Nghiên cứu tỉ lệ viêm nhiễm âm đạo – cổ tử cung qua sàng lọc tế bào học tại một số cộng đồng ở Hà Nội
Viêm âm đạo – cổ tử cung là một bệnh nhiễm trùng phụ khoa thường gặp ở nhiều nước trên thế giới, đặc biệt ở các nước đang phát triển, trong đó có Việt Nam. Đây là một bệnh không chỉ làm tổn hại đến sức khỏe, hao tổn kinh tế mà còn ảnh hưởng trầm trọng đến chất lượng sống của người phụ nữ, bởi vậy, viêm âm đạo – cổ tử cung là một vấn đề sức khỏe cộng đồng cần được quan tâm. Ở các nước phát triển, do có sự hiểu biết về vệ sinh sinh dục, vệ sinh tình dục, sự ô nhiễm môi trường đã được khống chế ở mức độ nhất định nên viêm âm đạo – cổ tử cung không vượt quá tỷ lệ 15% – 20%, còn lại chủ yếu là các bệnh lây truyền qua đường tình dục [61], [63], [64].
Ở Việt nam, tình trạng ô nhiễm môi trường có chiều hướng gia tăng mạnh, sự hiểu biết về sức khỏe phụ nữ còn nhiều hạn chế nên tỷ lệ viêm âm đạo – cổ tử cung lên tới 60 – 80% ở cộng đồng và 80 – 90% ở những phụ nữ đến khám phụ khoa tại bệnh viện [1], [8], [30], [32], [46]. Mặc dù bệnh thường gặp và có khi để lại những hậu quả rất xấu cho người bệnh (viêm nội mạc tử cung, viêm phần phụ, chửa ngoài tử cung, vô sinh, ung thư cổ tử cung…) nhưng lại chưa được chú ý một cách đúng mức vì bệnh không gây ra các triệu chứng rầm rộ để người bệnh phải đi khám bệnh. Việc chẩn đoán, điều trị viêm nhiễm âm đạo – cổ tử cung hầu như chỉ thực hiện được ở những phụ nữ đến khám tại các cơ sở y tế với các triệu chứng lâm sàng: đau bụng dưới, ra khí hư nhiều, hôi, ngứa, rát âm đạo. Trong nhiều trường hợp, việc điều trị tại y tế tuyến cơ sở vẫn có tính chung chung (do không có điều kiện làm xét nghiệm vi khuẩn, xét nghiệm tế bào học) hoặc bệnh nhân tự điều trị bằng kháng sinh uống hay thuốc đặt âm đạo mà không căn cứ vào nguyên nhân gây bệnh nên hiệu quả chưa cao và tình trạng kháng thuốc ngày càng phổ biến.
Nhằm hạn chế tỷ lệ mắc bệnh và biến chứng do viêm âm đạo – cổ tử cung gây ra, phải có sự phối hợp nhiều biện pháp nằm trong một chương trình chăm sóc sức khỏe ban đầu (Primary health care) mà một trong những giải pháp hữu hiệu là phát hiện sớm và điều trị ngay tại cộng đồng [68]. Các phương pháp lâm sàng, soi cổ tử cung, vi sinh, kể cả chẩn đoán huyết thanh đã bộc lộ nhiều yếu điểm trong sàng lọc tại cộng đồng như: khó phát hiện các tổn thương ở mức độ nhẹ, thời gian kéo dài, kỹ thuật phức tạp, đắt tiền. Xét nghiệm tế bào học âm đạo – cổ tử cung là phương pháp mũi nhọn để phát hiện bệnh, không chỉ các tổn thương viêm mà cả các tổn thương tiền ung thư, ung thư đã được y giới toàn cầu thừa nhận từ nhiều thập niên qua do nó thoả mãn được các điều kiện: độ nhậy, độ tin cậy cao, xác định được mức độ, nguyên nhân gây viêm, tiết kiệm thời gian, kinh phí và có thể lặp lại nhiều lần [52], [56], [57], [58], [60]. Ở các nước phát triển, xét nghiệm sàng lọc tế bào âm đạo – cổ tử cung được tiến hành chủ động định kỳ, hàng loạt cho phụ nữ trong diện từ 30 – 50 tuổi. Ở Việt nam, việc xét nghiệm tế bào học âm đạo- cổ tử cung tại cộng đồng được tiến hành từ thập niên 80 trên một số cộng đồng thuộc khu vực nông thôn miền Bắc, miền Nam [8], [30], [40], [41], [42], [47]. Những công trình này đề cập đến các bệnh nhiễm trùng đường sinh dục dưới ở phụ nữ song hầu hết đều tập trung chính vào việc phát hiện sớm ung thư cổ tử cung [8], [40], [41], [42], [47]. Những công trình nghiên cứu về tỉ lệ mắc các bệnh nhiễm trùng âm đạo – cổ tử cung ở cộng đồng nội ngoại thành Hà Nội cũng như phân tích mối liên quan giữa tỷ lệ mắc bệnh với một số yếu tố nguy cơ còn ít được đề cập tới. Xuất phát từ những lý do trên, chúng tôi thực hiện đề tài: “Nghiên cứu tỉ lệ viêm nhiễm âm đạo – cổ tử cung qua sàng lọc tế bào học tại một số cộng đồng ở Hà Nội” nhằm các mục tiêu sau:
1. Xác định tỉ lệ viêm âm đạo – cổ tử cung qua sàng lọc tế bào học phụ khoa tại một số cộng đồng ở Hà Nội.
2. Phân tích mối liên quan của viêm âm đạo – cổ tử cung với một số yếu
tố nguy cơ.
MỤC LỤC
Đặt vấn đề Error! Bookmark not defined.
Chương 1. Tổng quan tài liệu Error! Bookmark not defined.
1.1. Mô học và một số đặc điểm sinh lý học âm đạo – cổ tử cung Error!
Bookmark not defined.
1.1.1. Mô học và tế bào học bình thường.Error! Bookmark not defined.
1.1.2. Một số đặc điểm sinh lý học ÂĐ – CTC…Error! Bookmark not defined.
1.2. Một số nguyên nhân thường gặp trong viêm ÂĐ – CTC Error!
Bookmark not defined.
1.2.1. Tụ cầu vàng Error! Bookmark not defined.
1.2.2. Liên cầu nhóm D Error! Bookmark not defined.
1.2.3. Escherichia coli Error! Bookmark not defined.
1.2.4. Gardnerella vaginalis Error! Bookmark not defined.
1.2.5. Nấm Error! Bookmark not defined.
1.2.6. Trichomonas vaginalis Error! Bookmark not defined.
1.2.7. Neisseria gonorrhorae Error! Bookmark not defined.
1.2.8. Actinomyces Error! Bookmark not defined.
1.2.9. Chlamydia trachomatis Error! Bookmark not defined.
1.2.10. Vi rút sinh u nhú ở người Error! Bookmark not defined.
1.2.11. Herpes Virus Simplex Error! Bookmark not defined.
1.3. Một số hình thái viêm ÂĐ – CTC trong chẩn đoán TBH phụ khoa E rro r!
Bookmark not defined.
1.3.1. Tổn thương viêm không đặc hiệu.Error! Bookmark not defined.
1.3.2. Tổn thương viêm đặc hiệu Error! Bookmark not defined.
1.4. Đặc điểm lâm sàng viêm ÂĐ-CTC Error! Bookmark not defined.
1.4.1. Viêm âm đạo Error! Bookmark not defined.
1.4.2. Viêm cổ tử cung Error! Bookmark not defined.
1.4.3. Viêm ÂĐ – CTC không nhiễm khuẩn Error! Bookmark not
defined.
1.5. Các yếu tố nguy cơ viêm nhiễm ÂĐ-CTC Error! Bookmark not
defined.
1.5.1. Các yếu tố dân số, xã hội Error! Bookmark not defined.
1.5.2. Các yếu tố sinh sản và tình dục. Error! Bookmark not defined.
1.5.3. Điều kiện, thói quen vệ sinh sinh dục và vệ sinh tình dục .Error! Bookmark not defined.
1.5.4. Yếu tố cơ địa Error! Bookmark not defined.
1.6. Phương pháp phát hiện viêm nhiễm ÂĐ-CTC bằng xét nghiệm tế bào học
Error! Bookmark not defined.
1.6.1. Vai trò của xét nghiệm tế bào học trong chẩn đoán bệnh ÂĐ – CTC Error! Bookmark not defined.
1.6.2. Một số phương pháp nhuộm phiến đồ tế bào học Error!
Bookmark not defined.
1.7. Sự cần thiết của sàng lọc TBH âm đạo – cổ tử cung Error! Bookmark not defined.
1.7.1. Về mặt khoa học Error! Bookmark not defined.
1.7.2. Về hiệu quả kinh tế Error! Bookmark not defined.
1.8. Tình hình nghiên cứu Error! Bookmark not defined.
1.8.1. Sơ lược lịch sử và một số phân loại phiến đồ ÂĐ – CTC ..Error! Bookmark not defined.
1.8.2. Tình hình nghiên cứu trên thế giớiError! Bookmark not defined.
1.8.3. Tình hình nghiên cứu tại Việt NamError! Bookmark not defined.
Chương 2. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu Error! Bookmark not
defined.
2.1. Đối tượng nghiên cứu Error! Bookmark not defined.
2.2. Phương pháp nghiên cứu Error! Bookmark not defined.
2.3. Xử lý số liệu Error! Bookmark not defined.
2.4. Khía cạnh đạo đức của đề tài Error! Bookmark not defined.
Chương 3. Kết quả nghiên cứu Error! Bookmark not defined.
3.1. Phân bố theo nhóm tuổi của những phụ nữ được xét nghiệm TBHError! Bookmark not defined.
3.2. Tỷ lệ tổn thương viêm và phân bố theo nhóm tuổi của cả phụ nữ nội và
ngoại thành Error! Bookmark not defined.
3.3. Phân bố tổn thương viêm theo nhóm tuổi ở phụ nữ ngoại thành .Error! Bookmark not defined.
3.4. Phân bố tổn thương viêm theo nhóm tuổi ở phụ nữ nội thành Error!
Bookmark not defined.
3.5. Tỷ lệ tổn thương viêm ÂĐ – CTC ở phụ nữ nội và ngoại thành .Error! Bookmark not defined.
3.6. Liên quan giữa tỷ lệ viêm với tình trạng vệ sinh sinh dục, vệ sinh tình dục
Error! Bookmark not defined.
3.7. Liên quan giữa tỷ lệ viêm với nguồn nước sinh hoạt Error! Bookmark not defined.
3.8. Liên quan giữa tỉ lệ viêm nhiễm ÂĐ – CTC với mức độ nhiễm
khuẩn của nước dùng vệ sinh Error! Bookmark not defined.
3.9. Liên quan giữa tỷ lệ viêm với biện pháp tránh thaiError! Bookmark not defined.
3.10. Liên quan giữa tỷ lệ viêm với số lần có thai Error! Bookmark not
defined.
3.11. Liên quan giữa tỷ lệ viêm với số lần nạo, sảy thai 49
3.12. Liên quan giữa tỷ lệ viêm với tuổi quan hệ tình dục lần đầu và kinh nguyệt
Error! Bookmark not defined.
3.13. Liên quan giữa tỷ lệ viêm với trình độ học vấn Error! Bookmark not defined.
3.14. Liên quan giữa tỷ lệ viêm với nghề nghiệp Error! Bookmark not
defined.
3.15. Đặc điểm tế bào học của các tổn thương viêm ÂĐ – CTC Error!
Bookmark not defined.
Chương 4. Bàn luận 62
4.1. Phương pháp lấy tế bào ÂĐ – CTC 62
4.2. Tỷ lệ các tổn thương viêm ÂĐ – CTC 63
4.3. Về tỷ lệ tổn thương viêm ở nội thành và ngoại thành 67
4.4. Mối liên quan giữa tỷ lệ các tổn thương viêm ÂĐ – CTC với nhóm tuổi 67
4.5. Về mối liên quan viêm âm đạo – cổ tử cung với một số yếu tố nguy cơ 70
4.6. Về một số giải pháp nhằm giảm tỷ lệ viêm ÂĐ – CTC ở cộng đồng… 78
Kết luận 79
Kiến nghị 80
Tài liệu tham khảo
Phụ lục
Thông tin này hy vọng sẽ gợi mở cho các bạn hướng tìm kiếm và nghiên cứu hữu ích