NGHIÊN CỨU THỰC TRẠNG VÀ HIỆU QUẢ CAN THIỆP TRUYỀN THÔNG GIÁO DỤC SỨC KHỎE ĐỐI VỚI BỆNH PHỔI TẮC NGHẼN MẠN TÍNH

NGHIÊN CỨU THỰC TRẠNG VÀ HIỆU QUẢ CAN THIỆP TRUYỀN THÔNG GIÁO DỤC SỨC KHỎE ĐỐI VỚI BỆNH PHỔI TẮC NGHẼN MẠN TÍNH

Luận án tiến sĩ y học NGHIÊN CỨU THỰC TRẠNG VÀ HIỆU QUẢ CAN THIỆP TRUYỀN THÔNG GIÁO DỤC SỨC KHỎE ĐỐI VỚI BỆNH PHỔI TẮC NGHẼN MẠN TÍNH TẠI XÃ KIẾN THIẾT VÀ KIỀN BÁI, THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG NĂM 2014 – 2016.Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (BPTNMT) là bệnh thường gặp và có xu hướng gia tăng do sự già đi của dân số và sự gia tăng của các yếu tố nguy cơ. Năm 1990 tử vong do BPTNMT đứng hàng thứ 6, dự báo đến năm 2020 sẽ đứng thứ 3 trong tất cả các nguyên nhân tử vong trên toàn cầu [89]. Năm 2016 trên thế giới ước tính 251 triệu người mắc BPTNMT, năm 2015 khoảng 3,17 triệu người chết vì bệnh này trong đó 90% số tử vong ở các nước có thu nhập thấp và trung bình [173].

BPTNMT thường xuất hiện sau 40 tuổi, các yếu tố nguy cơ của bệnh là do hút thuốc, ô nhiễm môi trường, nhiễm khuẩn, di truyền, tuổi cao… kèm theo tỷ lệ mắc bệnh ngày càng tăng, tiến triển kéo dài, chi phí khám và chữa bệnh cao, hậu quả của bệnh nặng nề vì thế BPTNMT thực sự là một vấn đề sức khỏe [70] [72]. Triệu chứng cơ năng chính của bệnh là khó thở, ho, khạc đờm mạn tính, các biểu hiện này rất dễ bị nhầm lẫn với các bệnh hô hấp khác.
Nhiều nghiên cứu cho thấy tỷ lệ mắc BPTNMT chưa được chẩn đoán khá cao [40] [41] [100] [122] [135]. Đo chức năng thông khí là phương pháp cơ bản để chẩn đoán BPTNMT, tất cả những người 40 tuổi trở lên có biểu hiện các triệu chứng lâm sàng trên hoặc phơi nhiễm với các yếu tố nguy cơ đều nên đi khám và đo chức năng thông khí để phát hiện bệnh [6] [17] [70] [71].
Các biện pháp can thiệp trên người mắc BPTNMT tập trung chủ yếu vào ngăn chặn các yếu tố nguy cơ, phục hồi chức năng hô hấp, dùng thuốc giãn phế quản…. Việc quản lý phòng ngừa các yếu tố nguy cơ sẽ làm giảm tỷ lệ mắc bệnh, điều trị dự phòng nhằm giảm tần suất các đợt cấp giúp người bệnh ít phải nằm viện góp phần giảm gánh nặng bệnh tật và chi phí điều trị. Ở nước ta hầu hết các đề tài nghiên cứu can thiệp trên người mắc BPTNMT được thực hiện tại các bệnh viện. Do điều kiện chưa cho phép triển khai những phòng tập có trang thiết bị hiện đại một cách rộng rãi thì tự tập thể dục, có chế2 độ ăn phù hợp và phục hồi chức năng hô hấp tại nhà là lựa chọn tốt. Kiến thức của người dân nói chung và của người bệnh nói riêng về BPTNMT còn rất hạn chế, điều này kéo theo thái độ và thực hành không đúng về BPTNMT [18]. Can thiệp truyền thông giáo dục sức khỏe nhằm mục đích nâng cao kiến thức, thái độ và thực hành cho người dân, người bệnh và nhân viên y tế để cùng phối hợp ngăn chặn căn bệnh nguy hiểm này.Trước thực trạng nhiều người bệnh chưa được chẩn đoán, kiến thức của người dân về bệnh chưa tốt nên việc khám, phát hiện chủ động và nâng cao kiến thức, thái độ và thực hành cho họ về BPTNMT là mục tiêu mà chúng tôi đang nhằm tới. Hải Phòng có nhiều vùng nông thôn trồng thuốc lào, tỷ lệ hút thuốc của người dân còn cao. Hút thuốc là yếu tố nguy cơ quan trọng nhất dẫn đến BPTNMT. Kiến Thiết là xã trồng thuốc lào lâu đời, việc trồng cây thuốc liên quan rất nhiều đến chế biến, sử dụng và bán sản phẩm. Kiền Bái là xã mà người dân ở đây chuyên canh cây lúa. Vì vậy chúng tôi chọn 2 xã vào nghiên cứu dịch tễ và kiến thức, thái độ, thực hành về BPTNMT, đồng thời chúng tôi chọn xã Kiến Thiết là địa điểm tiến hành triển khai nghiên cứu can thiệp truyền thông giáo dục sức khỏe nhằm các mục tiêu:
1. Xác định tỷ lệ mắc và các yếu tố liên quan đến bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính ở xã Kiến Thiết, huyện Tiên Lãng và xã Kiền Bái, huyện Thủy Nguyên, Hải Phòng từ tháng 10 năm 2014 đến tháng 4 năm 2015.
2. Mô tả thực trạng kiến thức, thái độ của người dân và thực hành của người bệnh về bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính tại xã Kiến Thiết và Kiền Bái từ tháng 10 năm 2014 đến tháng 4 năm 2015.
3. Đánh giá hiệu quả của truyền thông giáo dục sức khỏe đối với bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính tại xã Kiến Thiết, huyện Tiên Lãng sau một năm can thiệp

MỤC LỤC NGHIÊN CỨU THỰC TRẠNG VÀ HIỆU QUẢ CAN THIỆP TRUYỀN THÔNG GIÁO DỤC SỨC KHỎE ĐỐI VỚI BỆNH PHỔI TẮC NGHẼN MẠN TÍNH TẠI XÃ KIẾN THIẾT VÀ KIỀN BÁI, THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG NĂM 2014 – 2016
ĐẶT VẤN ĐỀ …………………………………………………………………………………. 1
Chương1:TỔNG QUAN…………………………………………………………………..3
1.1. Lịch sử và định nghĩa bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính ………………………. 3
1.2. Dịch tễ bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính …………………………………………… 4
1.2.1. Nghiên cứu dịch tễ bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính trên thế giới……… 5
1.2.2. Nghiên cứu dịch tễ bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính tại Việt Nam…….. 9
1.2.3. Tỷ lệ tử vong và gánh nặng của bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính ……. 11
1.3. Các yếu tố liên quan đến bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính ………………… 13
1.3.1. Các yếu tố ngoại sinh (yếu tố môi trường) ………………………………… 14
1.3.2. Các yếu tố nội sinh (yếu tố cơ địa) …………………………………………… 19
1.4. Triệu chứng lâm sàng, thăm dò chức năng thông khí và chẩn đoán
bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính …………………………………………………………… 20
1.4.1. Triệu chứng lâm sàng bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính ………………….. 20
1.4.2. Thăm dò chức năng thông khí………………………………………………….. 21
1.4.3. Chẩn đoán và đánh giá mức độ của bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.. 21
1.5. Kiến thức, thái độ, thực hành về bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính ……… 23
1.6. Can thiệp truyền thông giáo dục sức khỏe về bệnh phổi tắc nghẽn mạn
tính………………………………………………………………………………………………… 26
1.6.1. Khái niệm và khía cạnh của truyền thông giáo dục sức khỏe……….. 26
1.6.2. Truyền thông giáo dục sức khỏe về bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.. 27
Chương 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU……… 33
2.1. Đối tượng, địa điểm và thời gian nghiên cứu ……………………………….. 33
2.1.1. Đối tượng nghiên cứu……………………………………………………………… 33
2.1.2. Địa điểm nghiên cứu ………………………………………………………………. 342.1.3. Thời gian nghiên cứu ……………………………………………………………… 35
2.2. Phương pháp nghiên cứu……………………………………………………………. 35
2.2.1. Thiết kế nghiên cứu………………………………………………………………… 35
2.2.2. Cỡ mẫu nghiên cứu và kỹ thuật chọn mẫu…………………………………. 36
2.2.3. Biến số và chỉ số nghiên cứu……………………………………………………. 38
2.3. Triển khai nghiên cứu, kỹ thuật và công cụ thu thập thông tin ……….. 40
2.3.1. Cán bộ tham gia nghiên cứu…………………………………………………….. 40
2.3.2. Bộ câu hỏi……………………………………………………………………………… 41
2.3.3. Nghiên cứu dịch tễ và kiến thức, thái độ, thực hành về bệnh phổi tắc
nghẽn mạn tính……………………………………………………………………………….. 41
2.3.4. Nghiên cứu can thiệp truyền thông giáo dục sức khỏe về bệnh phổi
tắc nghẽn mạn tính ………………………………………………………………………….. 45
2.4. Sai số và khống chế sai số………………………………………………………….. 48
2.5. Xử lý số liệu …………………………………………………………………………….. 49
2.6. Đạo đức nghiên cứu ………………………………………………………………….. 50
Chương 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU……………………………………………. 52
3.1. Tỷ lệ mắc và các yếu tố liên quan đến bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính 52
3.1.1. Đặc điểm đối tượng nghiên cứu……………………………………………….. 52
3.1.2. Tỷ lệ mắc và một số yếu tố liên quan đến bệnh phổi tắc nghẽn mạn
tính………………………………………………………………………………………………… 57
3.1.3. Đặc điểm của người mắc bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính……………… 65
3.2. Kiến thức, thái độ và thực hành của đối tượng nghiên cứu về bệnh phổi
tắc nghẽn mạn tính trước can thiệp ……………………………………………………. 68
3.3. Hiệu quả can thiệp truyền thông giáo dục sức khỏe đối với bệnh phổi
tắc nghẽn mạn tính sau 1 năm can thiệp …………………………………………….. 763.3.1. Hiệu quả can thiệp đối với kiến thức và thái độ về bệnh phổi tắc
nghẽn mạn tính……………………………………………………………………………….. 76
3.3.2. Hiệu quả can thiệp đối với thực hành về bệnh phổi tắc nghẽn mạn
tính………………………………………………………………………………………………… 83
3.3.3. Hiệu quả can thiệp đối với sức khoẻ và chức năng thông khí của
người mắc bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính …………………………………………… 85
Chương 4: BÀN LUẬN………………………………………………………………….. 87
4.1. Tỷ lệ mắc và các yếu tố liên quan đến bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính 87
4.1.1. Đặc điểm của đối tượng nghiên cứu …………………………………………. 87
4.1.2. Tỷ lệ mắc bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính …………………………………… 89
4.1.3. Các yếu tố liên quan đến bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính ……………… 91
4.1.4. Đặc điểm của người mắc bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính……………… 99
4.2. Kiến thức, thái độ và thực hành về bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính…. 101
4.3. Hiệu quả truyền thông giáo dục sức khỏe đối với bệnh phổi tắc nghẽn
mạn tính sau 1 năm can thiệp………………………………………………………….. 106
4.3.1. Hiệu quả truyền thông giáo dục sức khỏe tới cải thiện kiến thức, thái
độ của người dân với bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính ………………………….. 106
4.3.2. Hiệu quả truyền thông giáo dục sức khỏe tới thực hành của người
bệnh với bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính ……………………………………………. 111
4.3.3. Hiệu quả truyền thông tới sức khỏe và chức năng hô hấp của người
bệnh mắc bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính…………………………………………… 115
4.4. Kết quả đạt được và hạn chế của nghiên cứu………………………………. 118
KẾT LUẬN …………………………………………………………………………………. 122
1. Tỷ lệ mắc và các yếu tố liên quan đến bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính . 122
2. Kiến thức, thái độ, thực hành về bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính trước can
thiệp…………………………………………………………………………………………….. 1223. Hiệu quả sau 1 năm can thiệp truyền thông giáo dục sức khỏe về bệnh
phổi tắc nghẽn mạn tính …………………………………………………………………. 123
KIẾN NGHỊ………………………………………………………………………………… 124
Tài liệu tham khảo
Phụ lục 1:Nghiên cứu dịch tễ bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính
Phụ lục 2: Phiếu điều tra KAP về bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính cho người
40 tuổi trở lên
Phụ lục 3: Phiếu phỏng vấn cho người mắc BPTNMT
Phụ lục 4: Bảng kiểm thực hành cho người mắc BPTNMT
Phụ lục 5: Phân loại mức độ tắc nghẽn đường thở và giai đoạn bệnh phổi
tắc nghẽn mạn tính
Phụ lục 6: Biến số và chỉ số nghiên cứu
Phụ lục 7: Bài truyền thông về bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính
Danh sách người bệnh mắc bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính
Giấy xác nhận nghiên cứu
Quyết định thành lập câu lạc bộ bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính
Ảnh nghiên cứuDANH MỤC BẢNG
Bảng Nội dung Trang
Bảng 1.1 Đánh giá mức độ tắc nghẽn đường thở theo GOLD 22
Bảng 3.1 Phân bố đối tượng nghiên cứu theo tuổi và giới tính 52
Bảng 3.2 Đặc điểm nghề nghiệp và học vấn của đối tượng nghiên
cứu 53
Bảng 3.3 Tình hình hút thuốc của đối tượng nghiên cứu 54
Bảng 3.4 Tình hình sử dụng chất đốt trong gia đình của đối tượng
nghiên cứu 55
Bảng 3.5 Tỷ lệ mắc bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính của đối tượng
nghiên cứu 57
Bảng 3.6 Liên quan giữa tỷ lệ mắc bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính
với giới tính của đối tượng nghiên cứu 58
Bảng 3.7 Liên quan giữa tỷ lệ mắc bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính
với nghề nghiệp của đối tượng nghiên cứu 59
Bảng 3.8 Liên quan giữa tỷ lệ mắc bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính
với hút thuốc của đối tượng nghiên cứu 60
Bảng 3.9 So sánh liên quan giữa tỷ lệ mắc bệnh phổi tắc nghẽn
mạn tính với hút riêng từng loại thuốc của đối tượng
nghiên cứu 62
Bảng 3.10 Liên quan giữa tỷ lệ mắc bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính
với tiền sử bệnh hô hấp, BMI và tiếp xúc khói bếp của
đối tượng nghiên cứu 62
Bảng 3.11 Phân tích hồi quy đa biến các yếu tố liên quan đến bệnh
phổi tắc nghẽn mạn tính của đối tượng nghiên cứu 64
Bảng 3.12 Tình trạng hút thuốc của người mắc bệnh phổi tắc
nghẽn mạn tính 65Bảng 3.13 Một số đặc điểm của người mắc bệnh phổi tắc nghẽn
mạn tính 66
Bảng 3.14 Kiến thức của đối tượng nghiên cứu về các triệu chứng
của bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính 69
Bảng 3.15 Kiến thức của đối tượng nghiên cứu về nguyên nhân
gây bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính 69
Bảng 3.16 Kiến thức của đối tượng nghiên cứu về các đặc điểm
của bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính 70
Bảng 3.17 Kiến thức về phòng bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính của
đối tượng nghiên cứu 71
Bảng 3.18 Kiến thức về thuốc giai đoạn bệnh phổi tắc nghẽn mạn
tính ổn định của đối tượng nghiên cứu 71
Bảng 3.19 Thái độ của đối tượng nghiên cứu khi biết mình mắc
bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính 72
Bảng 3.20 Thái độ của đối tượng nghiên cứu khi người thân mắc
bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính 73
Bảng 3.21 Tác hại của hút thuốc và thái độ của đối tượng nghiên
cứu khi người thân hút thuốc 73
Bảng 3.22 Kiến thức của người bệnh về các dụng cụ hít và tình
hình tư vấn về bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính 74
Bảng 3.23 Liên quan giữa các yếu tố tới kiến thức về bệnh phổi tắc
nghẽn mạn tính của đối tượng nghiên cứu 74
Bảng 3.24 Thực hành của người bệnh về bệnh phổi tắc nghẽn mạn
tính 75
Bảng 3.25 Liên quan giữa các yếu tố tới thái độ về bệnh phổi tắc
nghẽn mạn tính của đối tượng nghiên cứu 75Bảng 3.26 Kiến thức của đối tượng nghiên cứu về nguyên nhân và
triệu chứng của bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính trước và
sau can thiệp 77
Bảng 3.27 Kiến thức của đối tượng nghiên cứu về các đặc điểm
bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính trước và sau can thiệp 78
Bảng 3.28 Kiến thức của đối tượng nghiên cứu về diễn biến bệnh
phổi tắc nghẽn mạn tính trước và sau can thiệp 79
Bảng 3.29 Kiến thức của đối tượng nghiên cứu về biện pháp
phòng chống bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính trước và sau
can thiệp 79
Bảng 3.30 Kiến thức của đối tượng nghiên cứu về thuốc sử dụng
cho bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính giai đoạn ổn định
trước và sau can thiệp 80
Bảng 3.31 Thái độ của đối tượng nghiên cứu khi biết bản thân mắc
bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính trước và sau can thiệp 80
Bảng 3.32 Thái độ của đối tượng nghiên cứu khi người thân mắc
bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính và hút thuốc trước và sau
can thiệp 81
Bảng 3.33 Thực hành của người bệnh về bệnh phổi tắc nghẽn mạn
tính trước và sau can thiệp 83
Bảng 3.34 Kết quả điểm CAT, mMRC, số đợt cấp trong năm và
chức năng thông khí của người bệnh trước và sau can
thiệp 85
Bảng 3.35 Mức độ tắc nghẽn đường thở của người bệnh trước và
sau can thiệp 86
Bảng 3.36 Phân loại giai đoạn bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính trước
và sau can thiệp 86DANH MỤC HÌNH
Hình Nội dung Trang
Hình 3.1 Tình hình hút thuốc của đối tượng có và không trồng
cây thuốc 54
Hình 3.2 Tình hình mắc một số bệnh hô hấp của đối tượng
nghiên cứu 56
Hình 3.3 Các biểu hiện triệu chứng cơ năng hô hấp của đối tượng
nghiên cứu 56
Hình 3.4 Tình hình chẩn đoán của người mắc bệnh phổi tắc
nghẽn mạn tính 57
Hình 3.5 Liên quan giữa tỷ lệ mắc bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính
với tuổi của đối tượng nghiên cứu 58
Hình 3.6 Liên quan giữa tỷ lệ mắc bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính
với học vấn của đối tượng nghiên cứu 59
Hình 3.7 Liên quan giữa tỷ lệ mắc bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính
với mức độ hút thuốc chung của đối tượng nghiên cứu 60
Hình 3.8 Liên quan giữa tỷ lệ mắc bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính
với mức độ hút thuốc lào của đối tượng nghiên cứu 61
Hình 3.9 Liên quan giữa tỷ lệ mắc bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính
với mức độ hút thuốc lá của đối tượng nghiên cứu 61
Hình 3.10 Tỷ lệ mắc bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính ở đối tượng có
triệu chứng hô hấp 63
Hình 3.11 Liên quan tuổi với mức độ hút thuốc của người bệnh có
hút thuốc 63
Hình 3.12 Mức độ tắc nghẽn đường thở của người mắc bệnh phổi
tắc nghẽn mạn tính 65Hình 3.13 Mức độ tắc nghẽn đường thở và giai đoạn bệnh phổi tắc
nghẽn mạn tính của người bệnh chưa có triệu chứng
lâm sàng 67
Hình 3.14 Phân chia giai đoạn bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính theo
GOLD 2017 67
Hình 3.15 Kiến thức tốt của đối tượng nghiên cứu về bệnh phổi
tắc nghẽn mạn tính trước can thiệp 68
Hình 3.16 Kiến thức của đối tượng nghiên cứu về tên bệnh phổi
tắc nghẽn mạn tính trước can thiệp 68
Hình 3.17 Thái độ tốt của đối tượng nghiên cứu đối với bệnh phổi
tắc nghẽn mạn tính trước can thiệp 72
Hình 3.18 Kiến thức, thái độ và hiểu biết tên bệnh của đối tượng
nghiên cứu về bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính trước và
sau can thiệp 76
Hình 3.19 So sánh kiến thức tốt của người không mắc và người
mắc bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính trước và sau can
thiệp 82
Hình 3.20 So sánh thái độ tốt của người không mắc và người mắc
bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính trước và sau can thiệp 82
Hình 3.21 Tình hình hút thuốc của người bệnh trước và sau can
thiệp 84
Hình 3.22 Tình hình hút thuốc của người bệnh có hút thuốc trước
và sau can thiệp 8

Leave a Comment