thực trạng đảm bảo nguồn máu cho điều trị  ………………………………….  52
3.2.2  Thực trạng công tác lưu trữ và phát máu  ……………………………………….  57
3.2.3  Thực trạng truyền máu lâm sàng  …………………………………………………..  59
3.3  Kết quả áp dụng hai biện pháp nâng cao chất lƣợng truyền máu  ……….  64 
iii
3.3.1  Kết quả thực hiện lưu trữ và sử dụng chế phẩm máu được cung cấp từ
cơ sở truyền máu khác………………………………………………………………………….  64
3.3.2  Kết quả xây dựng lực lượng hiến máu dự bị, tiếp nhận và sử dụng máu 
toàn phần  ……………………………………………………………………………………………  73
Chƣơng 4 BÀN LUẬN  ………………………………………………………………………..  87
4.1  Đặc điểm tình hình hai bệnh viện  ………………………………………………….  87
4.2  Thực trạng công tác truyền máu ở hai bệnh viện năm 2011  ……………..  88
4.2.1  Thực trạng đảm bảo nguồn máu cho điều trị  ………………………………….  88
4.2.2  Thực trạng công tác lưu trữ và phát máu  ……………………………………….  91
4.2.3  Thực trạng truyền máu lâm sàng  …………………………………………………..  93
4.2.4  Những tồn tại, hạn chế trong thực trạng cung cấp và sử dụng máu tại 
hai bệnh viện  ………………………………………………………………………………………  96
4.3  Kết quả áp dụng hai biện pháp nâng cao chất lƣợng truyền máu  ……….  98
4.3.1  Kết quả áp dụng biện pháp lưu trữ và sử dụng chế phẩm máu được 
cung cấp từ cơ sở truyền máu khác  ………………………………………………………..  98
4.3.2  Kết quả áp dụng biện pháp xây dựng lực lượng hiến máu dự bị, tiếp 
nhận và sử dụng máu toàn phần  ………………………………………………………….  109
4.3.3  Hiệu quả áp dụng hai biện pháp can thiệp nâng cao chất lượng truyền 
máu tại hai huyện đảo  ………………………………………………………………………..  122
KẾT LUẬN  ………………………………………………………………………………………  126
KIẾN NGHỊ  ……………………………………………………………………………………..  128 
iv
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1. Lựa chọn chế phẩm máu hòa hợp nhóm máu ABO  …………………..  17
Bảng 1.2. Danh sách 12 huyện đảo trên cả nƣớc  ……………………………………..  25
Bảng 2.1. Kết quả tuyển chọn đối tƣợng nghiên cứu………………………………..  32
Bảng 2.2. Một số chỉ số hồng cầu ngƣời Việt Nam bình thƣờng  ……………….  44
Bảng 3.1. Tình hình khám chữa bệnh của hai bệnh viện năm 2011  ……………  51
Bảng 3.2. Kết quả nhận chế phẩm máu từ cơ sở truyền máu khác  ……………..  52
Bảng 3.3. Quy trình nhận và vận chuyển chế phẩm máu từ đất liền ra đảo  …  53
Bảng 3.4. Kết quả vận động HMTN và huy động ngƣời hiến máu  …………….  54
Bảng 3.5. Tỷ lệ % đối tƣợng nghiên cứu biết về nguồn máu cho điều trị  ……  56
Bảng 3.6. Thực trạng tài liệu quản lý xét nghiệm phát máu  ………………………  58
Bảng 3.7. Tình hình thực hiện kỹ thuật phát máu an toàn  …………………………  58
Bảng 3.8. Tình hình thực hiện các quy định trong truyền máu lâm sàng  …….  59
Bảng 3.9. Kết quả sử dụng máu tại hai bệnh viện năm 2011  …………………….  60
Bảng 3.10. Xếp loại ca bệnh đƣợc truyền máu theo số đơn vị đã truyền  …….  60
Bảng 3.11. So sánh kết quả nhận chế phẩm máu năm 2011 và 2013  ………….  64
Bảng 3.12. Chỉ số tế bào, sinh hóa của khối hồng cầu trƣớc và sau quá trình 
lƣu trữ ở bệnh viện Phú Quốc  ……………………………………………………………….  65
Bảng 3.13. Kết quả kiểm tra tay nghề nhân viên thực hiện quy trình phát máu
………………………………………………………………………………………………………….  68
Bảng 3.14. Kết quả đánh giá tay nghề điều dƣỡng viên về thực hành quy trình 
truyền máu lâm sàng  ……………………………………………………………………………  69
Bảng 3.15. So sánh kết quả thực hiện quy trình truyền máu lâm sàng sau trƣớc 
và sau can thiệp  …………………………………………………………………………………..  70
Bảng 3.16. So sánh kết quả nhận và sử dụng chế phẩm máu từ đất liền năm 
2011 và 2013  ………………………………………………………………………………………  71 
v
Bảng 3.17. Tỷ lệ % khối hồng cầu sử dụng theo nhóm máu  ……………………..  72
Bảng 3.18. Tỷ lệ % đối tƣợng nghiên cứu biết về lực lƣợng hiến máu dự bị
tại đảo  ………………………………………………………………………………………………..  75
Bảng 3.19. Quan điểm của đối tƣợng nghiên cứu về xây dựng lực lƣợng hiến 
máu dự bị  ……………………………………………………………………………………………  76
Bảng 3.20. Kết quả tuyển chọn và quản lý ngƣời hiến máu dự bị  ………………  78
Bảng 3.21. Đặc trƣng nhân khẩu học của ngƣời hiến máu dự bị  ………………..  79
Bảng 3.22. Tỷ lệ % ngƣời hiến máu dự bị theo nhóm máu  ……………………….  79
Bảng 3.23. Ƣớc tính chi phí quản lý và duy trì lực lƣợng hiến máu dự bị  …..  80
Bảng 3.24. Kết quả khảo sát một số chỉ số hồng cầu của ngƣời hiến máu dự bị
………………………………………………………………………………………………………….  81
Bảng 3.25. Kết quả sàng lọc định kỳ virus lây truyền qua đƣờng máu  ……….  82
Bảng 3.26. Kết quả thực hiện báo động thử và diễn tập quy trình tiếp nhận 
máu cấp cứu từ ngƣời hiến máu dự bị…………………………………………………….  83
Bảng 3.27. Kết quả huy động thực tế ngƣời hiến máu dự bị  ……………………..  84
Bảng 3.28. Kết quả xét nghiệm sàng lọc máu của ngƣời hiến máu dự bị  ……  84
Bảng 3.29. So sánh kết quả thực hiện quy trình truyền máu toàn phần tại 
bệnh viện Phú Quốc năm 2011 và 2013  …………………………………………………  85
Bảng 3.30. Tỷ lệ bệnh nhân sử dụng máu toàn phần theo nhóm máu  …………  85
Bảng 4.1. So sánh tỷ lệ sử dụng máu theo nhóm máu với nghiên cứu khác  ..  95
Bảng 4.2. So sánh một số chỉ số sinh hóa của khối hồng cầu sau thời gian bảo 
quản tại Phú Quốc với nghiên cứu khác  ……………………………………………….  101
Bảng 4.3. Kết quả sử dụng máu tại Phú Quốc 2009-2013   ………………………  108
Bảng 4.4. So sánh chỉ số hồng cầu của ngƣời hiến máu dự bị so với nghiên 
cứu khác  …………………………………………………………………………………………..  115 
vi
Bảng 4.5. So sánh kết quả sàng lọc virus lây truyền qua đƣờng máu ở ngƣời 
hiến máu dự bị với một số nghiên cứu khác  ………………………………………….  117
Bảng 4.6. Kết quả huy động hiến máu dự bị so với nghiên cứu khác  ……….  120
CÁC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN
1.  Ngô  Mạnh Quân,  Nguyễn  Văn  Nhữ, Đặng  Thanh  Hải, Nguyễn  Đức Phát, Bùi Thị  Mai An, Nguyễn Anh Trí (2013). Nghiên cứu thực trạng nhận thức, thái độ  và hành vi về  hiến máu dự  bị  ở  ngƣời dân tại huyện đảo Phú Quốc và Cát Hải.  Tạp chí Y  học Thành phố Hồ  Chí Minh, tập 17, phụ bản số 5/2013, 103-107.
2.  Ngô Mạnh Quân,  Nguyễn Đức Phát, Nguyễn Văn Dũng, Nguyễn ThịLoan, Lê Thanh Hằng, Bùi Thị  Mai An, Nguyễn Anh Trí (2014). Đảm bảo cung cấp máu và sử  dụng máu tại Bệnh viện đa khoa huyện Phú Quốc 5 năm 2009  –  2013.  Tạp chí Y học thực hành, số  5 (916) 2014, 
79-81.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1.  Andreas Pape, Peter Stein, Oliver Horn et all (2009). Clinical evidence of blood transfusion effectiveness.  Blood Transfusion., 2009  October; 7(4), 250–258. .
2.  Đỗ  Trung Phấn (2000). An toàn truyền máu. NXB Khoa học kỹ  thuật, Hà Nội.
3.  Tổ chức Y tế Thế giới (2011). Sử dụng máu lâm sàng trong Nội khoa, Sản khoa,  Nhi  khoa,  Phẫu  thuật,  Gây  mê,  Chấn thƣơng  và  Bỏng. NXB  Lao động, 8, 12-13, 102-115,198-227.
4.  World Health Organization (2010). Design Guidelines for Blood Centres, ISBN 978 92 9061 319 0, WHO Library Cataloguing in Publication Data.
5.  The Lancet (2007). Improving blood safety worldwide, Vol 370 August 4, 2007, 361.
6.  Jeroen  Beliën,  Hein  Forcé  (2012).  Supply  chain  management  of  blood products: A literature review. European Journal of Operational Research, Volume 217, Pages 1–16.
7.  World  Health  Organization  (2008).  Universal  Access  to  Safe  Blood Transfusion,  Scaling  Up  the  Implementation  of  the  WHO  Strategy  for Blood  Safety  and  Availability  for  Improving  Patient  Health  and  Saving Lives. WHO Global Strategic Plan 2008–2015.
8.  P.Q. Vinh (2007). Centralization of blood centres in developing countries and Vietnam. Vox Sanguinis, Volume 2, Issue 2, November 2007, 41-45.
9.  Carden  R,  DelliFraine  JL  (2005).  An  examination  of  blood  center structure  and  hospital  customer  satisfaction:  what  can  centralized  and decentralized  blood  centers  learn  from  each  other?  Health  Mark  2005. 22(3), 21-42.
10. Bùi Thị  Mai An, Nguyễn Anh Trí (2009). Khảo sát nhóm máu hệ  ABO, Rh (D) và tình hình nhiễm virus viêm gan B của ngƣời dân tại đảo Bình Ba, Khánh Hòa để  xây dựng lực lƣợng hiến máu dự  bị.  Tạp chí Nghiên cứu Y học, số 4 tập 63, 82-85.
11. Ngô Mạnh Quân, Nguyễn Anh Trí, Phạm Tuấn Dƣơng (2012). Đảm bảo cung cấp máu an toàn cho vùng sâu, vùng xa, biên giới, hải đảo.  Một sốchuyên đề Huyết học – Truyền máu, Tập IV, 85 – 94.
12.  Jean  C.E.  (2001).  WHO  strategies  for  safe  blood  transfusion,  The  11th regional  Western  Pacific  congress  international  society  of  blood transfusion. Chinese journal of blood transfusion 14, 39-42.
13.  Ausralia Blood Service (2007). Principles For The Provision Of Blood To Rural And Remote Communities Via Emergency Donor Panels.
14.  Malsby R , Frizzi J, Ray P, Raff J. (2005). Walking donor transfusion in a far forward environment. South Med J. 2005 Aug;  , 98(8): 809-810.
15. Ban chỉ  đạo quốc gia về  y tế  biển đảo (2013). Sự  cần thiết của đề  án và căn  cứ  xây  dựng  đề  án  y  tế  biển  đảo.  Hội  nghị  triển  khai  Đề  án  “phát triển y tế biển ,đảo Việt Nam đến năm 2020”, Hà Nội, 4/2013, 4-6.
16. Nguyễn Trƣờng Sơn (2014). Thực trạng và chiến lược phát triển y học và y tế  biển Việt Nam đến 2020, tầm nhìn đến 2030. Tài liệu Hội nghị  đảm bảo an toàn truyền máu và xây dựng lực lƣợng hiến máu dự  bị  cho vùng học – Truyền máuTrung ƣơng – Viện Y học Biển Việt Nam, 13-21.
17. Đỗ Trung Phấn (2012). Truyền máu hiện đại – cập nhật và ứng dụng trong điều trị  bệnh, Chƣơng XII.  Truyền máu lâm sàng. NXB Giáo dục, 473  –515.
18.  World  Health  Organization  (2002).  Report  of  Workshop  on  Nationally Coordinated Blood Transfusion Services, Australia.
19. Đỗ  Trung Phấn (2006). Thành tựu Truyền máu thế  kỷ  XX và những tiến bộ  về  Truyền máu tại Việt Nam.  Một số  chuyên đề  Huyết học  –  Truyền máu. NXB Y học, Tập II, 65 – 76. 
20.  Đỗ  Trung Phấn, Ngô Mạnh Quân, Nguyễn Anh Trí (2012). Quá trình phát triển, những kết quả và giá trị của công tác vận động hiến máu tình nguyện ở Việt Nam. Một số chuyên đề Huyết học – Truyền máu, Tập IV, 23-31.
21. Nguyễn Anh Trí (2012). Chuyên khoa Huyết học  –  Truyền máu, 10 năm nhìn  lại  và  hƣớng  tới  tƣơng  lai.  Một  số  chuyên  đề  Huyết  học  –  Truyền máu, Tập IV, 9-22.
22.  Klein  HG  (2010).  How  safe  is  blood,  really?  Biologicals,  No  38, 15/1/2010.
23. Bùi Thị  Mai An (2004). Các biện pháp bảo đảm an toàn truyền máu. Một số chuyên đề Huyết học – Truyền máu. NXB Y học Tập 1, tr.230-237.
24. WHO  BCT/01.03  (2000). Stories  and  souvenirs  from  World  Health  day 
2000  together  with  useful  informational  blood  safety.  Safe  blood  starts with me! Blood saves lives!, 20-107.
25. Nguyễn  Ngọc  Minh  (2006).  Sàng  lọc  ngƣời  cho  máu  về  các  tác  nhân “Khủng bố  sinh học”: nhiều vấn đề  chƣađƣợc giả  quyết.  Một số  chuyên đề Huyết học – Truyền máu. NXB Y học, Tập II, 125 – 130.
26. Nguyễn Anh Trí (2004). An toàn truyền máu và các biện pháp để bảo đảm máu an toàn. Một số chuyên đề Huyết học – Truyền máu NXB Y học, Tập 2, tr.87-100.
27. Tổ  chức Y tế  Thế  giới  (2011). Cho máu an toàn. NXB Lao động, Hà Nội, Tập 1, 32-33, 35-51, 69-83.
28.  Susan  J  Neuhaus,  Ken  Wishaw,  Charles  Lelkens  (2010).  Australian experience with frozen blood products on military operations.  MJA 2010, 192 (4), 203-205.
29. Ngô Mạnh Quân, Nguyễn Đức Thuận, Trần Ngọc Quế và cộng sự  (2010). Tự  sàng lọc với an toàn truyền máu.  Một số  chuyên đề  Huyết học  –  TM. NXB Y học, tập III, 72-82. 
30.  World  Health  Organization  (2013).  Towards  Self-Sufficiency  in  Safe Blood  and  Blood  Products  based  on Voluntary  Non-Remunerated Donation, Global Status 2013.
31. C.  Prowse  (2006).  Controlling  the  blood-born  spread  of  human  prion disease. Vox Sanguinis, Volume 1, number 1, September 2006, 21-25.
32. Zimrin AB, Hess JR (2007). Blood donors and the challenges in supplying blood products and factor concentrates. Surgery142 (4), 15-9.
33.  Germain  M,  Goldman  M  (2002).  Blood  donor  selection  and  screening: strategies to reduce recipient risk. PubMed, 9(5), Sep-Oct, 406-10.
34.  International Federation  of Red Cross and Red Crescent Societies (2002). Recruiting  Voluntary,  Non-Remunerated  Blood  Donors.  Making  a difference. Geneva, CH-1211, 19.
35. A.  Farrugia  (2006).  Globalization  and  Blood  Safety.  Vox  Sanguinis, Volume 1, number 1, 25-33.
36. World  Health  Organization  (2010).  Aide-Memoire  for  National  Blood Programmes,  Quality  Systemsfor  Blood  Safety,  Department  of  Blood Safety and Clinical Technology.
37. J.C.  Emmanuel  (2008).  Transfusion  in  resource-limited  countries.  Vox Sanguinis, Volume 3, number 1, June 2008, 13-18.
38.  World Health Organization (2010). Biregional Workshop on Blood Donor Management. Ha Noi, Viet Nam, 14–16 June 2010.
39.  Paul  J  Schmidt  (2002).  Blood  and  Disaster  –  Supply  and  Demands.  New England Journal of Medecine, Vol. 346, No 8,  February 21, 2002, 617 –  620.
40.  Global Consultation, World HealthOrganization (2009). 100% Voluntary Non–Remunerated Donation of Blood and Blood Components.
41. World  Health  Organization  (2005).  Aide-memoire  for  National  Blood Programs. 
42.  Viện Huyết học  –  Truyền máu TW (2011).  Cẩm nang vận động hiến máu tình nguyện, Published, Nhà xuất bản Y học, Hà Nội, 31-39, 41-54.
43.  Nguyễn Anh Trí,  Ngô Mạnh Quân, Nguyễn Văn Nhữ  và cộng sự  (2011). Xây dựng lực lƣợng hiến máu dự bị thực chất, hiệu quả và bền vững tại cộng đồng. Tạp chí y học Việt Nam, tập 388, số đặc biệt tháng 12/2011, 65-69.
44.  Queensland  Blood  Management  Program  (2009).  Management Framework for Emergency Donor Panels.
45.  World  Health  Organization  (2007).  Management  of  National  Blood 
Programmes,  Workshop  Report,  Published3-7  September  2007, 
Singapore, 12-13.
46.  Paul D Mintz, Ed. (2012).  Emergency Transfusion. Transfusion Therapy 
Clinical Principles And Practice.
47. Frederick  Matheu  (2014).  Cập  nhật  chƣơng  trình  truyền  máu  US PACOM. Hội nghị An toàn truyền máu. Cục Quân Y, Bộ Quốc Phòng, Đà Nẵng tháng 3/2014, 26-41.
48. K.V. Ramani, Dileep V. Mavalankar, Dipti Govil (2009). Study of Bloodtransfusion Services in Maharashtra and GujaratStates, India.  Journal of 
Health, Population, and Nutrition, Apr 2009; 27(2), 259–270.
49. Trƣơng Thị  Kim Dung (2013). Lƣu trữ  và bảo quả  hồng cầu.  Tạp chí Y học Thành phố Hồ Chí Minh, Tập 17, Số 5, năm 2013, 37-43.
50. Tổ  chức Y tế  Thế  giới (2011). Phản ứng hòa hợp và cấp phát máu.  Huyết thanh học nhóm máu. NXB Lao động, Hà Nội, 42, 50-51, 60-73.
51.  Ban chỉ  đạo quốc gia vận động hiến máu tình nguyện (2012). Kết quả  công tác  vận  động  hiến  máu  tình  nguyện  toàn  quốc  giai  đoạn  2008-2011  và phƣơng hƣớng, nhiệm vụ  giai đoạn 2012-2015. Hội nghị  toàn quốc tổng kết công tác  vận động hiến máu tình nguyện toàn quốc giai đoạn 2008-2011 và phương hướng, nhiệm vụ giai đoạn 2012-2015, Hà Nội 3/2012. 2-9. 
52.  Daryl j. et all (2009). Red Blood Cell Storage Lesion. Bosnian Journal Of Basic Medical Sciences 2009, 9 (SUPPLEMENT 1), 21-26.
53. Đỗ  Trung Phấn (2012). Cập nhật các biến đổi hệ  proteome màng HC và sự  hình thành các vi bọng nƣớc (microvesicles) trên bề  mặt HC máu bảo quản.  Một số  chuyên đề  huyết học-  Truyền máu tập IV, Nhà xuất bản y 
học, 2012, 64-75.
54. Patrick  Burger,  Herbert  Korsten,  Arthur  J.  Verhoeven  et  all  (2012). Collection  and  storage  of  erythrocytes  with  anticoagulant  and  additive solution with a physiological pH. .  Red cell storage, lesion and clearance. Faculty of Medicine, University of Amsterdam.
55. Nguyễn Anh Trí (2014). Đảm bảo an toàn truyền máu cho vùng sâu, vùng xa, biên giới, hải đảo. Hội nghị  đảm bảo an toàn truyền máu và xây dựng lực lượng hiến máu dự  bị  cho vùng sâu, vùng xa, biên giới, hải đảo. Viện Huyết học-Truyền máu TW  –  Viện Y học Biển Việt Nam,  Phú Quốc tháng 4/2014. 2-12.
56.  World Health Organization (2008).  The clinical use of blood, handbook. WHO/BTS/99.3.
57.  Sanjeev  Sharma, Poonam  Sharma,  Lisa  N. Tyler  (2011). Transfusion  of Blood  and  Blood  Products:  Indications  and  Complications.  Ameriacan Family Physician, 2011 Mar 15; 83 (6), 719-724.
58.  Williams  Hematology  Chapter  140:  preservation  and  clinical  use  of erythrocytes and whole blood. Preservation and Storage of Blood.
59.  National  Blood  Center  Malaysia  (2010).  Guidelines  for  rational  use  of blood and blood products. Yasamin Ayob.
60. Bộ  Y  tế  (2013).  Thông  tư  hướng  dẫn  hoạt  động  truyền  máu  Số: 26/2013/TT- BYT ngày 16 tháng 9 năm 2013.
61.  European commitee on blood transfusion (2007).  The Collection, testing and use of blood and blood components in Europe, 2007 report, 12-13. 
62. Phạm Tuấn Dƣơng (2010). Quản lý chất lƣợng dịch vụ  truyền máu-  suy nghĩ và hành động. Một số chuyên đề Huyết học – Truyền máu tập 3, NXB Y học 2013. 26-36.
63.  Trần Văn Bình (2006 ). Kiểm tra và đảm bảo chất lƣợng trong các cơ sởtruyền máu. Một số chuyên đề Huyết học – Truyền máu. tập II, NXB Y học.
64.  Nguyễn Ngọc Minh (2007). Các biện pháp đảm bảo chất lƣợng lƣu trữ  và phát máu.  Bài giảng Huyết học  –  Truyền máu, sau đại học. NXB Y học, 733.
65.  World  Health  Organization  (2010).  Safety  And  Quality  Of  Blood Products, Sixty-Third World Health Assembly, Availability. Report by the Secretariat, 25 March 2010.
66. Tổ  chức Y tế  Thế  giới (2011). Quy trình làm việc chuẩn.  Hướng dẫn và nguyên tắc thực hành truyền máu an toàn NXB Lao động, Hà Nội, 40-43.
67. Bộ  Y  tế  (2013).  Đề  án  “Phát  triển  y  tế  Biển  đảo  đến  năm  2020”,  Ban hành  theo  quyết  định  số  317/QĐ-TTg  của  Thủ  tƣớng  Chính  phủ  ngày 07/2/2013.
68. Thủ tƣớng Chính phủ  (2013). Quyết định phê duyệt đề  án “phát triển y tếbiển, đảo việt nam đến năm 2020”, Số: 317/QĐ-TTg tháng 02 năm 2013.
69. Nguyễn Anh Trí (2006). Mô hình cung cấp máu tập trung từ  ngân hàng máu khu vực đến các bệnh viện. Một số  chuyên đề  Huyết học –  TM.  NXB Y học, Tập 2.
70. Phạm Tuấn Dƣơng (2014). Tình hình cung cấp  –  sử  dụng máu năm 2013, định  hƣớng  2014  và  giai  đoạn  tiếp  theo.  Hội  nghị  giao  ban  các  cơ  sởtruyền máu mở  rộng và xây dựng ch   tiêu máu giai đoạn 2016-2020, Phú 
Quốc tháng 4/2014. 1-14.
71. Nguyễn Trƣờng Sơn, Lê Hoàng Oanh, Tô Phƣớc Hải và cộng sự  (2011). Một số  nhận xét truyền máu trong 24 giờ đầu tiên trên bệnh nhân đa chấn thƣơng tại Bệnh viện Chợ  Rẫy.  Tạp chí Y học Thành phố  Hồ  Chí Minh, Chuyên đề Truyền máu – Huyết học, tập 15, số 4 năm 2011, 239-248. 
72. Bộ Y tế (2007). Quy chế Truyền máu 2007. NXB Y học, Hà Nội.
73.  Viện Huyết học  –  Truyền máu TW (2009).  Báo cáo kết quả  kiểm tra thực hiện an toàn truyền máu tại Hải Phòng và khảo sát xây dựng lực lượng hiến máu dự bị tại Huyện Cát Hải-Hải Phòng. 6-7.
74.  Viện Huyết học – Truyền máu TW (2010). Báo cáo kết quả khảo sát về an toàn truyền máu tại Kiên Giang, Phú Quốc, 4-6.
75.  New  York  State  Council  on  Human  Blood  and  Transfusion  Services (2008). Guideline for Remote Blood Storage. First Edition.
76.  Perera  G,  Hyam  C,  Taylor  C,  Chapman  JF  (2009).  Hospital  blood inventory  practice:  the  factors  affecting  stock  level  and  wastage .Transfusion Medicine Reviews, 19(2), 99-104.
77.  Sebastian  H.W.  Stanger,  Nicola  Yates,  Richard  Wilding,  Sue  Cotton (2012).  Blood  Inventory  Management:  Hospital  Best  Practice. Transfusion Medicine Reviews, Volume 26, 153-163.
78. Đỗ  Trung  Phấn  (2004).  Một  số  chỉ  số  huyết  học  ngƣời  Việt  Nam  bình thƣờng giai đoạn 1995-2000. Bài giảng Huyết học  –  Truyền máu. NXB Y học, 332-333.
79. Trƣờng  Đại  học  Y  Hà  Nội  (2006  ).  Phƣơng  pháp  nghiên  cứu  khoa  học trong y học và sức khỏe cộng đồng. Nhà xuất bản Y học.
80.  Viện  Huyết  học-Truyền  máu  Trung  ƣơng  (2005).  “Kỹ  thuật  định  nhóm máu ABO và phát máu an toàn”. Kỹ thuật xét nghiệm Huyết học – Truyền máu ứng dụng trong lâm sàng. Nhà xuất bản Y học, Hà Nội, 263-276.
81.  Trần  Ngọc  Quế,  Bùi  Thị  Mai  An,  Nguyễn  Anh  Trí  (2012).  Nhóm  máu hiếm và vấn đề  cung cấp máu hiếm cho điều trị  trên thế  giới và  ở  Việt Nam. Một số chuyên đề Huyết học – Truyền máu, Tập IV, 75-85.
82. Nguyễn Văn Nhữ, Ngô Mạnh Quân, Nguyễn Xuân Thái, Nguyễn Anh Trí (2011). Các phƣơng pháp phân loại đối tƣợng hiến máu. Y học Việt Nam, tập 388, số tháng 12/2011, 52-59. 
83. Phạm Quang Vinh (2010). Ngƣời cho máu nguy cơ thấp.  Một số  chuyên đề Huyết học  – Truyền máu, tập IV, NXB Y học, 95-101.
84. Tổ chức Y tế thế giới (WHO) (2001). Cho máu an toàn, NXB Y học.
85. Nguyễn Đức Thuận, Ngô Mạnh Quân (2008). Can thiệp chuyển đổi hành vi  trong  vận  động  hiến  máu  tình  nguyện.  Tạp  chí  Y  học  Việt  Nam,  Số2/2008, 89-98.
86. Nguyễn Đức Thuận, Trần Quốc Hùng, Lê Trung Dũng và cộng sự (2011). Thực trạng nhận thức, thái độ và hành vi về hiến máu tình nguyện ở ngƣời hiến máu dự  bị  tại Hà Nội.  Tạp chí y học Việt Nam, tập 388, số  đặc biệt tháng 12/2011, 127-133.
87. Ngô  Mạnh  Quân,  Nguyễn  Văn  Nhữ,  Nguyễn  Đức  Thuận  (2010).  Nhận thức, thái độ  và hành vi về  hiến máu tình nguyện  ở  ngƣời đăng ký hiến máu dự  bị  tại một số vùng đảo. Y học Việt Nam, số  2/2010, tháng 9/2010, 422-427.
88. Phan Hữu Quang, Phạm Tuấn Dƣơng, Trần Thị  Thủy, Nguyễn Anh Trí (2011). Đánh giá hiện trạng và mức độ  cải thiện chất lƣợng xét nghiệm phát máu tại một số  cơ sở  truyền máu ở  Hà Nội năm 2011.  Tạp chí Y học Việt Nam, số tháng 8/2012, 399-406.
89. Nguyễn Triệu Vân, Ngô Huy Minh (2012). Thực trạng xét nghiệm an toàn truyền máu tại một số  bệnh viện năm 2010.  Tạp chí Y học Việt Nam, sốtháng 8/2013, 498-503.
90.  Murphy M. F., S.Brunskill, C.Dorrée, D. Roberts et C. Hyde (2008). How to  further  deverlop  the  evidence  base  for  tranfusion  medicine.  Vox Sanguinis, Volume 3, number 1, June 2008, 45-47.
91. Hoàng Văn Phóng, Phạm Thị Thùy Nhung, Lê Thị Hòa (2012). Bƣớc đầu nghiên  cứu  hiệu  quả  của  phản  ứng  hòa  hợp  có  sử  dụng  kháng  globulin ngƣời tại Bệnh viện hữu nghị Việt – Tiệp từ 1/2011-7/2011. Tạp chí Y học Việt Nam, số tháng 8/2013, 535-541. 
92.  Trần Văn Lƣợng, Tôn Nữ  Mỹ  Hạnh, Nguyễn Thị  Tuyết Trâm và cộng sự(2012). Tình hình chỉ định truyền máu, sử dụng máu và chế phẩm máu tại Bệnh  viện  Trung  ƣơng  Huế.  Tạp  chí Y  học  Việt  Nam, số  tháng 8/2012, 
511-518.
93.  European Directorate for the Quality of Medicines & HealthCare (2011). Standards  for  blood  component  preparation,  storage  and  distribution. Guide to Preparation, Use and Quality Assurance of Blood Components; 
Recommendation No.R (95) 15; 16th Edition, 219-220.
94. Mai Văn Tƣ (2003). Nghiên cứu tình hình bảo quản, sử  dụng máu và chếphẩm máu của Viện Huyết học  –  Truyền máu Trung ƣơng tại hai cơ sởđiều trị. Luận văn thạc sỹ y học Trường Đại học Y Hà Nội 2003.
95.  Rajendra Prasad (2010). Serial assessment of biochemical parameters of 
red cell preparations to evaluate safety for n eonatal transfusions.  Indian J Med Res 132. December 2010, 715 – 720.
96. Nguyễn  Huy  Thạch,  Nguyễn  Thị  Thanh,  Phùng  Thị  Tú  (2010).  Nghiên cứu  sàng  lọc  kháng  thể  bất  thƣờng  hệ  hồng  cầu  tại  bệnh  viện  đa  khoa Thanh Hóa năm 2010. Y học Việt Nam, Số 2 năm 2010, 418-422.
97. Nguyễn Kiều Giang, Vũ Bích Vân, Cao Minh Phƣơng và cộng sự  (2010). Nghiên cứu sàng lọc kháng thể  bất thƣờng hệ  hồng cầu tại bệnh viện đa khoa  Trung  ƣơng  Thái  Nguyên  năm  2010.  Y  học  Việt  Nam,  Số  2  năm 2010, 487-491.
98. Nguyễn Thị  Tuyết Trâm, Nguyễn Duy Thăng, Trần Văn Lƣợng và cộng sự  (2013). Khảo sát kháng thể  bất thƣờng kháng hồng cầu bằng phản ứng hòa hợp tại Khoa Huyết học Lâm sàng, Bệnh viện Trung ƣơng Huế.  Tạp chí Y học Thành phố Hồ Chí Minh, tập 17, số 5/2013, 58-63.
99. Bùi  Thị  Mai  An,  Nguyễn  Anh  Hùng  (2012).  Nghiên  cứu  Kết  quả  xét nghiệm hòa hợp có sử  dụng kháng globulin cho bệnh nhân bệnh máu tại Viện Huyết học-Truyền máu trung ƣơng 2009-2010.  Tạp chí Y học Việt Nam, tập 396, 489-492. 
100.  Trần Tuấn Nga (2014). Thực trạng công tác an toàn truyền máu tại Bệnh viện Quân Y 354.  Hội nghị  an toàn truyền máu, Đà Nẵng tháng 3/2014, 19-25.
101. Ngô  Mạnh  Quân,  Nguyễn  Đức  Phát,  Nguyễn  Văn  Dũng,  Nguyễn  Thị
Loan, Lê Thanh Hằng, Bùi Thị  Mai An, Nguyễn Anh Trí (2014). Đảm bảo  cung cấp máu và sử  dụng máu tại Bệnh viện đa khoa Phú Quốc 5 năm 2009-2013. Y học thực hành, Số 5 (917) 2014, 49-51.
102. Đỗ  Trung  Phấn  (2012).  Cấu  trúc  và  nội  dung  hoạt  động  của  dịch  vụtruyền máu.  Truyền máu hiện đại  –  cập nhật và  ứng dụng trong điều trịbệnh. NXB Giáo dục, 473 – 476.
103. Nguyễn  Đức  Thuận,  Ngô  Mạnh  Quân,  Nguyễn  Văn  Nhữ  và  cộng  sự(2011). Nghiên cứu các yếu tố tác động tới hành vi hiến máu nhắc lại ở ngƣời đã hiến máu tình nguyện  tháng 12/2011, 154-160.  Tạp chí y học Việt Nam, tập 388, số đặc biệt tháng 12/2011, 154-160.
104. Nguyễn Anh Trí, Bùi Thị Mai An, Phạm Quang Vinh và cộng sự (2010). Khảo sát nhóm máu hệ ABO, Rh(D) của ngƣời dân tại một số huyện đảo để xây dựng lực lƣợng hiến máu dự bị. Y học Việt Nam, số 2/2010, tháng 9/2010, 400-404.
105. Nguyễn Đức Quân (2014).  Đảm bảo an toàn truyền máu tại huyện đảo Bạch  Long  Vĩ.  Tài  liệu  Hội  nghị  đảm  bảo  an  toàn  truyền  máu  và  xây dựng lực lƣợng hiến máu dự bị cho vùng sâu, vùng xa, biên giới, hải đảo, Phú Quốc, tháng 4 năm 2014, Viện Huyết học – Truyền máu Trung ƣơng – Viện Y học Biển Việt Nam, 48-55.
106. Đỗ  Trung Phấn, Trần Văn Bé, Nguyễn Anh Trí và cộng sự  (2003). “Các 
giá trị  sinh học về  tế  bào máu ngoại vi”.  Các giá trị  sinh học người Việt 
Nam bình thường thập kỷ 90, thế kỷ XX. Nhà xuất bản Y học, 74-75.
107. Nguyễn Thế Tùng, Nguyễn Khánh Hội (2010). Nghiên cứu một số chỉ số huyết học và sàng lọc các bệnh lây qua đƣờng truyền máu  ở  ngƣời hiến máu tình nguyện, chuyên nghiệp tại Bệnh viện 103. Y học Việt Nam, Số2 năm 2010, 491-496.
108.  Nguyễn Thị  Thu Hiền, Hoàng Văn Phóng (2012). Kết quả  sàng lọc bệnh nhiễm trùng lây qua đƣờng truyền máu  ở  ngƣời hiến máu tại Hải Phòng (2009-2011). Y học Việt Nam tập 396 – Số đặc biệt tháng 8/2012, 280-285.
109. Bạch Khánh Hòa, Phạm Tuấn Dƣơng, Trần Vân Chi và cộng sự  (2012). Kết  quả  sàng  lọc  HBsAg,  kháng  thể  HCV,  kháng  nguyên-kháng  thểHIV,  Giang  mai  trên  đối  tƣợng  ngƣời  hiến  máu  tại  Viện  Huyết  học  -Truyền  máu  TW  (2009-2011).  Y  học  Việt Nam  tập  396  –  Số  đặc  biệttháng 8/2012, 441 – 445.
110. Nguyễn  Đức  Thuận,  Phạm  Xuân  Chinh,  Trần  Quốc  Hùng  và  cộng  sự(2011). Nghiên cứu đặc điểm tổ  chức hiến máu trong một số  vụ  tai nạn nghiêm  trọng và  thảm  họa  tại  Việt  Nam.  Tạp  chí  y học  Việt Nam, tập 388, số đặc biệt tháng 12/2011, 188-196.
111. Nguyễn  Anh  Trí  (2014).  Đảm  bảo  an  toàn  truyền  máu  cho  vùng  sâu, vùng xa, biên giới, hải đảo. Hội nghị đảm bảo an toàn truyền máu và xây dựng  lực  lượng  hiến  máu  dự  bị  cho  vùng  sâu,  vùng  xa,  biên  giới, hải đảo, Phú Quốc, 4/2014.  Viện Huyết học  –  Truyền máu TW-  Viện Y học Biển Việt Nam, 2-12.
112. Hồng Công Danh, Mã Thanh Tùng, Huỳnh Nghĩa (2013). Mất máu cấp trong sản khoa  –  Một vài kinh nghiệm truyền máu khối lƣợng lớn.  Tạp chí Y học Thành phố Hồ Chí Minh, tập 17, số 5/2013, 24-30.
113. Lê Vũ Anh (2009). Kết hợp đa ngành: Một điều kiện tiên quyết cho sựthành công của các chƣơng trình can thiệp y tế  công cộng.  Tạp chí Y tếcông cộng, số 12, tháng 5.2009, 52-55

 

Hy vọng sẽ giúp ích cho các bạn, cũng như mở ra con đường nghiên cứu, tiếp cận được luồng thông tin hữu ích và chính xác nhất

Leave a Comment